TYPICAL SALINE SOIL REPRESENTING HALANA ABU-SERIES, Irắc (Sehgal 1980)
Độ sâu cm
|
Cơ cấu%
|
pHs
|
ECE dS / m
|
Composition of the Saturation Extract me/l
|
SAR
|
Chất hữu cơ%
|
Clay <2 m
|
Đất bùn (20-50 m)
|
Sand (50 m - 2 mm)
|
Na +
|
Ca + +
|
Mg + +
|
Cl -
|
SO 4 -
|
0-17
|
1.1
|
49
|
49
|
2
|
7.0
|
49
|
320
|
164
|
178
|
618
|
26
|
24
|
17-57
|
0.7
|
53
|
46
|
1
|
7.2
|
49
|
378
|
160
|
178
|
648
|
36
|
29
|
57-85
|
0.6
|
48
|
52
|
1
|
7.4
|
45
|
366
|
90
|
166
|
540
|
68
|
41
|
8 85-108
|
0.5
|
51
|
48
|
1
|
7.5
|
39
|
355
|
70
|
126
|
468
|
62
|
35
|
108-123
|
0.5
|
45
|
54
|
1
|
7.7
|
48
|
488
|
60
|
188
|
165
|
96
|
44
|
TYPICAL SALINE SOIL REPRESENTING HAMZA-KAZIN SERIES, IRAQ (Sehgal 1980)
Độ sâu cm
|
Cơ cấu%
|
pHs
|
ECE dS / m
|
Composition of the Saturation Extract me/l
|
SAR
|
Chất hữu cơ%
|
Clay <2 m
|
Đất bùn (20-50 m)
|
Sand (50 m - 2 mm)
|
Na +
|
Ca + +
|
Mg + +
|
Cl -
|
SO 4 -
|
0-17
|
1.3
|
38
|
56
|
6
|
7.5
|
75
|
690
|
280
|
320
|
1 140
|
258
|
0 40
|
17-48
|
0.4
|
37
|
55
|
8
|
8.0
|
33
|
330
|
78
|
32
|
5 315
|
100
|
44
|
48-75
|
0.3
|
27
|
66
|
7
|
8.1
|
26
|
282
|
42
|
50
|
216
|
144
|
41
|
75-128
|
0.2
|
14
|
29
|
57
|
8.2
|
14
|
141
|
20
|
20
|
78
|
96
|
31
|
128 -150
|
0.2
|
15
|
32
|
53
|
8.3
|
14
|
123
|
20
|
18
|
78
|
88
|
28
|
Đặc điểm của một số nhóm đất mặn
Đất mặn sú vẹt đước:
Có diện tích khoảng 105318ha, chiếm 0,34% diện tích đất tự nhiên toàn quốc và 10,63% diện tích của nhóm đất mặn. Loại đất này có phản ứng trung tính và kiềm yếu , hữu cơ, các nguyên tố dinh dưỡng có hàm lượng trung bình và khá, tỷ lệ Mg² tương đương Ca². Tổng số muối tan lớn hơn 1% và Cl־ lớn hơn 0,25%
Đất mặn sú vẹt đước ở dạng chưa thuần thục , tầng mặt thường dở đất dở nước đang trong quá trình bồi lắng , dạng bùn lỏng lầy ngập, Bão hòa NaCl, glây mạnh. Ở Miền Bắc có thành phần cơ giới trung bình và nặng ở Nam Bộ.
Đất mặn
Đất mặn nhiều:
Có diện tích khoảng 133288ha. Chiếm 0,42% diện tích đất tự nhiên cả nước và 15,0% diẹn tích đất mặn. Thường có Clˉ lớn hơn 0,25% , tổng số muối tan lớn hơn 1%.Về mùa mưa các trị số trên thường hạ thấp hơn. Tỷ lệ Ca²/Mg²<1. Đất mặn nhiều thường chứa các chất dinh dưỡng trung bình đến khá. Nhất là ở Nam Bộ. Thành phần cơ giới từ sét đến limon hay thịt pha sét. Đất mặn ở Năm Bộ thường có thành phần cơ giới nặng hơn và sâu hơn. Đất mặn ở Miền Bắc thường có thành phần cơ giới trunhg bình và có nền cát hay cát pha ở độ sâu chưa đến 100cm, và ở độ sâu khoảng 50-80cm thường gặp lớp cát xám xanh có xác vỏ xò, ốc biển.
Đất mặn trung bình và ít:
Có diện tích khoảng 732584ha , Loại đất này chiếm 2,4% diện tích đất tự nhiên toàn quốc và khoảng 75% diện tích của nhóm đất mặn.
kết quả phân tích nhiều mẫu đất mặn trung bình và ít cho thấy :mức độ Cl nhỏ hơn 0,25% và EC <4ms/cm, đất có phản ứng trung tính,xuống sâu pH có tăng lên do nồng độ muối cao hơn tỷ lệ Ca2+/Mg2+<1,mùn, đạm trung bình,lân trung bình và nghèo
Đặc trưng phẫu diện
A(0-15cm) màu xám nâu ẩm, thịt pha sét, cấu trúc cục trung bình, ít lỗ hổng, dẻo hơi chặt, có vết vàng nhỏ lẫn ít rễ cây, chuyển lớp từ từ.
AC(15-60cm) màu nâu ẩm thịt pha sét, rất ót lỗ hổng, chặt , cấu trúc không rõ, chuyển lớp từ từ.
B(60-97cm) màu nâu hơi xám, ướt, sét pha limon, rất ít lỗ hổng , chặt , có vết glây yếu , chuyển lớp rõ.
C(97-160cm) màu nâu đen , ướt , thịt pha sét , glây yếu , dẻo , chặt.
2/ Phân loại.
Chỉ tiêu phân loại: Dựa vào các chỉ số EC, ESP, SAR, và pH để phân loại đất mặn.
Quá trình tích lũy các loại muối trung tính hòa tan được gọi là quá trình mặn hóa. Các muối này bao gồm chủ yếu là các anion Cl, SO42- và các cation Na+, Mg2+, Ca2+ và K+. Nồng độ các muối này trong đất mặn rất cao, làm ngăn cản sự sinh trưởng của thực vật. EC của dịch trích baoxl hòa >4dS/m. Các muối hòa tan thường tích tụ ở mặt đất do sự bốc hơi nước, hình thành nên những lớp muối trắng, vì vậy còn gọi đất này là đất kiềm trắng.
Ca và Mg chiếm tỉ lệ cao trong phức hệ trao đổi của đất mặn, do đó ESP thường nhỏ hơn 15 và pH thường lớn hơn 8.5
Đôi khi nồng độ Na+ trong đất mặn cao hơn Ca2+ và Mg2+ do sự hiện diện của muối Na hòa tan. Tuy nhiên do ái lực của Ca và Mg cao nên SAP < 13.
Sự sinh trưởng kém của thực vật trên đất mặn chủ yếu là do tính chất vật lí của đất bị xấu, các keo đất bị phân tán mạnh do nồng độ Na cao.
Theo USDA, độ mặn của đất được chia làm 4 cấp độ.
Cấp độ mặn
|
Quy ước
|
ECse(mS/cm)
|
Tổng muối hòa tan (%)
|
0
|
Không mặn
|
0-2
|
<0,15
|
1
|
Mặn ít
|
4-8
|
0,15-0,35
|
2
|
Mặn trung bình
|
8-15
|
0,35-0,65
|
3
|
Mặn nhiều
|
>15
|
>0,65
|
Ngoài ra, ta còn một loại đất trung gian giữa đất mặn va đất kiềm. Ở đây xin được phép xem như nó là một loại đặc biệt của đất mặn do nó cũng có một số tính chất của đất mặn.
Đất mặn kiềm có tính chất trung gian giữa đất mặn và đất kiềm. Đất mặn kiềm chứa các muối trung tính như đất mặn, EC > 4dS/m, nhưng có ESP > 15, SAR > 13. Sự sinh trưởng của thực vật kém do nồng độ muối cao, và nồng độ Na cao.
Tính chất vật lý,hóa học của đất mặn kiềm cũng tương tự như đất mặn, do ảnh hưởng của các muối trung tính. Các muối này di chuyển đến gần các hạt keo mang điện tích (-), do đó làm giảm sự phân tán của các cation.
Nhưng sự phân tán keo đất xảy ra nhanh chóng khi các muối hòa tan bị rửa trôi, nhất là khi sủ dụng nước rửa chứa nhiều Na+, hay nước rửa có SAR cao. Trong trường hợp này do nồng độ Na trao đổi và pH sẽ cao, làm phân tán keo đất.
Các hệ số kinh nghiệm trong việc xác định độ mặn của đất và nước.
Do trích bão hòa để xác định EC rất khó nên thường các phòng phân tích sử dụng phương pháp với tỉ lệ đất : nước là 1:1 hay 1:5, hệ số kinh nghiệm để chuyển đổi giá trị EC khi đo với các tỉ lệ khác về giá trị ECse như sau:
ECse = 2.2*EC 1:1
ECse = 6.4*EC 1:5
(chú ý rằng dung dịch gypsum bão hòa có EC khoảng 2mS/cm ở 25oC, tương ứng với 240g CaSO4.2H2O/L.
EC của nước, ECw :
Tổng muối hòa tan (TDS): TDS(mg/L hay ppm) = ECw*640. Tổng cation hòa tan (TDC): TDC(me/L) = ECw*10
Ghi chú: hệ số quy đổi này thường chỉ chính xác khi ECw0.1-10mS/cm.
3/ Phân bố đất mặn.
Do đặc điểm hình thành đất mặn rất đa dạng nên đất mặn có mặt ở khắp các châu lục. Chiếm một phần diện tích khá đáng kể trên hành tinh của chúng ta.
a/ Sự phân bố đất mặn ở các quốc gia trên thế giới.
Bảng 1: Diện tích đất nhiễm mặn của một số quốc gia trên thế giới.
Lục địa
|
Quốc gia
|
Diện tích, 1 000 ha
|
Tổng số
|
Saline / Solonchaks
|
Sodic / Solonetz
|
Bắc Mỹ
|
Canada
|
264
|
6 974
|
7 238
|
Mỹ
|
5 927
|
2 590
|
8 517
|
Mexico và Trung Mỹ
|
Cuba
|
316
|
- -
|
316
|
Mexico
|
1 649
|
- -
|
1 649
|
Nam Mỹ
|
Argentina
|
32 473
|
53 139
|
85 612
|
Bolivia
|
5 233
|
716
|
5 949
|
Brazil
|
4 141
|
362
|
4 503
|
Chile
|
5 000
|
3 642
|
8 642
|
Colombia
|
907
|
- -
|
907
|
Ecuador
|
387
|
- -
|
387
|
Paraguay
|
20 008
|
1 894
|
21 902
|
Peru
|
21
|
- -
|
21
|
Venezuela
|
1 240
|
- -
|
1 240
|
Châu Phi
|
Afars và Issas
|
1 741
|
- -
|
1 741
|
Algeria
|
3 021
|
129
|
3 150
|
Angola
|
440
|
86
|
526
|
Botswana
|
5 009
|
670
|
5 679
|
Cá hồng
|
2 417
|
5 850
|
8 267
|
Ai Cập
|
7 360
|
- -
|
7 360
|
Ethiopia
|
10 608
|
425
|
11 033
|
Gambia
|
150
|
- -
|
150
|
Ghana
|
200
|
118
|
318
|
Guinea
|
525
|
- -
|
525
|
Guinea-Bissau
|
194
|
- -
|
194
|
Kenya
|
4 410
|
448
|
4 858
|
Liberia
|
362
|
44
|
406
|
Libyan Arab Jamahiriya
|
2 457
|
- -
|
2 457
|
Madagascar
|
37
|
1 287
|
1 324
|
Mali
|
2 770
|
- -
|
2 770
|
Mauritania
|
640
|
- -
|
640
|
Morocco
|
148
|
- -
|
1 148
|
Namibia
|
562
|
1 751
|
2 313
|
Niger
|
- -
|
1 389
|
1 389
|
Nigeria
|
665
|
5 837
|
6 502
|
Rhodesia
|
- -
|
26
|
26
|
l Senegal
|
765
|
- -
|
765
|
Sierra Leone
|
307
|
- -
|
7 307
|
Somalia
|
1 569
|
4 033
|
5 602
|
Sudan
|
2 138
|
2 736
|
4 874
|
Tunisia
|
990
|
- -
|
990
|
Kỳ đại của Cameroon
|
- -
|
671
|
671
|
Kỳ đại của Tanzania
|
2 954
|
583
|
3 537
|
Zaire
|
53
|
- -
|
53
|
Zambia
|
- -
|
863
|
863
|
Nam Á
|
Afghanistan
|
3 103
|
- -
|
3 101
|
Bangladesh
|
2 479
|
538
|
3 017
|
Miến Điện
|
634
|
- -
|
634
|
Ấn Độ
|
23 222
|
574 574
|
23 796
|
Iran
|
26 399
|
686 686
|
27 085
|
Iraq
|
6 726
|
- -
|
6 726
|
l Israel
|
28
|
- -
|
28
|
Jordan
|
180
|
- -
|
180
|
Kuwait
|
209
|
- -
|
209
|
Muscat và Oman
|
290
|
- -
|
290
|
Pakistan
|
10 456
|
- -
|
10 456
|
r Qatar
|
225
|
- -
|
225
|
k Sarawak
|
1 538
|
- -
|
1 538
|
Ả Rập Saudi
|
6 002
|
- -
|
6 002
|
a Sri Lanka
|
200
|
- -
|
200
|
. Syrian Arab Rep
|
532
|
- -
|
532
|
United Arab Emirates
|
1 089
|
- -
|
1 089
|
Bắc và Trung Á
|
Trung Quốc
|
36 221
|
437
|
36 658
|
Mông Cổ
|
4 070
|
- -
|
4 070
|
Liên Xô
|
51 092
|
119 628
|
170 720
|
Đông Nam Á
|
Democratic Kampuchea Kampuchea Dân chủ
|
1 291
|
- -
|
1 291
|
Indonesia
|
13 213
|
- -
|
13 213
|
Malaysia
|
3 040
|
- -
|
3 040
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
983
|
- -
|
983
|
Thái Lan
|
1 456
|
- -
|
1 456
|
Australasia
|
Australia
|
17 269
|
339 971
|
357 240
|
Fiji
|
90
|
- -
|
90
|
Quần đảo Solomon
|
238
|
- -
|
238
|
Nguồn: Massoud, 1977
2>2>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |