Phần IV RỪNG VÀ KHÔNG KHÍ Bài tập 5
1. Theo số liệu của bảng 3.1, hãy xác định sự hấp thu CO2 và giải phóng O2 của 1 ha rừng Thông, rừng Sồi và đồng cỏ ở tuổi khác nhau. Những kết quả tính toán ghi vào mẫu biểu 4.3.
2. Cho biết ý nghĩa của rừng trong việc đảm bảo cân bằng các chất khí của khí quyển: hàm lượng CO2, O2, sự thải phytonxít, sự iôn hóa O2 ?
Hướng dẫn giải bài tập 5
1. Để trả lời bài tập 5, trước hết sinh viên cần xem lại lý thuyết và những số liệu ghi ở bảng 3.1 và 4.1.
Bảng 4.1. Đương lượng hấp thu CO2 và giải phóng O2
vào không khí khi hình thành 1 tấn thực vật khối khô
tuyệt đối của một số loài cây
-
Loài cây
|
Hấp thu CO2
(tấn)
|
Giải phóng O2
(tấn)
|
Thông
Sồi
Đồng cỏ
|
1,854
1,792
1,722
|
1,442
1,371
1,302
|
2. Muốn xác định được lượng CO2 và O2 trong quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật, cần biết đương lượng hấp thu CO2 và giải phóng O2 tương ứng với các quá trình này. Như đã biết, sự hấp thu CO2 và giải phóng O2 trong hoạt động sống của rừng là tỷ lệ thuận với lượng tăng trưởng thực vật khối hàng năm. Nhờ phân tích thành phần hóa học của gỗ thân cây, cành cây, lá, hoa và quả, và qua phương trình nhiệt hóa học có thể biết được đương lượng hấp thu CO2 và giải phóng O2 trong quá trình quang hợp của thực vật (xem bảng 4.1 và 4.2). Do đó, tổng lượng hấp thu CO2 và giải phóng O2 của 1 ha rừng sau mùa sinh trưởng và cả năm tương ứng bằng tổng lượng thực vật khối khô tuyệt đối nhân với đương lượng hấp thu CO2 và giải phóng O2 trong khi hình thành 1 tấn thực vật khối.
Ví dụ. Từ bảng 3.1 và 4.1 ta có:
-
Lượng CO2 rừng hấp thu: số liệu cột 3 của bảng 4.3 = cột 2 x 1,854.
-
Lượng O2 được rừng thải vào không khí: cột 5 = cột 2*1,442.
3 Khi P = 760 mmHg, t = 150C thì tỷ trọng riêng (d, kg/m3) của CO2 và O2 tương ứng là 1,870 và 1,335; thể tích v (m3/kg) của 1 kg CO2 và O2 tương ứng là 0,535 và 0,749. Do đó, cột 4 = cột 3/1,87 = cột 3*0,535; cột 6 = cột 5*0,749 = cột 5/1,335.
Bảng 4.2. Hàm lượng trung bình của các nguyên tố hóa học
(%) theo trọng lượng khô tuyệt đối trong gỗ, cành nhánh, lá...
-
Thành phần hóa học theo các bộ phận của cây
|
Loài Thông
|
1. Gỗ thân cây không vỏ
- C
- H
- O
- N
- Tro
- Tỷ trọng gỗ khô tuyệt đối, t/m3
2. Cành, rễ cả vỏ
- C
- H
- O
- N
- Tro
3. Lá, hoa, quả
- C
- H
- O
- N
- Tro
|
49,60
6,40
43,60
0,15
0,30
0,53
51,50
6,20
41,00
0,36
0,94
53,10
6,2
36,30
1,32
3,10
|
3. Theo số liệu của bảng 4.3, hãy lập những đồ thị sau đây:
-
Lượng tăng trưởng thực vật khối khô tuyệt đối theo tuổi lâm phần.
-
Khả năng hấp thu CO2 theo tuổi lâm phần.
-
Khả năng giải phóng O2 theo tuổi lâm phần.
Các đường cong trên đây bố trí trên cùng một đồ thị, trong đó:
+ tuổi rừng đặt theo trục hoành, 1 cm = 10 năm;
+ trục tung bên trái đặt lượng tăng trưởng thực vật khối khô tuyệt đối (m), CO2, O2 với đơn vị là t/ha/năm (1 cm = 1 tấn);
+ trục tung bên phải đặt lượng O2 được rừng giải phóng ra không khí với đơn vị là m3/ha/năm (tỷ lệ 1 cm =1 m3 = 1 tấn).
4. Khi biết lượng CO2 và O2 mà 1 ha rừng hấp thu vào và thải ra không khí, nhà lâm học có thể ước tính được khả năng hấp thu CO2 và giải phóng O2 trong một năm của gần 4 tỷ ha rừng trên toàn thế giới và vai trò của rừng trên trái đất ?
Bảng 4.3a. Sự hấp thu CO2 và giải phóng O2
của rừng Thông ở tuổi khác nhau
-
Tuổi rừng
(năm)
|
m
(tấn/ha)
|
Hấp thu CO2
|
Thải O2
|
T/ha
|
m3/ha
|
T/ha
|
m3/ha
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
20
30
40
|
4,4
6,0
...
|
8,16(*)
11,13
...
|
4364
5952
...
|
6,34
8,65
...
|
4749
6479
....
|
(*) Các số từ cột 3 - 6 là các số được tính làm ví dụ mẫu
Bảng 4.3b. Sự hấp thu CO2 và giải phóng O2
của rừng Sồi ở tuổi khác nhau
-
Tuổi rừng
(năm)
|
m
(tấn/ha)
|
Hấp thu CO2
|
Thải O2
|
(tấn/ha)
|
m3/ha
|
(tấn/ha)
|
m3/ha
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
20
30
40...
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |