Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
3. Hình thành, phát triển năng lực :
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Hình thành, phát triển phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: TV
- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kỹ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kỹ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. Hoạt động khởi động:
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:
+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé
+ Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn
+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
|
- HS chơi
- Học sinh lắng nghe.
- HS ghi bảng
|
2. Hoạt động Luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 .
* Cách tiến hành:
|
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài.
a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
1kg = ? yến (GV ghi kết quả)
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng
b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV quan sát, nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d.
|
- Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
- 1kg = 10hg
- 1kg = yến
- Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
- Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = đơn vị lớn hơn).
- HS đọc
- Học sinh làm bài.
a) 18 yến = 180kg b) 430 kg = 34yến
200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g
6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg
2kg 326g = 2000g + 326g
= 2326g
9050kg = 9000kg + 50kg
= 9 tấn + 50 kg
= 9tấn 50kg.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
- Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp.
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600(kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
300 + 600 = 900(kg)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 bán được là :
1000 - 900 = 100(kg)
Đáp số: 100kg
|
Bài 4: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét .
|
3. Hoạt động ứng dụng, sáng tạo:
|
- GV cho HS giải bài toán sau:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?
|
- HS làm bài
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |