Chương 50
Mục
50.01-50.07
Chương 51
Mục
51.01-51.13
Chương 52
Mục
52.01-52.12
Chương 53
Mục
53.01-53.11
Chương 54
Mục
54.01-54.08
Chương 55
Mục
55.01-55.16
Chương 56
Mục
56.01-56.09
Chương 57
Mục
57.01-57.05
Chương 58
Mục
58.01-58.11
Chương 59
Mục
59.01-59.11
Chương 60
Mục
60.01-60.02
Chương 61
Mục
61.01-61.17
Chương 62
Mục
62.01-62.17
62.07-09
Chương 63
Mục
63.05
63.09
|
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
6207.21
6208.21
6209.20
6209.90
Mã HS
6305.10-6305.90
6309.00
|
Tơ lụa
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Len, lông mịn hoặc thô; tơ và lụa
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Bông
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Các loại sợi thực vật khác dùng cho ngành dệt; sợi giấy và vải dệt từ sợi giấy
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Sợi nhân tạo; sợi tổng hợp và những đồ giống như vật liệu dệt nhân tạo
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Sợi nhân tạo đứt đoạn
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Bông, nệm, phớt và vật liệu không phải dệt; sợi đặc biệt; dây mảnh; thừng và chão; các thứ đồ của nghề làm thừng chão
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Thảm và các hàng trải sàn khác làm bằng vật liệu ngành dệt
Thảm đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 11, chương 57)..
Hàng dệt đặc biệt; mặt dệt trơn; hàng ren; thảm thêu; hàng thêu ren, hàng dệt trang trí
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Hàng dệt ngâm, tẩm, phết trát, phủ hoặc xếp thành lớp; sản phẩm kỹ thuật bằng vật liệu dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Vải dệt kim
Vật nhập khẩu có điều kiện
Các đồ chưa được xử lý hoặc chưa được chế biến (xem Phần II, đoạn 11, những chú ý chung).
Quần áo và các phụ kiện của quần áo bằng hàng dệt kim
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Quần áo và phụ kiện của quần áo không thuộc đồ dệt kim
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những đồ làm từ sợi dệt nhân tạo có chứa ba (2,3-dibromopropyl) photphat (xem Phần II, đoạn 11, chương 62).
Quần áo ngủ của trẻ em được làm từ vật liệu dễ cháy (xem Phần II, chương 62).
Các đồ dệt khác may sẵn; bộ đồ; quần áo cũ và giẻ lau
Vật nhập khẩu có điều kiện
Bó len hoặc đầu vỏ len (xem Phần II, đoạn 11, chương 63).
Quần áo đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 11, chương 63).
|
Tiết XII
|
|
Giầy dép, khăn mũ, ô, dù, gậy chống, roi, roi ngựa và các bộ phận của chúng; lông vũ chuột và đồ làm bằng lông vũ; hoa giả; đồ làm bằng tóc
|
Chương 64
Mục
64.01-64.06
Chương 65
Mục
65.01-65.07
Chương 66
Mục
66.01-66.03
66.02-66.03
Chương 67
Mục
67.01-67.04
|
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
|
Giày dép, ghệt và các thứ tương tự; các phần của những vật dụng đó
Vật nhập khẩu có điều kiện
Giày len hoặc bất kỳ giày dép nào đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 12, chương 64).
Khăn mũ và các bộ phận của khăn mũ
Vật nhập khẩu có điều kiện
Khăn mũ đã sử dụng (xem Phần II, đoạn 12, chương 65).
Ô dù, gậy chống, gậy- yên gập, roi, roi ngựa và các bộ phận của chúng
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những vật có mép sắc và nhọn (xem Phần II, đoạn 12, chương 66).
Những vật đã được sử dụng với động vật (xem Phần II, đoạn 12, chương 66).
Lông vũ, lông tơ chuốt và các đồ làm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa giả; các đồ làm bằng tóc
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những vật thô, chưa xử lý hoặc chưa chế biến (xem Phần II, đoạn 12, chương 67).
|
Tiết XIII
|
|
Đồ làm bằng đá, thạch cao, ximăng, amiăng, mica hoặc vật liệu tương tự; sản phẩm gốm; thủy tinh và đồ dùng bằng thủy tinh
|
Chương 68
Mục
68.01-68.15
Chương 69
Mục
69.09-69.12
Chương 70
Mục
70.01-70.20
|
Mã HS
Mã HS
Mã HS
|
Đồ làm bằng đá, thạch cao, ximăng, amiăng, mica hoặc vật liệu tương tự
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Sản phẩm gốm
Vật cấm nhập khẩu
Các đồ hàng sử tráng men đặc biệt (xem Phần II, đoạn 13, chương 69).
Thuỷ tinh và các đồ bằng thuỷ tinh
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
|
Tiết XIV
|
|
Ngọc trai thiên nhiên hoặc ngọc trai nuôi, đá quý hoặc tương tự, kim loại quý, đồ dát bọc bằng kim loại quý và các đồ làm bằng những thứ này; đồ nữ trang độc đáo; các đồng tiền
|
Chương 71
Mục
71.18
|
Mã HS
7118.10
7118.90
|
Ngọc trai thiên nhiên hoặc ngọc trai nuôi, đá quý hoặc tương tự, kim loại quý, đồ dát bọc bằng kim loại quý và các đồ làm bằng những thứ này; đồ nữ trang độc đáo; các đồng tiền
Vật nhập khẩu có điều kiện
Tiền giả và những đồ phủ chì (xem Phần II, đoạn 14, chương 71).
|
Tiết XV
|
|
Kim loại thông dụng và các đồ bằng kim loại này
|
Chương 72
Mục
72.01-72.29
Chương 73
Mục
73.01-73.26
Chương 74
Mục
74.01-74.19
Chương 75
Mục
75.01-75.08
Chương 76
Mục
76.01-76.16
Chương 77
Chương 78
Mục
78.01-78.06
Chương 79
Mục
79.01-79.07
Chương 80
Mục
80.01-80.07
Chương 81
Mục
81.01-81.13
Chương 82
Mục
82.10
Chương 83
Mục
83.03
|
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
Mã HS
8210.00
Mã HS
8303.00
|
Sắt và thép
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Các đồ bằng sắt và thép
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Đồng và các đồ bằng đồng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Niken và các đồ bằng niken
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Nhôm và đồ bằng nhôm
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
(Dành để dùng trong tương lai trong hệ thống đồng bộ)
Chì và đồ bằng chì
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những hợp chất hữu cơ của chì (xem Phần II, đoạn 15, chương 78).
Kẽm và đồ bằng kẽm
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Thiếc và đồ bằng thiếc
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Các kim loại thường khác; xéc-mê; đồ làm bằng vật liệu này
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Dụng cụ và bộ dụng cụ, các đồ của nghề làm dao kéo và bộ dồ ăn làm bằng kim loại thường; những bộ phận của các đồ vật này bằng kim loại thường
Vật nhập khẩu có điều kiện
Ống định lượng hoặc ống chứa đồ uống kim loại (xem Phần II, đoạn 15, chương 82).
Các đồ linh tinh bằng kim loại thường
Vật nhập khẩu có điều kiện
Hộp đựng tiền được phủ nguyên liệu có chứa hơn 250 mg/kg chì hoặc hợp chất chì, được tính như chì (xem Phần II, đoạn 15, chương 83).
|
Tiết XVI
|
|
Máy và thiết bị, vật tư ngành điện và các bộ phận của chúng; thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh; thiết bị ghi hoặc tái tạo hình ảnh và âm thanh của tivi, và các bộ phận máy phụ tùng của các thiết bị này
|
Chương 84
Mục
84.01
Chương 85
Mục
85.17-85.27
85.44
|
Mã HS
8401.10-8401.40
Mã HS
|
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy, thiết bị và dụng cụ cơ khí; các bộ phận của những máy móc hay thiết bị này
Vật cấm nhập khẩu
Chất phóng xạ.
Máy và vật tư ngành điện và các bộ phận của chúng; thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh; thiết bị ghi hoặc tái tạo hình ảnh và âm thanh của tivi, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị này
Vật nhập khẩu có điều kiện
Thiết bị điện thoại vô tuyến, radio CB, điện thoại không dây và điện thoại cầm tay (xem Phần II, đoạn 16, chương 85).
Thiết bị dẫn điện được cách điện dưới dạng dây cáp hoặc dây mềm (xem Phần II, đoạn 16, chương 85).
|
Tiết XVII
|
|
Xe cộ, máy bay, tàu thuỷ và thiết bị giao thông kết hợp
|
Chương 86
Mục
86.01-86.09
Chương 87
Mục
87.08
87.14
Chương 88
Mục
88.01-88.05
Chương 89
Mục
89.01-89.08
|
Mã HS
Mã HS
8708.99
8714.99
Mã HS
Mã HS
|
Xe lửa và vật tư dùng cho ngành đường sắt hoặc tương tự, kể cả các bộ phận của chúng; thiết bị cơ khí (kể cả cơ- điện) dùng cho tín hiệu giao thông các loại
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Xe cộ, toa xe lửa đường sắt và đường tàu điện; và các bộ phận và phụ tùng của chúng
Vật nhập khẩu có điều kiện
Kính chắn gió xe ôtô, kính hoặc bộ phận chia cắt bên trong (xem Phần II, đoạn 17, chương 87).
Mũ bảo hiểm cho người sử dụng xe ôtô (xem Phần II, đoạn 17, chương 87).
Máy bay, tàu vũ trụ và các bộ phận của chúng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Tàu, thuyền và kết cấu nổi
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
|
Tiết XVIII
|
|
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh hoặc điện ảnh, đo đạc, kiểm định hoặc có độ chính xác cao; dụng cụ hoặc thiết bị phẫu thuật y học; đồng hồ; nhạc cụ; các bộ phận hoặc phụ tùng của các dụng cụ hay thiết bị này
|
Chương 90
Mục
90.25
90.31
Chương 91
Mục
91.01-91.14
Chương 92
Mục
92.01-92.09
|
Mã HS
9025.11
9031.80
Mã HS
Mã HS
|
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh hoặc điện ảnh, đo đạc, kiểm định hoặc có độ chính xác cao; dụng cụ hoặc thiết bị phẫu thuật y học; các bộ phận hoặc phụ tùng của các dụng cụ hay thiết bị này
Vật cấm nhập khẩu
Nhiệt kế có chứa thuỷ ngân.
Vật nhập khẩu có điều kiện
Thiết bị để chỉ rõ trọng lực đặc biệt phù hợp với cân Beaume (xem Phần II, đoạn 18, chương 90).
Đồng hồ, đồng hồ đeo tay và các bộ phận của đồng hồ
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
Nhạc cụ; các bộ phận hoặc phụ tùng của chúng
Vật nhập khẩu vô điều kiện.
|
Tiết XIX
|
|
Vũ khí và đạn dược; các bộ phận và phụ tùng của chúng
|
Chương 93
Mục
93.01-93.07
|
Mã HS
|
Vũ khí và đạn dược; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Vật cấm nhập khẩu
Vũ khí cầm tay, đạn dược và các bộ phận của chúng, ngoại trừ những mục miễn thuế đặc biệt (xem Phần II, đoạn 19, chương 93).
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những dụng cụ hoặc thiết bị được thiết kế hoặc dung trong chiến tranh hoặc những mục đích tương tự; dao găm; thiết bị chạy bằng pin cầm tay được thiết kế để kiểm khiển sốc điện tiếp xúc, hoặc để phát ra sốc âm thanh tần suất cao hoặc để nạp khí hoặc chất lỏng; mũi ống hàn phủ đầy chất độc, các loại dao bấm tự động; quả đấm sắt; găng tay, những đồ tương tự để phủ tay, kết hợp với những chỗ lồi ra để đâm hoặc nghiền da; hàng hoá kết hợp dao hoặc lưỡi dao bị che khuất; súng cao su để săn bắn, súng cao su hoặc súng âm thanh; những đồ để ném hoặc dao và các dụng cụ tương tự; áo vét và áo lót bảo vệ, áp giáp và những đồ khác được thiết kế để chống lại đạn bắn từ súng cầm tay; bộ giảm thanh của súng cầm tay; ổ đạn có thể tháo ra của súng cầm tay.
|
Tiết XX
|
|
Các vật được sản xuất khác
|
Chương 94
Mục
94.04
Chương 95
Mục
95.01-95.08
Chương 96
Mục
96.01-96.18
96.09
96.01-96.18
|
Mã HS
Mã HS
Mã HS
9609.10-9609.90
|
Đồ đạc trong nhà, bộ đồ giường, nệm, giá đỡ nệm, đệm lót và những đồ đạc tương tự; đèn và thiết bị chiếu sáng không được quy định hoặc có ở bất kỳ chỗ nào khác; biển quảng cáo bằng đèn, biển đề tên bằng đèn và những vật dụng tương tự; nhà bê tông sẵn
Vật nhập khẩu có điều kiện
Bộ đồ giường đã sử dụng hoặc cũ, và bộ đồ giường và những hàng hoá khác chứa bột len (xem Phần II, đoạn 20, chương 94).
Đồ chơi trẻ em, trò chơi và đồ dùng thể thao cần thiết; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Vật nhập khẩu có điều kiện
Đồ chơi được phủ kim loại xác định (xem Phần II, đoạn 20, chương 95).
Các vật được sản xuất khác
Vật cấm nhập khẩu
Hàng hoá có chữ “Binh đoàn An giắc” và hàng hoá có mô tả gồm chữ “Binh đoàn An zắc”.
Vật nhập khẩu có điều kiện
Bút chì hoặc chổi sơn phủ vật liệu có hàm lượng kim loại không dễ bay hơi nhiều hơn hạn mức quy định (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).
Hàng hoá đại diện hoặc gần như vũ khí, cờ hoặc dấu của Khối thịnh vượng chung của ỐT-X-TRÂY-LI-A, hoặc Quân đội Hoàng gia (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).
Hàng hoá kèm theo hạt giống thực vật bị hạn chế nhập khẩu (xem Phần II, đoạn 20, chương 96).
|
Tiết XXI
|
|
Tác phẩm nghệ thuật, đồ vật và đồ cổ của nhà sưu tầm
|
Chương 97
Mục
97.01-97.06
|
Mã HS
|
Tác phẩm nghệ thuật, đồ vật và đồ cổ của nhà sưu tầm
Vật nhập khẩu có điều kiện
Những vật được xuất khẩu bất hợp pháp từ quốc gia khác (xem Phần II, đoạn 21, chương 97).
Hàng hoá là tài sản văn hoá quốc gia của Papua New Guinea (xem Phần II, đoạn 21, chương 97).
|
Phần II:
Quy định đối với những hàng hóa được nhập khẩu hoặc quá cảnh
Việc cấm, hạn chế và những quy định chung liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá vào Ốt-x-trây-li-a được điều chỉnh theo thay đổi tại thông báo vắn tắt. Để xác định được những yêu cầu hiện tại, người gửi nên liên hệ với đại diện ngoại giao Ốt-x-trây-li-a tại quốc gia gửi hàng hoặc quan chức Ốt-x-trây-li-a được liệt kê trong mục 4, Phần III.
Là một lục địa đảo gần như tách rời với phần còn lại của thế giới, nước Ốt-x-trây-li-a miễn dịch với rất nhiều bệnh ở người, động vât và thực vật được phát hiện ở những nơi khác. Để bảo vệ được môi trường độc nhất này, nước Ốt-x-trây-li-a ban hành những luật lệ kiểm dịch khắt khe.
1. Động vật và những sản phẩm từ động vật
Những chú ý chung
Những động vật và sản phẩm từ động vật xác định có thể được nhập khẩu khi có sự cho phép trước của Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a (AQIS): xem Phần II, đoạn 4.2.
Không loài động vật, chim hoặc côn trùng, pho mát, trứng hoặc sữa (hoặc những sản phẩm chứa các chất đó), thịt, sản phẩm từ thịt hoặc gia cầm (được đóng hộp hoặc cách khác), tinh dịch, vắc xin hoặc vi khuẩn, mật ong, trống làm từ da sống, các chiến lợi phẩm hoặc các bộ phận khác từ các sản phẩm có nguồn gốc động vật được phép gửi đến Ốt-x-trây-li-a trừ khi có sự cho phép trước của AQIS.
Việc nhập khẩu một số loại động vật, các bộ phận của động vật hoặc các sản phẩm có nguồn gốc động vật có thể được phép nhập khẩu khi tuân thủ theo quy định kiểm dịch và trong tất cả các trường hợp phải kèm theo tờ khai, giấy chứng nhận và những giấy tờ khác theo quy định. Trên đường vào Ốt-x-trây-li-a, những loại động vật và sản phẩm từ động vật này sẽ phải theo những quy định trên, nếu có, theo yêu cầu.
Chương 1: Động vật sống
Ong, đỉa và tằm có thể được nhập khẩu khi tuân thủ theo các yêu cầu kiểm dịch và tiêu chí đóng gói (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.6).
Chương 3: Cá và loài giáp xác, động vật thân mềm và những loài thủy sinh không xương sống
Việc nhập khẩu cá (tất cả các loại động vật biển trừ cá voi), tươi, hun khói, được bảo quản trong thùng kín hoặc đông lạnh, đều bị cấm trừ khi nhà nhập khẩu xuất trình cho Cơ quan Hải quan giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp (xem Phần III, đoạn 4.2).
Những quy định trên cũng áp dụng đối với việc nhập khẩu cá, loài giáp xác và đông vật thân mềm, hoặc những sản phẩm chứa các loài trên, với mức độ thuỷ ngân trung bình (được tính như kim loại) nhiều hơn 0,5 mg/kg (xem Phần III, đoạn 4.1 và 4.2).
Chương 5: Những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, chưa được chỉ rõ hoặc quy định
Những mục sau có thể được nhập khẩu theo những điều kiện được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền tương ứng:
- xương người và các mô khác của người, với điều kiện xuất trình cho cơ quan Hải quan giấy phép nhập khẩu xương hoặc mô do Giám đốc, Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a cấp (xem Phần III, đoạn 4.2.).
- mầm (bệnh), vi khuẩn và tác nhân gây bệnh, và tất cả các vi trùng, vi rút hoặc những chất hoặc những vật có chứa hoặc gần như chứa bất kỳ bệnh dịch, mầm bệnh, vi khuẩn hoặc tác nhân gây bệnh, phải có sự đồng ý của cơ quan Y tế hoặc Giám đốc Cơ quan Thanh tra và Kiểm dịch Ốt-x-trây-li-a (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.3);
- Các mẫu sinh vật, chất chứa vi khuẩn và bệnh lý, và các chất sinh học có thể bị diệt vong, có thể lây nhiễm hoặc không, với điều kiện chúng được đóng gói và vận chuyển theo cách thức được quy định (xem Phần III, đoạn 4.2 và 4.6);
- Chổi cạo râu và bàn chải đánh răng được làm từ hoặc chứa lông động vật và được sản xuất tại châu Á hoặc Đông Nam Á ngoại trừ Nhật Bản hoặc Niu Di-lân (xem Phần III, đoạn 4.2.);
- các loại bàn chải (ngoại trừ bàn cạo râu và bàn chải đánh răng) và nước thơm được làm từ hoặc chứa lông động vật và được sản xuất tại châu Á hoặc Đông Nam Á ngoại trừ Nhật Bản hoặc Niu Di-lân, với điều kiện hàng hoá kèm theo giấy chứng nhận chính thức của nhân viên Sở Y tế hoặc sở tương đương tại quốc gia hàng hoá được sản xuất chỉ rõ phương pháp sử dụng lông trong sản xuất hàng hoá là đã được làm sạch và khử trùng trước hoặc trong quá trình sản xuất hàng hoá, và với điều kiện phương pháp sử dụng đã được Trưởng Phòng Kiểm dịch thông qua là phương pháp làm sạch và khử trùng lông được sử dụng trong sản xuất hàng hoá có liên quan (xem Phần III, đoạn 4.2);
- Các mẫu hoặc các mẫu bộ phận của loài bò sát có nọc, không được liệt kê trong Bản mục lục 1 hoặc 2 Nghị định Bảo vệ Động vật hoang dã Ốt-x-trây-li-a (Quy định về Xuất khẩu và Nhập khẩu), theo đó các tuyến nọc độc, ống dẫn hoặc răng nanh không được bỏ đi (xem Phần III, đoạn 4.2).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |