15.2. Tiến độ thực hiện
STT
|
Các nội dung, công việc
thực hiện
|
Sản phẩm
|
Thời gian
(bắt đầu-kết thúc)
|
Người thực hiện và số ngày thực hiện
|
1.
|
Chuẩn bị vật liệu nghiên cứu
|
Nấm men từ bả men bia
|
4/2021
|
Lê Xuân Lộc (5 ngày)
|
2.
|
Xử lý loại các hợp chất đắng từ sinh khối nấm men
|
Có được nguồn nấm men bia không còn các hợp chất đắng
|
4-5/2021
|
Lê Xuân Lộc (10 ngày)
Kim Thị Thanh Ngân
(10 ngày)
|
3.
|
Xác định nồng độ NaOH thích hợp để thu được β-glucan tổng số ít nhiễm tạp chất nhất.
|
Nồng độ NaOH thích hợp để thu được β-glucan tổng số ít nhiễm tạp chất nhất
|
5-6/2021
|
Lê Xuân Lộc (10 ngày)
Huỳnh Trần Vĩnh Kỳ (10 ngày)
Tăng Thị Ngọc Cúc (10 ngày)
|
4.
|
Thử nghiệm tách chiết β-glucan từ bã nấm men bia.
|
Sản phẩm β-glucan từ bã nấm men bia
|
6-7/2021
|
Nguyễn Yến Nhi (15 ngày)
Tăng Thị Ngọc Cúc (15 ngày)
|
5.
|
Thử nghiệm tách chiết enzyme invertase từ bã nấm men bia.
|
Sản phẩm enzyme invertase từ bã nấm men bia
|
7-8/2021
|
Kim Thị Thanh Ngân (15 ngày)
Huỳnh Trần Vĩnh Kỳ (15 ngày)
|
6.
|
Xử lí kết quả, viết báo cáo, nghiệm thu.
|
Bài báo cáo tổng kết và nghiệm thu đề tài
|
9/2021
|
Lê Xuân Lộc (9 ngày)
|
16. SẢN PHẨM
|
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Yêu cầu chất lượng sản phẩm
|
I
|
Sản phẩm khoa học (Các công trình khoa học sẽ được công bố: sách, bài báo khoa học...): Không.
|
II
|
Sản phẩm đào tạo (Luận văn tốt nghiệp đại học): Không.
|
III
|
Sản phẩm ứng dụng:
|
3.1
|
β-glucan
|
1
|
Độ tinh khiết đạt trên 80%
|
3.2
|
Enzyme invertase
|
1
|
Độ tinh khiết đạt trên 80%
|
17. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊA CHỈ ỨNG DỤNG
17.1. Phương thức chuyển giao
Kết quả sẽ là nguồn tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy cũng như các nghiên cứu tiếp theo.
17.2. Địa chỉ ứng dụng
+ Các công ty sản xuất nước giải khát, kẹo.
+ Các phòng thí nghiệm cần bổ sung môi trường dinh dưỡng nuôi cấy vi sinh vật.
18. TÁC ĐỘNG VÀ LỢI ÍCH MANG LẠI CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
18.1. Đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo
+ Đào tạo cử nhân các chuyên ngành như Công nghệ sinh học, Vi sinh vật học.
+ Góp phần cũng cố, bồi dưỡng, nâng cao và cập nhận kiến thức về chuyên ngành về kĩ thuật vi sinh.
18.2. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan
+ Giống nấm men phục vụ cho việc giảng dạy và nghiên cứu.
+ Sản phẩm β-glucan và enzyme intervase có thể ứng dụng trong nghiên cứu liên quan đến công nghệ sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng khác.
18.3. Đối với phát triển kinh tế-xã hội
+ Tận dụng được nguồn nấm men bia từ bã men bia từ các công ty sản xuất bia.
18.4. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
+ Tài liệu tham khảo phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu.
|
19. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
|