Simple present (Thì hiện tại đơn) Với động từ to be (+) I am You, We,They are



tải về 210.44 Kb.
trang3/3
Chuyển đổi dữ liệu20.05.2018
Kích210.44 Kb.
#38672
1   2   3

Một số giới từ thường gặp:

To be good/ bad at/ weak in.

To be amazed/ amused/ delighted at.

To be interested in

To be excited about

To tell somebody about…

To run about

To check in

To tune in

To wait for, what…for?

To listen to

To talk to sb about sth

To live on

To be born into

To be fond of



To look (for, at, up, down, into, forward to,…)

  • Biside: bên cạnh = next to

  • Between: ở giữa hai người, hai vật

  • In the middle: ở giữa trung tâm.

  • Among: ở giữa nhiều người, vật.

  • To/ on the left of: bên trái.

  • To/ on of the right of: bên phải.

  • Up: trên.

  • Down: dưới.

  • About: về

  • To: đến đâu.

  • From: từ đâu đến.

  • After: sau

  • By: bằng PT

  • From… to: từ…đến

  • Above >< beneath: phía trên >< phía dưới

  • Inside >< outside: bên trong >< bên ngoài

  1. Các tính từ được theo sau bởi các giới từ.

  • Somebody: người , Something: vật, thứ gì

  • Get up: thức dạy

  • Look at sb/ sth = take care of= care of: chăm sóc, trông nom.

  • Go to some where: đi đến đâu

  • Go with sb: đi với ai.

  • Go on a trip: đi du lịch

  • Stay at home: ở nhà

  • Wait for sb: đợi ai

  • Put on >< take off: mặc vào >< cởi ra

  • Listen sb/ sth: lắng nghe

  • Worried about sb/ sth: lo lắng

  • Afraid of sth = scared of: sợ

  • Depend on sb: phụ thuộc vào ai

  • Gald to do sth: vui mừng làm gì

  • Tired of sth: mệt mỏi

  • Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì

  • Pick sb up: đón ai

  • Sure of sth: chắc chắn

  • Agree with sb: đồng ý với ai.

  • Good at sth >< bad at sth: tốt về cái gì >< xấu về cái gì

  • Good for sb >< bad for sb: tốt cho ai >< xấu cho ai

  • Thanks to: nhờ

  • Disapointed with sth: thất vọng về cái gì

  • Delighted with sth: vui sướng với cái gì

  • Satisfied with sth: thoả mãn

  • Capable of doing sth = to be able to: đủ khả năng làm gì

  • Famous for sth: nổi tiếng với cái gì

  • Apologize to sb: xin lỗi ai

  • Apologize sb for sth: xin lỗi ai về cái gì

  • Complain to sb about sth: than phiền với ai về cái gì

  • Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì = supply sb with sth

  • Dream about sb: mơ thấy ai

  • Dream of doing sth: nằm mơ làm gì

  • Think about sth: nghĩ về cái gì

  • Think of sth: nghĩ ra, nhớ ra.

  • Remind sb about sth: nhắc ai đừng quên làm gì.

  • Remind sb of sht: làm cho ai nhớ tới cái gì

  • Sorry about sth: xin lỗi

  • Sorry for doing sth: xin lỗi làm việc gì

  • Amazed at sth: ngạc nhiên = surprise

  • Congratulated sb on sth: chúc mừng ai về việc gì

  • Bored with = fed up with: buồn, chán

  • Busy with: bận rộn

  • Seek for st: tìm kiếm

  • Strick for sb: nghiêm khắc với ai

  • To get accquainted with sb: làm quen với ai

  • Useful for sth: hữu ích về cái gì

  • Succed in doing sth: thành công khi làm gì

  • Keep in touch = get in touch: giữ liên lạc

  • Supply sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

  • Thank sb for sth: cảm ơn ai về cái gì


11 Reported speech (lời nói gián tiếp)

Lời nói gián tiếp là tường thuật lại ý của người nói. Nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn “said” thì tring lời chích dẫn ta phảI đổi thì, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, vị trí, đại từ…

Khi muốn chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần lưu ý một số thay đổi sau

Lời nói trực tiếp

Lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Tương lai đơn

Can/ May

Must


This

These


Here

Now


To day

Tomorrow


Yesterday

Next week

Last weeek


Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Would + V

Could/ Might

Had to


That

Those


There

Then


That day

The following day( The next day)

The day before

The week after

The week before


Chú ý: Might/ Could/ Should/ Ought to được giữ nguyên

Những sự thay đổi này đều được áp dụng cho các loại câu dưới đây:



    1. Câu trực tiếp là câu mệnh lệnh, hay câu đề nghị

Cấu trúc: S + tell/ ask/ request… + O + (not) to V

Ex: “Hurry up, Lan”



    • He told Lan to hurry up.

“Don’t leave the room”

    • He requests them not to leave the room

    1. Câu trực tiếp là loại câu trần thuật (câu khẳng định)

Ex: Nga said, “I’’ll go to HP tomorrow”

Nga said that she would go to HP the following day

Nga said to me “I’’ll go to HP tomorrow”

Nga told me that she would go to HP the following day.



Cách đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

  • Giữ nguyên động từ tường thuật “said” hoặc đổi “said to” thành “told”

  • Đổi dấu phẩy thành “that” và bỏ ngoặc kép

  • Đổi đại từ nhân xưng chỉ ngôi, đại từ tân ngữ hoặc tính từ sở hữu cho hợp nghĩa

  • Đổi động từ trong ngoặc kép theo quy tắc lùi lại một thì




    1. Câu trực tiếp là loại câu hỏi (có 2 dạng)

Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi với từ để hỏi như: who, what, when, where, how, what time…

Cấu trúc: S + ask/ request/ wonder… + O + question word + S + V

Ex: She asked “where do you come from?”



    1. She asked me where I came from

  1. Trường hợp trong ngoặc kép là loại câu hỏi trả lời bằng “Yes/ No” (câu hỏi ở thể nghi vấn)

Cấu trúc: S + ask/ reqest/ wonder… + O + if/ whether + S + V

Ex: She asked “Are you a student”



    1. She asked him if he was a student

Chú ý: Khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu gián tiếp cũng áp dụng như trong trường hợp câu trong ngoặc kép là câu trần thuật, ngoài ra còn chú ý thêm:

  • Đông từ tường thuật trong câu hỏi gián tiếp là: asked, wondered, inquired, wanted to know

  • Nếu động từ tường thật trong câu hỏi trực tiếp là: said, said to hoặc told thì phảI đổi thành “asked”

  • Trong câu nói gián tiếp chủ ngữ đứng trước động từ, không có sự đảo ngữ (không dùng trợ động từ do does, did)

  • Không dùng liên từ : “that”

  • Dấu chấm hỏi được bỏ đi

Exercise: Hãy chuyển những câu sau sang lời mói gián tiếp:

      1. She asked me “Is Quang from Viêt Nam?”

      2. Paola asked me “How do you spell your name?”

      3. I said to him “Stay at home!”

      4. Peter said, “I’m busy”

      5. Tom asked Mary, “Have you finished your homework?”

      6. My daughter said to us: “Don’t laught!”

      7. Peter asked me, “Where is Paola?”

      8. The students say, “We want to see our teacher”

      9. Mary asked her friend, “Did you call me yesterday?”

      10. My neighbour asked me: “What is the weather like to day?”


12. Phrases and clauses of purpose (Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)

I. Pharses of purpose:

1. Nếu muốn diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “to”, “in order to”, “so as to”.

* to V

* in order to + V (để mà)



* so as to + V

Ex: I try to study to pass my next exam.

I try to study in order to pass my next exam.

He does morning exercises regularly so as to improve his heath.



2. Nếu muốn diễn tả mục đích phủ định, ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng “so as not to” hoặc “in order to”.

Ex: She got up early so as not to miss the bus.

He studies hard so as not to fail in the exam.

II. Clauses of purpose: Adverbial clauses of purpose (mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.


  • Mệnh đề chỉ mục đích thường bắt đầu bằng : “so that”, “in order that” (để mà)

  • Mệnh đề chỉ mục đích có cấu trúc sau:

So that will/ would

S + V + in order that + S + can/ could + V

May/ might

Mệnh đề chính mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

(main clause) (adverbial clause of purpose)

Ex: I try all my best to study English in order that find better job.

I try to study so that I can pass the exam.

He hurried so that he wouldn’t miss the train.



Lưu ý: Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề mục đích khác nhau ta không được dùng phrase purpose.

13. Cấu trúc và cách dùng của câu hỏi đuôi (câu hỏi láy lại) -phải không

Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào cuối câu trần thuật (statements).

Câu hỏi đuôi thường được dùng để kiểm tra điều gỡ đó có đúng hay không, hoặc để yêu cầu sự đồng ý.

Câu hỏi đuôi thường được dùng trong văn nói và đôi khi trong văn viết thân mật.


Tóm lại: Một câu hỏi đuôi gồm có hai phần: phần nêu ý và phần hỏi đuôi.

Thể trong câu hỏi đuôi phải đối lập nhau.

Động từ phải tương ứng và ở dạng rút gọn.
Dùng đại từ thay thế ở phần đuôi (I/ we/ you / they/ he/ she/ it/ there)
Chú ý: Hỏi đuôi:

* is/ are/ was/ were/ can/ may/ must/ should/ would/ will/ … # (n’t)

* have to/ has to/ V-present do/ does(n’t)

* has/have V-pp3/ed has(n’t) / have(n’t)

* V-past2/ V-ed did(n’t)

Ví dụ:

1) These Math problems are difficult, aren’t they?

2) Lan has to complete these exercises, doesn’t she?

3) Your brother has passed the English written exam, hasn’t he?

4) Her parents used to live in Hue, didn’t they?

5) Mr Ba wasn’t on his farm last Sunday, was he?


Lưu ý:

1) I am late, aren’t I?

I am not tall, am I?

2) There’s something wrong, isn’t there?

3) Let’s go for a walk, shall we?

4) Give me a hand, will you? - Don’t make any noise, will you?

Wait here a moment, can you?

Open the window, would you? - Sit down, won’t you?

5) …never, nothing, nobody, no, none, hardly, scarely, little…..,
- (+) ….?

6) all, nothing, everything…. - (+/–) it?



7) anyone, nobody, no one, somebody, someone, everybody, everyone…
- (+/–) they

Nothing matters now, does it?

Everyone gets ready for school, don’t they?

tải về 210.44 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương