Thuyết màng giải thích điện tổn thương - Tổn thương: màng thay đổi tính thấm ion (-) ra ngoài trung hòa ion K+ điện tổn thương (E) điện nghỉ ngơi
- Thuyết màng giải thích điện hoạt động
- Kích thích (dòng điện) màng thay đổi tính thấm Na+ đi vào rất nhanh (500-700 lần) so với lúc nghỉ ngơi, trung hòa bớt ion (-) mất sự phân cực (khử cực) ngoài màng: ion (-) đi ra (đảo cực) ngoài (+), trong (-)
- Kết quả: điểm A hưng phấn (-) chênh lệch điện thế phía trong từ AB, phía ngoài từ BA. Tại B xảy ra khử cực, đảo cực điện hoạt động
4. Ứng dụng của điện sinh vật - Điện tâm đồ
- Điện não đồ
- Đo điện thế đĩa phôi gia cầm
- E= 10-30mV: tốt
- E <10mV: loại
- Phát hiện động dục sớm ở bò
- Phát hiện tế bào ung thư sớm
III. DẪN TRUYỀN HƯNG PHẤN - HP được dẫn truyền trên sợi TK và synape dưới dạng dòng điện hoạt động
- Sợi trục truyền HF từ thân ra ( vận động)
- Sợi nhánh truyền về thân ( cảm giác)
- 1. Trên sợi thần kinh
- a. Cấu tạo tế bào TK ( nơron)
- 1 nơron: thân TB, sợi nhánh, sợi trục, tận cùng có synap
- - Các sợi trục kết lại = dây TK (400-500 sợi)
- - 2 loại sợi TK: trần và có vỏ bọc
- - TB Schwann chứa miêlin (photphatid) cách điện, màu trắng quấn nhiều lớp quanh sợi trục và tạo vỏ miêlin
- - Eo Ranvie có vai trò trong TĐC sợi trục và dẫn truyền HF (vì bị gián đoạn bởi miêlin)
- b. Đặc điểm sinh lý của sợi TK (SGK)
- Hoàn chỉnh, liên tục về mặt sinh lý (ép; buộc; phong bếmất khả năng dẫn truyền)
- Truyền HF tách biệt ( không sang ngang chính xác)
- Có khả năng dẫn truyền HF 2 chiều: nhưng trong cơ thể chỉ có một chiều do synap quyết định
- - sợi nhánh: truyền HF về thân
- - sợi trục: truyền HF từ thân ra
-
- Tính HF cao, sợi có vỏ bọc > sợi trần
- c. Cơ chế dẫn truyền HF qua sợi trần
- Cơ chế: lan truyền dòng điện từ đầu cuối sợi do chênh lệch điện thế giữa 2 vùng HP và yên tĩnh
- HF thay đổi tính thấm khử cực đảo cực HF điểm bên
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |