Dòng điện tổn thương - Dòng điện tổn thương
- TN Galvani:
- Kết quả: cơ 2 co
- Kiểm chứng: dùng vi điện kế đo
2. Điện nghỉ ngơi – điện thế màng - Xảy ra trên TB thần kinh không bị tổn thương và không hưng phấn ( không phát xung động)
- Là điện thế đo được giữa trong và ngoài màng tế bào
- Điện thế màng lúc nghỉ là - 90 mV đến - 70 mV, và tùy theo loại mô.
3. Điện hoạt động Là dòng điện phát sinh do sự chênh lệch điện thế giữa vùng hưng phấn với vùng yên tĩnh - TN Mateucci:
- KT điện vào giây TK tiêu bản 1 cơ 1 co tiêu bản cơ 2 cũng co
- Gi¶i thÝch:
- A hưng phấn trước (-)
- B yªn tÜnh: (+)
- Chªnh lÖch ®iÖn thÕ A vµ B ®iÖn ho¹t ®éng
- TN2: Vắt giây TK tiêu bản đùi ếch lên tim ếch tại 2 điểm:
- - 1 ở tâm thất
- - 1 ở tâm nhĩ
- Kết quả: Cơ co
- Giải thích: Tâm nhĩ co trước (HP): (-)
- Tâm thất yên tĩnh: (+)
- Chênh lệch điện thế: phát sinh dòng điện hoạt động
4. Cơ chế phát sinh dòng điện sinh - Thuyết biến chất (Sagoviet, 1986)
- - Vùng tổn thương hay vùng hoạt động, trao đổi chất sinh ra nhiều chất điện giải
- H2CO3 H+ + HCO3-
- H+ : đường kính bé khuếch tán đến vùng nguyên vẹn: (+)
- HCO3- : đường kính lớn hơn nằm lại vùng tổn thương (-)
- Kết quả: Chênh lệch điện thế phát sinh dòng điện
- Thuyết ion màng: (Hogkin, Huxley, 1902)
- - Có dòng điện sinh học là do màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với một số ion Na+ , K+ , HCO3- , H+ , Protein (-)
-
Giải thích sự phân cực tại màng : - Kích thước: ΦNa+ =1,9A, Na+. 8H2O Φ K+ = 2,6A, K+.4H2O ΦNa+. 8H2O > Φ K+.4H2O K+ dễ qua lại màng tế bào hơn - Chênh lệch nồng độ (trong so với ngoài màng) [Na+] = [ 50 mol/kgH2O] / [ 440 mol/kgH2O] =1/8 [K+ ] = [ 400mol/kgH2O] / [ 20 mol/kgH2O] = 20/1 - K+ trong màng ra nhanh hơn Na+ từ ngoài vào
- K+ tạo ra lực hút với ion (– ) như Cl-, OH- trong màng
- tạo ra sự phân cực: trong màng tích điện (-), ngoài màng (+)
- Cổng K+: luôn mở
- Cổng Na+: đóng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |