Ốt-x-trây-li-a (Australia)



tải về 374.07 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu01.12.2017
Kích374.07 Kb.
#34918
1   2   3   4




Chương 50

Mục


50.01-50.07

Chương 51

Mục


51.01-51.13

Chương 52

Mục


52.01-52.12

Chương 53
Mục

53.01-53.11



Chương 54
Mục

54.01-54.08



Chương 55

Mục


55.01-55.16

Chương 56

Mục


56.01-56.09

Chương 57
Mục

57.01-57.05


Chương 58
Mục

58.01-58.11



Chương 59

Mục


59.01-59.11

Chương 60

Mục


60.01-60.02

Chương 61

Mục


61.01-61.17
Chương 62

Mục


62.01-62.17
62.07-09

Chương 63

Mục


63.05
63.09

Mã HS


Mã HS

Mã HS
Mã HS


Mã HS

Mã HS


Mã HS
Mã HS

Mã HS


Mã HS

Mã HS


Mã HS

Mã HS


6207.21

6208.21


6209.20

6209.90


Mã HS

6305.10-6305.90

6309.00


Tơ lụa

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Len, lông mịn hoặc thô; tơ và lụa

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Bông

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Các loại sợi thực vật khác dùng cho ngành dệt; sợi giấy và vải dệt từ sợi giấy

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Sợi nhân tạo; sợi tổng hợp và những đồ giống như vật liệu dệt nhân tạo

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Sợi nhân tạo đứt đoạn

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Bông, nệm, phớt và vật liệu không phải dệt; sợi đặc biệt; dây mảnh; thừng và chão; các thứ đồ của nghề làm thừng chão

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Thảm và các hàng trải sàn khác làm bằng vật liệu ngành dệt

Thảm đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 11, chương 57)..



Hàng dệt đặc biệt; mặt dệt trơn; hàng ren; thảm thêu; hàng thêu ren, hàng dệt trang trí

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Hàng dệt ngâm, tẩm, phết trát, phủ hoặc xếp thành lớp; sản phẩm kỹ thuật bằng vật liệu dệt thích hợp dùng trong công nghiệp

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Vải dệt kim

Vật nhập khẩu có điều kiện

Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Quần áo và các phụ kiện của quần áo bằng hàng dệt kim
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Quần áo và phụ kiện của quần áo không thuộc đồ dệt kim

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những đồ làm từ sợi dệt nhân tạo có chứa ba (2,3-dibromopropyl) photphat (xem Phần II, đoạn 11, chương 62).

Quần áo ngủ của trẻ em được làm từ vật liệu dễ cháy (xem Phần II, chương 62).




Các đồ dệt khác may sẵn; bộ đồ; quần áo cũ và giẻ lau

Vật nhập khẩu có điều kiện

Bó len hoặc đầu vỏ len (xem Phần II, đoạn 11, chương 63).
Quần áo đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 11, chương 63).





Tiết XII




Giầy dép, khăn mũ, ô, dù, gậy chống, roi, roi ngựa và các bộ phận của chúng; lông vũ chuột và đồ làm bằng lông vũ; hoa giả; đồ làm bằng tóc




Chương 64
Mục

64.01-64.06



Chương 65

Mục


65.01-65.07
Chương 66
Mục

66.01-66.03


66.02-66.03

Chương 67
Mục

67.01-67.04



Mã HS


Mã HS

Mã HS

Mã HS


Giày dép, ghệt và các thứ tương tự; các phần của những vật dụng đó

Vật nhập khẩu có điều kiện

Giày len hoặc bất kỳ giày dép nào đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 12, chương 64).
Khăn mũ và các bộ phận của khăn mũ

Vật nhập khẩu có điều kiện

Khăn mũ đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 12, chương 65).
Ô dù, gậy chống, gậy- yên gập, roi, roi ngựa và các bộ phận của chúng

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những vật có mép sắc và nhọn (xem Phần II, đoạn 12, chương 66).

Những vật đã được sử dụng với động vật (xem Phần II, đoạn 12, chương 66).


Lông vũ, lông tơ chuốt và các đồ làm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa giả; các đồ làm bằng tóc

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những vật thô, chưa xử lý hoặc chưa chế biến (xem Phần II, đoạn 12, chương 67).





Tiết XIII




Đồ làm bằng đá, thạch cao, ximăng, amiăng, mica hoặc vật liệu tương tự; sản phẩm gốm; thủy tinh và đồ dùng bằng thủy tinh




Chương 68
Mục

68.01-68.15


Chương 69

Mục


69.09-69.12

Chương 70

Mục


70.01-70.20

Mã HS

Mã HS

Mã HS


Đồ làm bằng đá, thạch cao, ximăng, amiăng, mica hoặc vật liệu tương tự
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Sản phẩm gốm

Vật cấm nhập khẩu

Các đồ hàng sử tráng men đặc biệt (xem Phần II, đoạn 13, chương 69).
Thuỷ tinh và các đồ bằng thuỷ tinh
Vật nhập khẩu vô điều kiện.



Tiết XIV




Ngọc trai thiên nhiên hoặc ngọc trai nuôi, đá quý hoặc tương tự, kim loại quý, đồ dát bọc bằng kim loại quý và các đồ làm bằng những thứ này; đồ nữ trang độc đáo; các đồng tiền




Chương 71

Mục


71.18

Mã HS

7118.10


7118.90

Ngọc trai thiên nhiên hoặc ngọc trai nuôi, đá quý hoặc tương tự, kim loại quý, đồ dát bọc bằng kim loại quý và các đồ làm bằng những thứ này; đồ nữ trang độc đáo; các đồng tiền

Vật nhập khẩu có điều kiện

Tiền giả và những đồ phủ chì (xem Phần II, đoạn 14, chương 71).





Tiết XV




Kim loại thông dụng và các đồ bằng kim loại này




Chương 72

Mục


72.01-72.29
Chương 73

Mục


73.01-73.26
Chương 74

Mục


74.01-74.19
Chương 75

Mục


75.01-75.08
Chương 76

Mục


76.01-76.16
Chương 77
Chương 78

Mục


78.01-78.06

Chương 79

Mục


79.01-79.07
Chương 80

Mục


80.01-80.07
Chương 81
Mục

81.01-81.13


Chương 82

Mục


82.10

Chương 83

Mục


83.03

Mã HS

Mã HS

Mã HS

Mã HS

Mã HS


Mã HS

Mã HS


Mã HS
Mã HS

8210.00

Mã HS

8303.00


Sắt và thép
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Các đồ bằng sắt và thép
Vật nhập khẩu vô điều kiện.

Đồng và các đồ bằng đồng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Niken và các đồ bằng niken
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Nhôm và đồ bằng nhôm
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
(Dành để dùng trong tương lai trong hệ thống đồng bộ)
Chì và đồ bằng chì

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những hợp chất hữu cơ của chì (xem Phần II, đoạn 15, chương 78).
Kẽm và đồ bằng kẽm
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Thiếc và đồ bằng thiếc
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Các kim loại thường khác; xéc-mê; đồ làm bằng vật liệu này
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Dụng cụ và bộ dụng cụ, các đồ của nghề làm dao kéo và bộ dồ ăn làm bằng kim loại thường; những bộ phận của các đồ vật này bằng kim loại thường

Vật nhập khẩu có điều kiện

Ống định lượng hoặc ống chứa đồ uống kim loại (xem Phần II, đoạn 15, chương 82).
Các đồ linh tinh bằng kim loại thường

Vật nhập khẩu có điều kiện

Hộp đựng tiền được phủ nguyên liệu có chứa hơn 250 mg/kg chì hoặc hợp chất chì, được tính như chì (xem Phần II, đoạn 15, chương 83).





Tiết XVI




Máy và thiết bị, vật tư ngành điện và các bộ phận của chúng; thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh; thiết bị ghi hoặc tái tạo hình ảnh và âm thanh của tivi, và các bộ phận máy phụ tùng của các thiết bị này




Chương 84
Mục

84.01


Chương 85

Mục


85.17-85.27
85.44

Mã HS


8401.10-8401.40
Mã HS

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy, thiết bị và dụng cụ cơ khí; các bộ phận của những máy móc hay thiết bị này

Vật cấm nhập khẩu

Chất phóng xạ.

Máy và vật tư ngành điện và các bộ phận của chúng; thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh; thiết bị ghi hoặc tái tạo hình ảnh và âm thanh của tivi, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị này

Vật nhập khẩu có điều kiện

Thiết bị điện thoại vô tuyến, radio CB, điện thoại không dây và điện thoại cầm tay (xem Phần II, đoạn 16, chương 85).

Thiết bị dẫn điện được cách điện dưới dạng dây cáp hoặc dây mềm (xem Phần II, đoạn 16, chương 85).






Tiết XVII




Xe cộ, máy bay, tàu thuỷ và thiết bị giao thông kết hợp




Chương 86

Mục


86.01-86.09
Chương 87
Mục

87.08
87.14



Chương 88

Mục


88.01-88.05
Chương 89

Mục


89.01-89.08

Mã HS


Mã HS

8708.99
8714.99


Mã HS

Mã HS


Xe lửa và vật tư dùng cho ngành đường sắt hoặc tương tự, kể cả các bộ phận của chúng; thiết bị cơ khí (kể cả cơ- điện) dùng cho tín hiệu giao thông các loại
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Xe cộ, toa xe lửa đường sắt và đường tàu điện; và các bộ phận và phụ tùng của chúng

Vật nhập khẩu có điều kiện

Kính chắn gió xe ôtô, kính hoặc bộ phận chia cắt bên trong (xem Phần II, đoạn 17, chương 87).

Mũ bảo hiểm cho người sử dụng xe ôtô (xem Phần II, đoạn 17, chương 87).


Máy bay, tàu vũ trụ và các bộ phận của chúng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Tàu, thuyền và kết cấu nổi
Vật nhập khẩu vô điều kiện.




Tiết XVIII




Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh hoặc điện ảnh, đo đạc, kiểm định hoặc có độ chính xác cao; dụng cụ hoặc thiết bị phẫu thuật y học; đồng hồ; nhạc cụ; các bộ phận hoặc phụ tùng của các dụng cụ hay thiết bị này




Chương 90

Mục


90.25
90.31

Chương 91

Mục


91.01-91.14
Chương 92

Mục


92.01-92.09

Mã HS

9025.11
9031.80


Mã HS

Mã HS


Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh hoặc điện ảnh, đo đạc, kiểm định hoặc có độ chính xác cao; dụng cụ hoặc thiết bị phẫu thuật y học; các bộ phận hoặc phụ tùng của các dụng cụ hay thiết bị này

Vật cấm nhập khẩu

Nhiệt kế có chứa thuỷ ngân.

Vật nhập khẩu có điều kiện

Thiết bị để chỉ rõ trọng lực đặc biệt phù hợp với cân Beaume (xem Phần II, đoạn 18, chương 90).
Đồng hồ, đồng hồ đeo tay và các bộ phận của đồng hồ
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Nhạc cụ; các bộ phận hoặc phụ tùng của chúng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.





Tiết XIX




Vũ khí và đạn dược; các bộ phận và phụ tùng của chúng




Chương 93

Mục


93.01-93.07

Mã HS



Vũ khí và đạn dược; các bộ phận và phụ tùng của chúng

Vật cấm nhập khẩu

Vũ khí cầm tay, đạn dược và các bộ phận của chúng, ngoại trừ những mục miễn thuế đặc biệt (xem Phần II, đoạn 19, chương 93).

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những dụng cụ hoặc thiết bị được thiết kế hoặc dung trong chiến tranh hoặc những mục đích tương tự; dao găm; thiết bị chạy bằng pin cầm tay được thiết kế để kiểm khiển sốc điện tiếp xúc, hoặc để phát ra sốc âm thanh tần suất cao hoặc để nạp khí hoặc chất lỏng; mũi ống hàn phủ đầy chất độc, các loại dao bấm tự động; quả đấm sắt; găng tay, những đồ tương tự để phủ tay, kết hợp với những chỗ lồi ra để đâm hoặc nghiền da; hàng hoá kết hợp dao hoặc lưỡi dao bị che khuất; súng cao su để săn bắn, súng cao su hoặc súng âm thanh; những đồ để ném hoặc dao và các dụng cụ tương tự; áo vét và áo lót bảo vệ, áp giáp và những đồ khác được thiết kế để chống lại đạn bắn từ súng cầm tay; bộ giảm thanh của súng cầm tay; ổ đạn có thể tháo ra của súng cầm tay.





Tiết XX




Các vật được sản xuất khác




Chương 94

Mục


94.04

Chương 95
Mục

95.01-95.08



Chương 96

Mục


96.01-96.18

96.09


96.01-96.18

Mã HS
Mã HS

Mã HS

9609.10-9609.90



Đồ đạc trong nhà, bộ đồ giường, nệm, giá đỡ nệm, đệm lót và những đồ đạc tương tự; đèn và thiết bị chiếu sáng không được quy định hoặc có ở bất kỳ chỗ nào khác; biển quảng cáo bằng đèn, biển đề tên bằng đèn và những vật dụng tương tự; nhà bê tông sẵn

Vật nhập khẩu có điều kiện

Bộ đồ giường đã sử dụng hoặc cũ, và bộ đồ giường và những hàng hoá khác chứa bột len (xem Phần II, đoạn 20, chương 94).
Đồ chơi trẻ em, trò chơi và đồ dùng thể thao cần thiết; các bộ phận và phụ tùng của chúng

Vật nhập khẩu có điều kiện

Đồ chơi được phủ kim loại xác định (xem Phần II, đoạn 20, chương 95).
Các vật được sản xuất khác

Vật cấm nhập khẩu

Hàng hoá có chữ “Binh đoàn An giắc” và hàng hoá có mô tả gồm chữ “Binh đoàn An zắc”.

Vật nhập khẩu có điều kiện

Bút chì hoặc chổi sơn phủ vật liệu có hàm lượng kim loại không dễ bay hơi nhiều hơn hạn mức quy định (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).

Hàng hoá đại diện hoặc gần như vũ khí, cờ hoặc dấu của Khối thịnh vượng chung của ỐT-X-TRÂY-LI-A, hoặc Quân đội Hoàng gia (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).

Hàng hoá kèm theo hạt giống thực vật bị hạn chế nhập khẩu (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).




Tiết XXI




Tác phẩm nghệ thuật, đồ vật và đồ cổ của nhà sưu tầm




Chương 97

Mục


97.01-97.06

Mã HS


Tác phẩm nghệ thuật, đồ vật và đồ cổ của nhà sưu tầm

Vật nhập khẩu có điều kiện

Những vật được xuất khẩu bất hợp pháp từ quốc gia khác (xem Phần II, đoạn 21, chương 97).

Hàng hoá là tài sản văn hoá quốc gia của Papua New Guinea (xem Phần II, đoạn 21, chương 97).



Phần II:

Quy định đối với những hàng hóa được nhập khẩu hoặc quá cảnh

Việc cấm, hạn chế và những quy định chung liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá vào Ốt-x-trây-li-a được điều chỉnh theo thay đổi tại thông báo vắn tắt. Để xác định được những yêu cầu hiện tại, người gửi nên liên hệ với đại diện ngoại giao Ốt-x-trây-li-a tại quốc gia gửi hàng hoặc quan chức Ốt-x-trây-li-a được liệt kê trong mục 4, Phần III.

Là một lục địa đảo gần như tách rời với phần còn lại của thế giới, nước Ốt-x-trây-li-a miễn dịch với rất nhiều bệnh ở người, động vât và thực vật được phát hiện ở những nơi khác. Để bảo vệ được môi trường độc nhất này, nước Ốt-x-trây-li-a ban hành những luật lệ kiểm dịch khắt khe.

1. Động vật và những sản phẩm từ động vật

Những chú ý chung

Những động vật và sản phẩm từ động vật xác định có thể được nhập khẩu khi có sự cho phép trước của Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a (AQIS): xem Phần II, đoạn 4.2.

Không loài động vật, chim hoặc côn trùng, pho mát, trứng hoặc sữa (hoặc những sản phẩm chứa các chất đó), thịt, sản phẩm từ thịt hoặc gia cầm (được đóng hộp hoặc cách khác), tinh dịch, vắc xin hoặc vi khuẩn, mật ong, trống làm từ da sống, các chiến lợi phẩm hoặc các bộ phận khác từ các sản phẩm có nguồn gốc động vật được phép gửi đến Ốt-x-trây-li-a trừ khi có sự cho phép trước của AQIS.

Việc nhập khẩu một số loại động vật, các bộ phận của động vật hoặc các sản phẩm có nguồn gốc động vật có thể được phép nhập khẩu khi tuân thủ theo quy định kiểm dịch và trong tất cả các trường hợp phải kèm theo tờ khai, giấy chứng nhận và những giấy tờ khác theo quy định. Trên đường vào Ốt-x-trây-li-a, những loại động vật và sản phẩm từ động vật này sẽ phải theo những quy định trên, nếu có, theo yêu cầu.



Chương 1: Động vật sống

Ong, đỉa và tằm có thể được nhập khẩu khi tuân thủ theo các yêu cầu kiểm dịch và tiêu chí đóng gói (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.6).



Chương 3: Cá và loài giáp xác, động vật thân mềm và những loài thủy sinh không xương sống

Việc nhập khẩu cá (tất cả các loại động vật biển trừ cá voi), tươi, hun khói, được bảo quản trong thùng kín hoặc đông lạnh, đều bị cấm trừ khi nhà nhập khẩu xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp (xem Phần III, đoạn 4.2).

Những quy định trên cũng áp dụng đối với việc nhập khẩu cá, loài giáp xác và đông vật thân mềm, hoặc những sản phẩm chứa các loài trên, với mức độ thuỷ ngân trung bình (được tính như kim loại) nhiều hơn 0,5 mg/kg (xem Phần III, đoạn 4.1 và 4.2).

Chương 5: Những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, chưa được chỉ rõ hoặc quy định

Những mục sau có thể được nhập khẩu theo những điều kiện được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền tương ứng:

- xương người và các mô khác của người, với điều kiện xuất trình cho cơ quan Hải quan giấy phép nhập khẩu xương hoặc mô do Giám đốc, Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a cấp (xem Phần III, đoạn 4.2.).

- mầm (bệnh), vi khuẩn và tác nhân gây bệnh, và tất cả các vi trùng, vi rút hoặc những chất hoặc những vật có chứa hoặc gần như chứa bất kỳ bệnh dịch, mầm bệnh, vi khuẩn hoặc tác nhân gây bệnh, phải có sự đồng ý của cơ quan Y tế hoặc Giám đốc Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.3);

- Các mẫu sinh vật, chất chứa vi khuẩn và bệnh lý, và các chất sinh học có thể bị diệt vong, có thể lây nhiễm hoặc không, với điều kiện chúng được đóng gói và vận chuyển theo cách thức được quy định (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.6);

- Chổi cạo râu và bàn chải đánh răng được làm từ hoặc chứa lông động vật và được sản xuất tại châu Á hoặc Đông Nam Á ngoại trừ Nhật Bản hoặc Niu Di-lân (xem Phần III, đoạn 4.2.);

- các loại bàn chải (ngoại trừ bàn cạo râu và bàn chải đánh răng) và nước thơm được làm từ hoặc chứa lông động vật và được sản xuất tại châu Á hoặc Đông Nam Á ngoại trừ Nhật Bản hoặc Niu Di-lân, với điều kiện hàng hoá kèm theo giấy chứng nhận chính thức của nhân viên Sở Y tế hoặc sở tương đương tại quốc gia hàng hoá được sản xuất chỉ rõ phương pháp sử dụng lông trong sản xuất hàng hoá là đã được làm sạch và khử trùng trước hoặc trong quá trình sản xuất hàng hoá, và với điều kiện phương pháp sử dụng đã được Trưởng Phòng Kiểm dịch thông qua là phương pháp làm sạch và khử trùng lông được sử dụng trong sản xuất hàng hoá có liên quan (xem Phần III, đoạn 4.2);

- Các mẫu hoặc các mẫu bộ phận của loài bò sát có nọc, không được liệt kê trong Bản mục lục 1 hoặc 2 Nghị định Bảo vệ Động vật hoang dã Ốt-x-trây-li-a (Quy định về Xuất khẩu và Nhập khẩu), theo đó các tuyến nọc độc, ống dẫn hoặc răng nanh không được bỏ đi (xem Phần III, đoạn 4.2).



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 374.07 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương