Thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật



tải về 402.13 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích402.13 Kb.
#17751
1   2   3   4

B.4. Dừng đỗ

Từ ngày …….. tháng …….. năm .... đến ngày ….. tháng …… năm ....

Đơn vị kinh doanh vận tải ………………

Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng biển số xe”



TT

Biển số xe

Họ tên lái xe

Số Giấy phép lái xe

Loại hình hoạt động

Thời điểm dừng đỗ (giờ, phút, ngày, tháng, năm)

Thời gian dừng đỗ (phút)

Tọa độ dừng đỗ

Địa điểm dừng đỗ

Ghi chú

1




























2

























































Tổng




B.5. Báo cáo tổng hợp

B.5.1. Báo cáo tổng hợp theo xe

Từ ngày ……. tháng ……. năm .... đến ngày …… tháng …… năm ……

Đơn vị kinh doanh vận tải ……………

Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng biển số xe”



TT

Biển số xe

Loại hình hoạt động

Tổng km

Tỷ lệ km quá hạn/tổng tốc độ giới km (%)

Tổng số lần quá tốc độ giới hạn (lần)

Tổng số lần dừng đỗ

Ghi chú

Tỷ lệ quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ trên 35 km/h

Số lần quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Số lần quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Số lần quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h

Số lần quá tốc độ trên 35 km/h

1








































2

















































































B.5.2. Báo cáo tổng hợp theo lái xe

Từ ngày ….. tháng ….. năm .... đến ngày ….. tháng ….. năm …..

Đơn vị kinh doanh vận tải ……………

Chọn “Tất cả” hoặc chọn “Từng lái xe”



TT

Họ tên lái xe

Số Giấy phép lái xe

Tổng km

Tỷ lệ km quá tốc độ giới hạn /tổng km (%)

Tổng số lần quá tốc độ giới hạn (lần)

Tổng số lần lái xe liên tục quá 04 giờ

Ghi chú

Tỷ lệ quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h

Tỷ lệ quá tốc độ trên 35 km/h

Số lần quá tốc độ từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Số lần quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h

Số lần quá tốc độ từ 20 km/h đến 35 km/h

Số lần quá tốc độ trên 35 km/h

1








































2

















































































Lưu ý:

 Đơn vị tốc độ: km/h;

 Các cột đơn vị là phút: nếu  60 phút thì hiển thị định dạng hh:mm;

 Tọa độ: kinh độ, vĩ độ và được cách bởi dấu phẩy;

 Các biểu mẫu được trích xuất theo định dạng Microsott Excel (.xls hoặc .xlsx).
PHỤ LỤC C

YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐẦU ĐỌC VÀ THẺ NHẬN DẠNG LÁI XE

C.1. Đầu đọc thẻ lái xe

+ Sử dụng công nghệ RFID;

+ Tần số hoạt động 13,56 MHz;

+ Tuân thủ chuẩn ISO/IEC 15693.



C.2. Thẻ nhận dạng lái xe

Dung lượng bộ nhớ tối thiểu của thẻ: 64 byte.

Dữ liệu ghi theo định dạng ASCII.

Dữ liệu trên thẻ quy định như sau:

+ 16 byte đầu tiên: 15 byte đầu ghi số giấy phép lái xe, byte thứ 16 ghi mã kiểm tra;

+ 44 byte tiếp theo: các byte đầu ghi tên lái xe, các byte không có dữ liệu thì ghi số 0, byte thứ 44 ghi mã kiểm tra;

+ Các byte còn lại ghi theo quy định của đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT;

Quy định cách tính mã kiểm tra: tổng giá trị các byte dữ liệu cần kiểm tra và 255 lấy byte thấp;

Thẻ nhận dạng lái xe phải tương thích với các loại đầu đọc thẻ đáp ứng yêu cầu quy định tại mục C.1 của Phụ lục này.

Đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT tự bảo mật việc ghi, xóa dữ liệu trên thẻ.



PHỤ LỤC D

ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM TBGSHT

D.1. Điều kiện thử nghiệm

D.1.1. Chuẩn, thiết bị dùng trong đo, thử nghiệm TBGSHT

Chuẩn, thiết bị chính được sử dụng trong thử nghiệm TBGSHT tối thiểu gồm:

+ Chuẩn tần số nguyên tử, độ chính xác 10-12 Hz/Hz;

+ Máy đo tần số và khoảng thời gian, dải đo DC đến 3 GHz;

+ Máy phát tần số chuẩn, dải tần: 0,01 Hz đến 60 MHz;

+ Máy đo độ ổn định thời gian thực (Analyzer Q1);

+ Phương tiện đo độ ồn, dải đo từ 30 dB (A) đến 130 dB (A);

+ Thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn: dùng trong trường hợp đo thực nghiệm, sai số đo tốc độ < ± 1 km/h, sai số đo quãng đường < 1%;

+ Máy thu GPS định vị chuẩn, độ chính xác vị trí < 5 m;

+ Tủ môi trường:

Nhiệt độ từ -10 °C đến 80 °C, độ chính xác ± 0,5 °C;




Độ ẩm từ 0% đến 100%, độ chính xác ± 2,5%;

+ Máy thử rung: Dải tần làm việc từ 3 Hz đến 80 Hz; gia tốc cực đại 5 g; biên độ rung cực đại 15 mm;

+ Tủ lạnh sâu có nhiệt độ đến - 40 °C, độ chính xác ± 0,5 °C;

+ Tủ nhiệt có nhiệt độ lớn nhất 200 °C; độ chính xác ± 1 °C;

+ Thiết bị thử va đập từ 0,20 J đến 1,00 J;

+ Bộ nguồn chuẩn: Dải điện áp từ 0 VDC đến 100 VDC.

Có thể thay thế các chuẩn, thiết bị nêu trên bằng những chuẩn, thiết bị có độ chính xác tương đương và phải đảm bảo tính liên kết của chuẩn, phương tiện đo đến chuẩn đo lường quốc gia.

D.1.2. Điều kiện môi trường thử nghiệm

- Đo thử nghiệm trong phòng thí nghiệm:

+ Nhiệt độ: (25 ± 5) °C;

+ Độ ẩm: dưới 70% RH.

- Đo thử nghiệm thực nghiệm hoặc phép đo xác định độ chính xác vị trí (ngoài trời): nhiệt độ và độ ẩm nằm trong giới hạn hoạt động của TBGSHT.

D.2. Phương pháp thử nghiệm

D.2.1. Đánh giá yêu cầu chung của TBGSHT

Quan sát, đánh giá kết cấu của TBGSHT theo các yêu cầu sau:



D.2.1.1. Phần cứng

Phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại mục 2.2 của Quy chuẩn này;

Thông tin về kiểu loại, xuất xứ các bộ phận chính: chíp vi xử lý, module GPS (module định vị vệ tinh), GSM, bộ nhớ dữ liệu GSHT phải được ghi lại trong báo cáo (giấy) chứng nhận kết quả đo, thử nghiệm.

D.2.1.2. Phần mềm

Phải thỏa mãn các yêu cầu quy định tại mục 2.3 - yêu cầu về phần mềm quản lý, khai thác, yêu cầu quy định tại Phụ lục A và mục D.2.2.3 Phụ lục D của Quy chuẩn này.



D.2.2. Kiểm tra, đánh giá tính năng kỹ thuật của TBGSHT

D.2.2.1. Chức năng tự động xác nhận trạng thái hoạt động

a) Đấu nối TBGSHT theo hướng dẫn sử dụng, cấp nguồn để thiết bị làm việc. Thiết bị phải tự động xác nhận và thông báo các trạng thái hoạt động cơ bản qua đèn hoặc màn hình hiển thị như sau:

- Tình trạng báo sóng GSM và khả năng kết nối với máy chủ: Thiết bị phải thông báo được trạng thái có hoặc không có sóng GSM, tình trạng kết nối được hoặc không nối được với máy chủ;

- Trạng thái đăng nhập, đăng xuất khi thay đổi lái xe;

- Tình trạng báo sóng GPS;

- Trạng thái bộ nhớ hoạt động bình thường hoặc bị lỗi.

b) Đưa tín hiệu chuẩn theo đặc trưng kỹ thuật vào đầu vào TBGSHT để kiểm tra khả năng đo, ghi nhận của thiết bị. Những thông tin cơ bản như: tốc độ tức thời, thời gian làm việc của lái xe phải được đo, ghi nhận lại.

c) Tiến hành đăng nhập, đăng xuất lái xe khi xe đang chạy, đảm bảo TBGSHT phải phát ra tín hiệu cảnh báo lỗi đăng nhập, đăng xuất (bằng đèn, màn hình hiển thị hoặc âm thanh).

Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra, nếu TBGSHT hoạt động bình thường thì tiến hành các bước thử nghiệm tiếp theo.

D.2.2.2. Chức năng cài đặt tham số

Đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT cài đặt các tham số sau đây theo chỉ định của tổ chức thử nghiệm:

+ Biển số xe;

+ Hệ số xung/km (đối với thiết bị đo tốc độ theo phương pháp xung);

+ Phương pháp đo tốc độ;

+ Tốc độ giới hạn;

+ Ngày lắp đặt, sửa đổi thiết bị.

TBGSHT phải đảm bảo thực hiện được đúng chức năng này. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp để kiểm tra các thông tin đã cài đặt.



D.2.2.3. Chức năng trích xuất dữ liệu thông qua cng kết nối (cổng COM)

Kết nối máy tính với TBGSHT qua cổng COM bằng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp; thực hiện thao tác để lấy dữ liệu một ngày bất kỳ (trong thời gian thực hiện thử nghiệm mẫu chứng nhận hợp quy). Phần mềm phân tích dữ liệu phải tải được các dữ liệu vào máy tính, phân tích ra được các mẫu biểu báo cáo tóm tắt hành trình trong ngày với các thông số:

- Biển số xe;

- Tên lái xe và số GPLX;

- Thời gian, tọa độ khởi hành đầu ngày;

- Thời gian, tọa độ kết thúc cuối ngày;

- Số lần quá tốc độ giới hạn trong ngày;

- Số lần và tọa độ dừng, đỗ xe trong ngày;

- Thời gian lái xe liên tục của từng lái xe trong ngày;

- Chi tiết hành trình xe, đảm bảo được ghi nhận không quá 30 giây trên một lần khi xe hoạt động và không quá 15 phút trên một lần khi xe dừng;

- Tốc độ từng giây trong hành trình.

Tất cả dữ liệu được tải lên liên quan đến cấu hình thiết bị, thông tin mặc định ban đầu khi kiểm tra, đối chiếu phải đảm bảo chính xác như cài đặt.

Dữ liệu hành trình phải đảm bảo chính xác như thực nghiệm hoặc mô phỏng.

Thông tin về lái xe: họ và tên, giấy phép lái xe phải đúng như dữ liệu ghi trên thẻ dùng để đăng nhập lái xe và phù hợp với các lần đăng nhập, đăng xuất.

Dữ liệu truy xuất thông qua phần mềm phân tích dữ liệu phải xuất ra được file log tọa độ GPS theo định dạng KML để vẽ (xem) lại hành trình. File hành trình xe phải thể hiện được đoạn đường xe đã đi qua và các vị trí dừng, đỗ, vị trí xe quá tốc độ giới hạn, vị trí thời gian lái xe liên tục quá 04 giờ.

D.2.2.4. Chức năng truyền dữ liệu về máy chủ và phần mềm quản lý

Kết nối máy tính với mạng Internet, sử dụng các trình duyệt như Internet Explorer (IE), Firefox,...mở phần mềm quản lý, khai thác TBGSHT. Tiến hành kiểm tra chức năng truyền phát thông tin qua mạng Internet đối với TBGSHT như sau:



a) Phần giám sát trực tuyến

Phần mềm phải hiển thị được biển số xe, họ tên lái xe và số giấy phép lái xe đang được lưu trữ trong TBGSHT. Thực hiện các bước thử nghiệm như sau:

- Tiến hành đăng nhập, đăng xuất lái xe trên TBGSHT, phần mềm phải hiển thị đúng tên lái xe, số giấy phép lái xe sau khi thay đổi;

- Phần mềm phải hiển thị được thông tin về thời gian cập nhật dữ liệu tọa độ GPS, tốc độ của xe và quãng đường (số km) của xe đã chạy trong ngày;

- Phần mềm hiển thị được số lần, thời điểm, thời gian và tọa độ tương ứng dừng đỗ xe;

- Phần mềm phải vẽ lại được đoạn đường xe đã đi qua (hành trình xe);

- Phần mềm phải hiển thị được số lần xe chạy quá tốc độ giới hạn, ghi nhận thời điểm, thời gian, tọa độ khu vực xe chạy quá tốc độ giới hạn;

- Phần mềm phải hiển thị được thông tin về thời gian lái xe liên tục của từng lái xe.



b) Phần quản lý

Có khả năng truy cập, tìm kiếm các thông tin quy định.

Xuất ra bảng biểu các báo cáo quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn này.

Kiểm tra việc lưu trữ dữ liệu trên máy chủ bằng chức năng tìm kiếm, đảm bảo phần mềm quản lý phải lưu trữ dữ liệu hành trình từng xe (từng mẫu TBGSHT thử nghiệm).

c) Ngắt kết nối TBGSHT với máy chủ (giả lập gián đoạn đường truyền dữ liệu về máy chủ), đèn hoặc màn hình báo trạng thái kết nối với máy chủ thông báo đúng trạng thái hoạt động, đảm bảo TBGSHT vẫn ghi, lưu trữ các thông tin sự kiện, hành trình vào bộ nhớ trong ít nhất 30 phút. Thực hiện kết nối đường truyền dữ liệu với máy chủ trở lại (quan sát đèn hoặc màn hình báo trạng thái), dữ liệu ghi nhận được trong khoảng thời gian gián đoạn đường truyền này phải được truyền đầy đủ về máy chủ (kiểm tra bằng phần mềm quản lý).

D.2.2.5. Kiểm tra nguồn điện sử dụng (cung cấp cho thiết bị)

Cấp nguồn 12, 24, 36 VDC tương ứng (theo đăng ký của đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu) cho TBGSHT, đảm bảo TBGSHT hoạt động bình thường khi được cấp nguồn.

Thay đổi nguồn điện áp từ - 32% đến 20% giá trị danh định cấp cho TBGSHT, sau đó đưa về giá trị điện áp danh định và cấp cho TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT vẫn hoạt động bình thường.

Kiểm tra khả năng chịu ngược cực của TBGSHT theo Bảng 1 mục 2.5 của Quy chuẩn này trong thời gian 01 phút, bộ phận tự động ngắt nguồn điện phải tự ngắt nguồn điện và sau đó TBGSHT phải làm việc bình thường (các chức năng tự động kiểm tra, ghi, lưu giữ và truyền phát dữ liệu đều phải hoạt động bình thường sau khi thử).



D.2.2.6. Kiểm tra điều kiện làm việc của TBGSHT

D.2.2.6.1. Thử độ bền cơ học

Thiết bị hoàn chỉnh phải có độ bền cơ tương xứng, phải có kết cấu sao cho chịu được tác động có thể xảy ra trong quá trình sử dụng bình thường. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm dưới đây:



a) Thử nghiệm rơi (theo mục 12.1.1 của TCVN 6385:1998/ IEC 65:1985)

Đặt TBGSHT trên giá gỗ nằm ngang và cho rơi 50 lần từ độ cao 5 cm xuống mặt bàn bằng gỗ. Sau khi thử nghiệm, TBGSHT không bị nứt vỡ và phải hoạt động bình thường theo yêu cầu của Quy chuẩn này.



b) Thử nghiệm độ rung (theo Tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007)

Đặt TBGSHT lên bàn rung và thử nghiệm rung theo phương thẳng đứng.

Thời gian rung: 30 phút;

Biên độ rung: (0,42 - 0,8) mm;

Tần số rung: (10 - 55) Hz;

Tốc độ quét: khoảng 1 octa trong 1 phút;

Sau thử nghiệm thiết bị không hư hỏng và phải làm việc bình thường.

c) Thử nghiệm va đập (Tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007)

Thiết bị phải chịu 03 lần va đập bề mặt ngoài với năng lượng (0,5 ± 0,05) J bằng búa lò xo như miêu tả trong Hình 8 của Tiêu chuẩn IEC 60068-26:2007.

Sau thử nghiệm, mẫu thử phải còn nguyên vẹn, không được hư hỏng, biến dạng, nứt vỡ.

D.2.2.6.2. Thử nghiệm khả năng chịu nóng (theo mục 7.6.2 của TCN 68-239:2006)

Đặt TBGSHT trong buồng đo có nhiệt độ và độ ẩm môi trường, sau đó nâng nhiệt độ lên và duy trì tại 70 °C (± 3 °C) trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 giờ. Sau khoảng thời gian này, bật thiết bị điều khiển nhiệt và làm lạnh buồng đo đến 55 °C (± 3 °C). Việc làm lạnh buồng đo hoàn thành trong thời gian không nhỏ hơn 30 phút. Sau đó bật TBGSHT, duy trì hoạt động liên tục trong thời gian 02 giờ ở 55 °C (± 3 °C).

Khi kết thúc thử khả năng chịu nóng, đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ buồng đo về bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 01 giờ. Sau đó để TBGSHT tại nhiệt độ và độ ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu là 03 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.

Sau khi kết thúc thử nghiệm này, TBGSHT vẫn hoạt động bình thường theo yêu cầu của Quy chuẩn này.



D.2.2.6.3. Thử nghiệm khả năng chịu ẩm (theo mục 7.6.3 của tiêu chuẩn TCN 68- 239:2006)

Đặt TBGSHT trong buồng đo có nhiệt độ và độ ẩm môi trường trong thời gian 03 giờ (± 0,5 giờ), tăng nhiệt độ lên đến 40 °C (± 3 °C) và độ ẩm tương đối lên đến 93% (± 2%) sao cho tránh được sự ngưng tụ hơi nước.

Duy trì điều kiện trên trong khoảng thời gian 10 giờ đến 16 giờ. Sau khoảng thời gian này có thể bật mọi thiết bị điều khiển nhiệt độ kèm theo TBGSHT (nếu có).

Duy trì nhiệt độ và độ ẩm tương đối của buồng đo ở 40 °C (± 3 °C) và 93% (± 2%) trong thời gian 02 giờ 30 phút và cho TBGSHT làm việc bình thường.

Kết thúc việc thử nghiệm vẫn đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ của buồng đo về nhiệt độ môi trường trong khoảng thời gian tối thiểu 01 giờ. Sau đó, để TBGSHT tại nhiệt độ và độ ẩm môi trường trong khoảng thời gian tối thiểu 03 giờ hoặc cho đến khi hơi nước bay đi hết trước khi tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.

Đảm bảo TBGSHT phải hoạt động bình thường theo đúng yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này sau khi kết thúc thử nghiệm.



D.2.2.6.4. Thử nghiệm khả năng chịu lạnh (theo mục 7.6.4 của TCN 68-239:2006)

Đặt TBGSHT trong buồng đo có nhiệt độ và độ ẩm môi trường, sau đó giảm nhiệt độ buồng và duy trì tại -10 °C (± 3 °C) trong khoảng thời gian tối thiểu 10 giờ.

Sau khoảng thời gian thử nhiệt này tăng nhiệt độ buồng lên - 5 °C (± 3 °C) trong thời gian 01 giờ 30 phút. Trong 30 phút cuối tiến hành kiểm tra các chức năng hoạt động của thiết bị.

Kết thúc việc thử nghiệm vẫn đặt TBGSHT trong buồng đo, đưa nhiệt độ của buồng đo về nhiệt độ môi trường trong thời gian tối thiểu 01 giờ. Sau đó để TBGSHT tại nhiệt độ và độ ẩm môi trường trong thời gian tối thiểu 03 giờ, sau đó tiến hành các thử nghiệm tiếp theo.

Trong suốt phép thử, TBGSHT được cấp nguồn ở chế độ làm việc. Sau khi kết thúc thử nghiệm nêu trên, TBGSHT phải đảm bảo hoạt động bình thường, đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn này.

D.2.2.7. Khả năng lưu trữ dữ liệu 30 ngày của TBGSHT

Đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT phải cam kết bằng văn bản và có trách nhiệm chứng minh dung lượng bộ nhớ củaTBGSHT; đảm bảo lưu trữ dữ liệu đủ 30 ngày làm việc liên tục, chịu trách nhiệm về thông tin khai báo, cung cấp cho tổ chức thử nghiệm và Tổng cục ĐBVN.



D.2.3. Thử nghiệm đánh giá đo lường

D.2.3.1. Kiểm tra đồng bộ thời gian GPS và đánh giá độ chính xác thời gian thực

D.2.3.1.1. Kiểm tra đồng bộ thời gian GPS

Quan sát trên phần mềm quản lý, đánh giá trực tiếp bằng phần mềm phân tích dữ liệu.

Khi TBGSHT đang thu được tín hiệu GPS, ngắt kết nối ăng ten GPS trên TBGSHT, sử dụng công cụ do đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT cung cấp, cài đặt thời gian khác với thời điểm ngắt kết nối cho đồng hồ thời gian của TBGSHT. Đảm bảo đồng hồ thời gian này vẫn hoạt động bình thường.

Nối ăng ten GPS lại, đợi TBGSHT thu được tín hiệu GPS. Đảm bảo thời gian thực trên TBGSHT phải đồng bộ theo thời gian GPS và được hiệu chỉnh lại theo giờ Việt Nam.

Tiến hành đánh giá độ chính xác thời gian thực theo các bước như sau:

- Đặt TBGSHT trong môi trường phòng thí nghiệm, đảm bảo cho TBGSHT thu được tín hiệu GPS;

- Khi TBGSHT hoạt động, xác định độ chính xác thời gian bằng cách so sánh thời gian hiển thị của TBGSHT qua phần mềm phân tích dữ liệu hoặc công cụ cài đặt thời gian do đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu TBGSHT cung cấp (hoặc thông qua dữ liệu thời gian lấy từ bản tin GPRMC (chuẩn NMEA 0183) ở chế độ “fixed/ valid”) với thời gian chuẩn Việt Nam hoặc quốc tế.

Đảm bảo sai lệch thời gian khi TBGSHT được đồng bộ thời gian GPS < ± 01 s (giây) tại mọi thời điểm kiểm tra.



D.2.3.1.2. Kiểm tra TBGSHT khi ngắt đồng bộ thời gian GPS

Ngắt kết nối ăng ten GPS, đảm bảo rằng TBGSHT phải chuyển sang hoạt động bằng đồng hồ thời gian của TBGSHT. Việc đánh giá độ chính xác về thời gian tiến hành như sau:

- Đối với TBGSHT sử dụng bộ dao động tần số gốc 32,768 kHz làm clock cho đồng hồ thời gian thực: đặt TBGSHT lên thiết bị chuẩn kiểm tra độ chính xác đồng hồ thời gian thực (khuyến khích sử dụng thiết bị Analyzer Q1 hoặc tương đương); thiết bị chuẩn đặt ở chế độ đo tín hiệu Quartz; ghi lại giá trị sai lệch giữa TBGSHT với chuẩn (sai lệch s/d);

- Đối với trường hợp TBGSHT không sử dụng bộ dao động tần số gốc 32,768 kHz, thì việc xác định sai số sẽ tiến hành như sau:

+ Đặt TBGSHT trong môi trường phòng thử nghiệm;

+ Xác định thời điểm tiến hành đánh giá (ví dụ: 8 giờ 30 phút 00 giây ngày thử nghiệm), sau 01 ngày TBGSHT hoạt động liên tục ở chế độ ngắt thu GPS (ví dụ: 8 giờ 30 phút 00 giây sau 01 ngày thử nghiệm) so sánh thời gian hiển thị của TBGSHT với thời gian chuẩn Việt Nam hoặc quốc tế (có thể so sánh với thời gian của 01 thiết bị sử dụng thời gian đồng bộ từ GPS đã được kiểm tra tại mục D.2.3.1.1).

Sai số thời gian TBGSHT khi ngắt đồng bộ thời gian GPS phải < 01 s/d.

D.2.3.2. Xác định độ chính xác đo tốc độ và chức năng cảnh báo quá tốc độ

Xác định độ chính xác đo tốc độ được tiến hành theo một trong hai cách sau:



D.2.3.2.1. Xác định độ chính xác đo tốc độ của TBGSHT theo xung chuẩn

Xác định tần số vào tương ứng với tốc độ đo được trên TBGSHT (theo đặc trưng kỹ thuật của TBGSHT cho từng loại xe tương ứng).

Đưa xung chuẩn với giá trị tần số tương ứng với tốc độ 150 km/h từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT phải đo, ghi, lưu dữ liệu tốc độ vào TBGSHT và truyền về máy chủ. Sai lệch tốc độ không quá ± 03 km/h.

Độ chia thang đo vận tốc (độ phân giải) của TBGSHT phải ≤ 01 km/h.

Đưa xung từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT với giá trị tần số tương ứng với tốc độ 60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 20 giây. Tốc độ đo được trên TBGSHT phải đảm bảo được ghi lại liên tục từng giây trong suốt quá trình thử nghiệm và sai lệch không quá ± 03 km/h;

D.2.3.2.2. Xác định độ chính xác đo tốc độ của TBGSHT theo thực nghiệm

Lắp các mẫu TBGSHT thử nghiệm lên xe ô tô và đảm bảo thiết bị sẵn sàng hoạt động.

Lắp thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn (đã được hiệu chuẩn/ kiểm định đạt yêu cầu về độ chính xác) lên xe và cài đặt để thiết bị chuẩn này đo chính xác tốc độ xe.

Cho xe chạy trên đường với tốc độ  100 km/h (trên đường cho phép chạy với tốc độ này, đồng thời đảm bảo quy tắc an toàn giao thông theo quy định), các mẫu TBGSHT phải đo, ghi, lưu được dữ liệu tốc độ và truyền về máy chủ. Sai lệch tốc độ không quá ± 03 km/h so với tốc độ thực của xe (tốc độ xe theo thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn). Độ chia thang đo tốc độ (độ phân giải) của TBGSHT phải ≤ 01 km/h.

Cho xe chạy trên đường với tốc độ ổn định 60 km/h và duy trì trong thời gian ít nhất là 20 giây. TBGSHT phải đảm bảo ghi lại được tốc độ liên tục từng giây trong suốt quá trình thử nghiệm và sai lệch không quá ± 03 km/h so với tốc độ thực của xe (tốc độ xe theo thiết bị đo tốc độ, quãng đường chuẩn).

D.2.3.3. Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc độ giới hạn

Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc độ giới hạn theo một trong hai cách sau:



D.2.3.3.1. Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc độ giới hạn của TBGSHT theo xung chuẩn

Đặt tốc độ giới hạn cho TBGSHT; đưa xung với giá trị tần số tương ứng tốc độ giới hạn (ví dụ 80 km/h; 100 km/h) từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT. Thiết bị phải phát hiện được tốc độ vượt quá giới hạn và đưa ra cảnh báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB (A), tần suất từ 60 đến 120 lần trên một phút (đo bằng phương tiện đo độ ồn ở khoảng cách 10 cm).

Sau mỗi lần có cảnh báo TBGSHT phải ghi, lưu lại và truyền về máy chủ: tốc độ, tọa độ, thời gian quá tốc độ giới hạn. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.

D.2.3.3.2. Thử nghiệm chức năng cảnh báo quá tốc độ của TBGSHT theo thực nghiệm

Lắp các mẫu TBGSHT thử nghiệm lên xe ô tô, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động. Tăng tốc độ xe, khi xe đạt đến tốc độ giới hạn đặt trước (ví dụ 80 km/h; 100 km/h), tất cả các mẫu TBGSHT phải phát tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh đủ lớn để lái xe nghe được, với tần suất từ 60 đến 120 lần trên một phút. Sau mỗi lần có cảnh báo TBGSHT phải ghi, lưu lại và truyền về máy chủ: tốc độ, tọa độ, thời gian quá tốc độ giới hạn. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.



D.2.3.4. Xác định thời gian, thời điểm, vị trí dừng đỗ xe

Việc xác định thời gian, thời điểm, vị trí dừng đỗ xe tiến hành theo một trong hai cách sau:



D.2.3.4.1. Xác định độ chính xác thời gian dừng đỗ xe theo mô phỏng

Đưa tín hiệu chuẩn giả định trạng thái xe chạy vào đầu vào TBGSHT.

Đảm bảo rằng chức năng xác nhận vị trí, tọa độ xe của TBGSHT đang hoạt động.

Ngắt tín hiệu chuẩn giả định xe chạy.

Lặp lại thao tác này 03 lần.

Khoảng thời gian mỗi lần dừng đỗ được xác định từ khi ngắt tín hiệu chuẩn giả định đến khi cấp lại tín hiệu giả định chuẩn để tiếp tục giả lập xe chạy.

TBGSHT phải ghi nhận lại được và truyền về máy chủ thời điểm, khoảng thời gian, vị trí của 03 lần dừng đỗ xe.

Phần mềm phải hiển thị được trạng thái hoạt động tương ứng và xác nhận được số lần dừng đỗ xe (03 lần) và ghi nhận được thời điểm, khoảng thời gian, tọa độ dừng xe. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.



D.2.3.4.2. Xác định độ chính xác thời gian dừng đỗ xe theo thực nghiệm

Lắp các TBGSHT thử nghiệm lên xe, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động; cho xe di chuyển tối thiểu 01 km, sau đó dừng lại ít nhất 05 phút. Phần mềm phải hiển thị trạng thái xe dừng. Sau đó cho xe di chuyển tiếp 01 km rồi dừng lại. Các mẫu TBGSHT phải xác nhận được 02 lần dừng xe và ghi nhận được thời điểm, khoảng thời gian, tọa độ dừng xe, đồng thời phải truyền về máy chủ những thông tin này. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu do Tổng cục ĐBVN cung cấp và phần mềm quản lý để kiểm tra những thông tin này.



D.2.3.5. Xác định cảnh báo quá thời gian lái xe liên tục.

Việc xác định cảnh báo thời gian lái xe liên tục thực hiện theo một trong hai cách sau:



D.2.3.5.1. Xác định cảnh báo quá thời gian lái xe liên tục theo mô phỏng

Thực hiện thao tác đăng nhập lái xe; đưa xung với giá trị tần số tương ứng tốc độ cho phép từ máy phát xung chuẩn vào đầu vào đo tốc độ của TBGSHT, đảm bảo rằng TBGSHT ở chế độ xe đang chạy. Tối thiểu 05 phút trước thời điểm 04 giờ lái xe liên tục, TBGSHT phải phát ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh với âm lượng không nhỏ hơn 65 dB (A) với tần suất từ 60 đến 120 lần trên một phút (đo bằng phương tiện đo độ ồn ở khoảng cách 10 cm); cho xe dừng, TBGSHT phải dừng cảnh báo; sau 10 phút tiếp tục giả lập cho xe chạy, TBGSHT phải phát ra tín hiệu cảnh báo đồng thời phải ghi nhận một lần lái xe liên tục quá 04 giờ và truyền về máy chủ theo quy định. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm tra thông tin này.

Lặp lại thao tác trên, khi phát hiện cảnh báo thời gian lái xe liên tục; cho xe dừng tối thiểu 15 phút, sau đó tiếp tục giả lập cho xe chạy, TBGSHT phải xác lập lại thời gian lái xe liên tục mới cho lái xe đó.

D.2.3.5.2. Xác định cảnh báo quá thời gian lái xe liên tục theo thực nghiệm

Lắp các mẫu TBGSHT thử nghiệm lên xe, đảm bảo tất cả các thiết bị sẵn sàng hoạt động; đăng nhập lái xe; cho xe di chuyển. Tối thiểu 05 phút trước thời điểm 04 giờ lái xe liên tục, TBGSHT phải phát ra tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh để lái xe nghe được; cho xe dừng, TBGSHT phải dừng cảnh báo; sau 10 phút tiếp tục cho xe chạy. TBGSHT phải phát ra tín hiệu cảnh báo đồng thời phải ghi nhận một lần lái xe liên tục quá 04 giờ và truyền về máy chủ theo quy định. Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu và phần mềm quản lý để kiểm tra thông tin này.

Lặp lại thao tác trên, khi phát hiện cảnh báo thời gian lái xe liên tục; cho xe dừng tối thiểu 15 phút, sau đó tiếp tục giả lập cho xe chạy, TBGSHT phải xác lập lại thời gian lái xe liên tục mới cho lái xe đó.

D.2.3.5.3. Đánh giá sai số thời gian

So sánh thời gian lái xe liên tục được ghi nhận trên từng mẫu TBGSHT (tính theo thời điểm đăng nhập, đăng xuất lái xe cho từng mẫu và kết thúc thử nghiệm tại cùng một thời điểm), đảm bảo sai lệch giữa các mẫu thử nghiệm không quá 01 phút (trong 01 ngày thử nghiệm).

D.2.3.6. Thử nghiệm xác định độ chính xác vị trí

TBGSHT được so sánh với máy thu GPS định vị chuẩn (hoặc máy tạo tín hiệu giả định GPS chuẩn, cột mốc vị trí chuẩn), tại cùng một vị trí quan sát, thu tín hiệu GPS.

Sai số xác định vị trí của TBGSHT không vượt quá giá trị sai số ghi trong tài liệu kỹ thuật đi kèm (theo công bố của đơn vị sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu về độ chính xác vị trí).


Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 402.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương