d. Cơ chế dẫn truyền HF qua sợi có vỏ bọc (nhảy bậc) - d. Cơ chế dẫn truyền HF qua sợi có vỏ bọc (nhảy bậc)
- Sợi Miêlin có vỏ bọc cách điện nên HF nhảy từ eo này sang eo kế tiếp
- - Khi yên tĩnh: mặt ngoài màng của eo: (+ ), trong (–). Khi eo A HF: đảo cực dòng điện hoạt động từ A sang B
- - Trong sợi: AB, ngoài B nhảy về A nhưng A còn HF; tạm thời trơ HF ở B truyền sang C và nhảy hết sợi trục
- Nhanh, tiết kiệm E (vì dịch chuyển Na, K chỉ xảy ra ở các eo)
e. Đặc điểm của dòng điện dẫn truyền trên sợi TK - e. Đặc điểm của dòng điện dẫn truyền trên sợi TK
- Tương đối ổn định, có giảm nhưng chậm
- Tốc độ phụ thuộc: - Loại sợi (V có vỏ=60-120m/s > sợi trần 2m/s
- - Đường kính sợi ( tỷ lệ thuận với vận tốc)
- - Loài
- - Nhiệt độ (T° tang dẫn truyền tăng)
-
- a. Cấu trúc synap: 2 loại
- Nơron- nơron: tận cùng các sợi trục nơron trước với thân hay nhánh của nơron sau (khe ~ 150A°)
- Nơron – cơ, tuyến: sợi trục của nơron sau với cơ quan đáp ứng
- b. Đặc điểm dẫn truyền HF qua synap
- -1 chiều ( từ màng trước màng sau)
- - Vận tốc bị chậm lại
- - Sự mỏi xảy ra ở synap đầu tiên
- - Synap dễ bị chất hoá học tác động
- - Màng trước (phình to tạo cúc chứa Axetylcholin or Adrenalin)
- - Màng sau ( chứa men)
- - Khe synap
c. Cơ chế dẫn truyền hưng phấn qua synap ( 3 cơ chế) - c. Cơ chế dẫn truyền hưng phấn qua synap ( 3 cơ chế)
- Vật lý ( thuyết điện học): nhờ điện hoạt động HF đến tận cùng sợi trục tạo dòng điện cường độ lớn có k/n vượt khe KT màng sau, HF đưược truyền đi
- - Nhược điểm: không giải thích được tính 1 chiều; chậm lại; sự mỏi của synap
- Hoá học: nhờ các chất môi giới hoá học
- TN (Levi): Buộc nối 2 tim ếch rời với nhau = 2 ống, thông với nhau chứa dung dịch sinh lý
- - Kích thích phó giao cảm: tim 1 tim 2 đập chậm, yếu
- - Kích thích giao cảm tim 1 cả tim 2 đập nhanh, mạnh
- Do TK phó giao cảm tiết Axetylcholine; giao cảm tiết Adrenaline
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |