Tóm tắt:
3 người : 800.000 đồng / người / tháng
4 người : ... đồng / người / tháng
|
- Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- Số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần
- Học sinh làm theo 2 cách
* Cách 1 :
Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75.000 (đồng).
Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số quyển là:
75.000 : 15000 = 50 (quyển).
Đáp số : 50 quyển
*Cách 2:
3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3.000 : 1500 = 2 (lần).
Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển
- Học sinh đọc đề, HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi làm bài.
- Tổng thu nhập không đổi, khi số người tăng thu nhập bình quân của một người sẽ giảm.
- Tính xem khi có 4 người thì thu nhập trung bình hàng tháng của mỗi người là bao nhiêu.
- Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm tra chéo.
Giải
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm 1 con thì thu thập trung bình của một người là:
2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng)
Trung bình hàng tháng mỗi người giảm:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
|
3. HĐ Vận dụng, sáng tạo:
|
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 40m đường. Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét đường?
|
- HS làm bài
Bài giải :
20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là:
20 : 10 = 2 (lần)
20 công nhân sửa được số m đường là :
40 x 2 = 80 (m)
Đáp số : 80 m.
|
- Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập sau:
Có một nhóm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?
|
- HS nghe và thực hiện
|
Điều chỉnh - Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
2. Kỹ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1/22; 26); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3/22;27). HS (M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4/22; 5/27 .
3.Hình thành và phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu Tiếng Việt, yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, Từ điển tiếng Việt.
- HS : VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. HĐ khởi động:
|
- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
|
- HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn đó.
- Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa.
- HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
|
2. HĐ hình thành kiến thức mới :
*Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
*Cách tiến hành:
|
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu
- Nêu các từ in đậm ?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa.
- Em hiểu chính nghĩa là gì?
- Phi nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa?
- Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.
- Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa?
Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa?
- Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu?
- Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa?
- Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì?
- Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |