b.Tình hình đất đai hiện công ty đang quản lý và sử dụng đến thời điểm ngày 30/09/2009
Stt
|
Địa chỉ
|
Mục đích
sử dụng
|
Diện tích
(m2)
|
Thời hạn sử dụng
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
53/1D đường Lý Thường Kiệt, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Văn phòng Công ty
|
241
|
* UBND TpHCM cấp GCN QSDĐ số AĐ 758186 ngày 16/10/2006 (Thời hạn sử dụng : từ năm 2006 đến ngày 31/12/2020)
* Hợp đồng thuê đất số 9755/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 11/10/2006 (ký với Sở TN-MT TpHCM)"
|
2
|
98/2A đường Bà Triệu, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Nhà kho chứa hàng
|
124
|
* UBND TpHCM cấp GCN QSDĐ số AĐ 758184 ngày 16/10/2006 (Thời hạn sử dụng : từ năm 2006 đến ngày 31/12/2020)
* Hợp đồng thuê đất số 9768/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 11/10/2006 (ký với Sở TN-MT TpHCM)
|
3
|
3/27 Quốc lộ 22, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Nhà hàng ăn uống,
dịch vụ karaoke
|
457
|
* UBND TpHCM cấp GCN QSDĐ số AĐ 758187 ngày 16/10/2006 (Thời hạn sử dụng : từ năm 2006 đến ngày 31/12/2020)
* Hợp đồng thuê đất số 9756/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 11/10/2006 (ký với Sở TN-MT TpHCM)
|
4
|
1/5 đường Bà Triệu, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Nhà hàng ăn uống,
dịch vụ karaoke
|
278
|
* UBND TpHCM cấp GCN QSDĐ số AĐ 758185 ngày 16/10/2006 (Thời hạn sử dụng : từ năm 2006 đến ngày 31/12/2020)
* Hợp đồng thuê đất số 9762/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 11/10/2006 (ký với Sở TN-MT TpHCM)"
|
5
|
7A1 Quốc lộ 22, Ấp 2, Xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
693
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9388/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
6
|
19 đường Lê Lợi, Khu phố 4, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
195
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9387/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
7
|
2 đường Tô Ký, Xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu. Kios
|
696
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9389/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
8
|
66/7D Quốc lộ 22, Ấp Đông Lân, Xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
201
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9390/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
9
|
2/7A đường Tô Ký, Khu phố 2, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
773
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9391/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
10
|
126/11 đường Trường Chinh, Ấp Lạc Quang, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp.HCM
|
Mua bán hàng kim khí điện máy, tiểu thủ công nghiệp
|
159,1
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 9393/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 13/12/2005.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
11
|
30/4 đường Tô Ký, Ấp Nam Thới, Xã Thới Tam Thôn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
1.303
|
Thuê đất của Sở TN-MT TpHCM theo hợp đồng thuê đất số 8169/HĐ-TNMT-ĐKKTĐ ngày 01/10/2007.
Hợp đồng không ghi thời hạn thuê, Công ty trả tiền thuê hàng năm.
|
12
|
30F Quốc lộ 22, Ấp Thống Nhất, Xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
459,2
|
Thuế đất của Nhà nước
|
13
|
14/1B đường Phan Văn Hớn, Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
139,2
|
Thuê của Công ty Công Ích huyện Hóc Môn:
* Hợp đồng thuê đất số 31/HĐCS-2009 ngày 15/07/2009 (Hợp đồng ký hàng năm).
* Thời hạn thuê đất từ 01/01/2009 đến 31/12/2010
|
14
|
88 đường Bà Triệu, Khu phố 1, Thị Trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
530,2
|
Thuê của Công ty Công Ích huyện Hóc Môn :
* Hợp đồng thuê đất số 14/HĐCS-2009 ngày 14/04/2009. (Hợp đồng ký hàng năm).
* Thời hạn thuê đất từ 01/1/2009 đến 31/12/2009
|
15
|
1/2 Quốc lộ 22, Ấp Chánh, Xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
553,3
|
Thuê đất của Công ty Công Ích huyện Hóc Môn :
* Hợp đồng thuê đất số 13/HĐCS-2009 ngày 14/04/2009.
* Thời hạn thuê đất từ 01/01/2009 đến 31/12/2009
|
16
|
Ấp Tân Thới 1, Xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Gia công giết mổ
gia súc
|
5.704,8
|
Thuê đất của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hóc Môn :
* Hợp đồng thuê đất số 02/TC-KH&ĐT ngày 01/01/1999.
* Thời hạn thuê đất từ 01/01/1999 đến 31/01/2014
|
17
|
Ấp Tân Thới 1, Xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
3.354
|
Thuê của Hội Cựu Chiến Binh huyện Hóc Môn :
* Hợp đồng thuê đất số 03/HĐ-2009 ngày 01/01/2009.
* Thời hạn thuê đất từ 01/01/2009 đến 31/12/2010
|
18
|
3/35B đường Đặng Thúc Vịnh, Ấp 1, Xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Kinh doanh xăng dầu
|
1.217,3
|
"Thuê đất của cá nhân:
* Hợp đồng thuê đất số 11/HĐ-2006 ngày 05/06/2006.
* Thời hạn thuê đất 20 năm
|
19
|
14/7A đường Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 4, Xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp.HCM
|
Chợ đầu mối NSTP
|
97.148
|
* Quyết định giao đất số 8427/QĐ-UB ngày 12/12/2001 của UBND Tp.HCM
* Không thời hạn
|
20.Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo
a.Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009, năm 2010 và năm 2011 (dự kiến) như sau:
Chỉ tiêu
|
Năm 2009 (*)
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Kế hoạch năm 2009
|
% tăng giảm so
với 2008
|
Kế hoạch năm 2010
|
% tăng giảm so với 2009
|
Kế hoạch năm 2011
|
% tăng giảm so
với 2010
|
Doanh thu thuần
(Tr. đồng)
|
566.123
|
-36,56%
|
586.401
|
3,58%
|
663.488
|
13,15%
|
Lợi nhuận sau thuế (Tr. đồng)
|
21.357
|
-30,41%
|
18.847
|
-11,75%
|
19.231
|
2,04%
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
|
3,77%
|
0,33%
|
3,21%
|
-0,56%
|
2,90%
|
-0,31%
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế / Vốn điều lệ
|
61,02%
|
-114,35%
|
53,85%
|
-7,17%
|
54,95%
|
1,10%
|
Vốn điều lệ dự kiến (Tr. đồng)
|
35.000
|
100%
|
35.000
|
-
|
35.000
|
-
|
Tỷ lệ cổ tức
|
24%
|
-24%
|
14%
|
-10%
|
16%
|
2%
|
(*): Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 số 16/2009/NQ-ĐHĐCĐ ngày 24/04/2009, kế hoạch doanh thu lợi nhuận năm 2009 như sau:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm 2009
|
Thực hiện 9 tháng đầu 2009
|
% thực hiện 9 tháng so với kế hoạch năm 2009
|
Vốn Điều lệ
|
Tr.đồng
|
17.500
|
17.500
|
100%
|
Doanh thu thuần
|
Tr.đồng
|
566.123
|
376.625
|
66,53%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tr.đồng
|
21.357
|
23.128
|
108,29%
|
Tỷ lệ chia cổ tức
|
%
|
24
|
-
|
-
|
Đến thời điểm ngày 31/12/2009 Công ty đã tạm ứng cổ tức năm 2009 là 12% trên vốn Điều lệ 17,5 tỷ đồng và 6% trên vốn điều lệ 35 tỷ đồng.
Kế hoạch năm 2009 được xây dựng thấp hơn thực hiện năm 2008 ngoài các nguyên nhân chính do suy giảm kinh tế chung còn có các nguyên nhân sau:
+ Hoạt động kinh doanh xăng dầu giảm mạnh về quy mô và hiệu quả vì: Giá bán xăng dầu tại thời điểm lập kế hoạch giảm mạnh. Thị phần bán buôn xăng dầu cũng giảm hơn năm trước.
+ Hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất giảm mạnh do Công ty chỉ thực hiện chuyển nhượng 20% diện tích còn lại của Dự án Khu dân cư (80% đã hạch toán vào doanh thu và hiệu quả năm 2008).
+ Theo Nghị Quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009, cổ tức năm 2009 dự kiến thực hiện là 24% trên mệnh giá cổ phiếu (tổng mệnh giá cổ phiếu là 17,5 tỷ đông). Tuy nhiên, Công ty đã tăng vốn Điều lệ từ 17,5 tỷ đồng lên thành 35 tỷ đồng vào tháng 11 năm 2009 nên tỷ lệ cổ tức năm 2009 sẽ do Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 quyết định.
Công ty đã lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các năm tiếp theo dựa trên nguồn lực hiện có và đã tính đến các yếu tố rủi ro của thị trường. Vì vậy, kế hoạch doanh thu lợi, nhuận và cổ tức cổ tức của công ty có tính khả thi cao.
b.Kế hoạch đầu tư, dự án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 đã thông qua các dự án đầu tư của Công ty như sau:
Đầu tư dự án Khu dân cư Chợ đầu mối Nông sản thực phẩm Hóc Môn mở rộng, có quy mô 25 hecta tại Xã Xuân Thới Đông và một phần xã Xuân Thới Thượng, Huyện Hóc Môn.
Đây là phần còn lại trong quy hoạch 50 hecta đã được phê duyệt tại Quyết định số 1509/KTST-QH ngày 18/02/2000 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố (nay là Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố) có vị trí liền kề với Dự án Khu dân cư hiện hữu của Công ty.
Mục đích của dự án này là hình thành một khu dân cư đô thị mới, phục vụ cho nhu cầu nhà ở của nhân dân Huyện Hóc Môn và các địa bàn lân cận.
Công ty đã được UBND Thành phố chấp thuận về chủ trương cho điều chỉnh quy hoạch Khu dịch vụ công cộng thuộc dự án Chợ đầu mối NSTP Hóc Môn thành Dự án Khu Trung tâm thương mại – Chung cư cao tầng, có quy mô 1,2 hecta, theo hướng như sau:
| -
Giữ nguyên 4 tầng dưới cùng với chức năng kinh doanh thương mại và dịch vụ công cộng.
-
Xây dựng khối nhà ở gồm 4 block có tầng cao thêm là 14 tầng (từ tầng 5 đến tầng 18), với số căn hộ dự kiến khoảng 600 căn hộ với diện tích đa dạng từ 50 m2 đến 180 m2.
-
Xây dựng 2 tầng hầm phục vụ công tác kỹ thuật và khu để xe các loại.
|
21.Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Dưới góc độ là tổ chức tư vấn, Công ty cổ phần chứng khoán Phương Đông đã thu thập các thông tin, tiến hành phân tích và có những đánh giá cần thiết về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại Hóc Môn. Căn cứ ngành nghề Công ty đang hoạt động, kết quả hoạt động của Công ty trong những năm vừa qua, và phương hướng hoạt động của Công ty trong những năm tới. Căn cứ năng lực hoạt động của Công ty và mức tăng trưởng dự tính sắp tới của Ngành và của nền kinh tế. Công ty cổ phần chứng khoán Phương Đông nhận thấy kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty có tính khả thi nếu không có những biến động lớn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cụ thể như sau:
Kế hoạch của Công ty được dự báo trên cơ sở đã tính đến những biến động bất lợi của tình hình kinh tế nói chung và ngành nghề công ty đang kinh doanh nói riêng. Tính đến hết quý 3 năm 2009 Công ty đã hoàn thành 56,27% doanh thu, vượt 8,29% kế hoạch lợi nhuận sau thuế của cả năm 2009. Kế hoạch trả cổ tức năm 2009 đã được ĐHĐCĐ thông qua là 24% trên cho tổng mệnh giá là 17,5 tỷ đồng (tương ứng với khoản tiền là 4,2 tỷ đồng). Vì vậy, với kết quả hoạt động 9 tháng đầu năm 2009 và đến cuối năm nếu không có biến động gì lớn thì công ty hoàn toàn có thể thực hiện việc chi trả cổ tức theo kế hoạch đã đề ra.
Công ty đưa ra kế hoạch tỷ lệ cổ tức là 14% - 16%/mệnh giá cho các năm 2010, năm 2011, với tỷ lệ này thì trung bình công ty sẽ sử dụng khoảng 25% - 29% lợi nhuận theo kế hoạch để trả cổ tức. Như vậy, với tỷ lệ chi trả cổ tức này thì công ty vẫn còn đủ để trích lập các quỹ theo luật định và bổ sung vốn đáp ứng nhu cầu phát triển công ty.
Công ty Cổ phần Thương mại Hóc Môn có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành kinh doanh thương mại, dịch vụ nói chung, ngành phân phối xăng dầu nói riêng. Mặt khác, Công ty hiện đang có nguồn thu ổn định từ việc kinh doanh cho thuê mặt bằng chợ, và cho thuê mặt bằng giết mổ gia súc.
Công ty cũng đang có kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (đã nêu ở mục 14.b). Nếu các kế hoạch trên được thực hiện và không có rủi ro gì lớn thì sẽ mang lại kết quả kinh doanh khả quan cho Công ty.
Những nhận xét trên chỉ mang tính tham khảo mà không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán.
22.Thông tin về nhũng cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết
Không có
23.Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty
Không có
-
CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
24.Loại chứng khoán
Cổ phiếu phổ thông
25.Mệnh giá
10.000 đồng/cổ phiếu
26.Tổng số chứng khoán niêm yết
3.500.000 cổ phiếu
27.Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức niêm yết
Theo nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007, cổ đông là Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, và Kế toán trưởng của Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu mà họ sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo. Tổng số cổ phiếu bị hạn chế trong trường hợp này là 619.240 cổ phần, chiếm 17,69% vốn điều lệ Công ty. Thời gian bắt đầu hạn chế chuyển nhượng theo quy định nêu trên kể từ ngày cổ phiếu của công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Chi tiết danh sách cổ đông bị hạn chế chuyển nhượng kể từ ngày niêm yết:
-
Stt
|
Cổ đông
|
CMND/ĐKKD
|
Số cổ phần
|
Số cp hạn chế chuyển nhượng
|
Thời gian hạn chế chuyển nhượng
|
1
|
CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC II
|
4106000263
|
350.000
|
350.000
|
6 tháng kể từ ngày niêm yết
|
|
Đại diện: ĐẶNG DUY QUÂN
|
175.000
|
6 tháng tiếp theo
|
2
|
LÊ VĂN MỴ
|
020261002
|
17.500
|
17.500
|
6 tháng kể từ ngày niêm yết
|
8.750
|
6 tháng tiếp theo
|
3
|
NGUYỄN NGỌC THẢO
|
020990509
|
42.500
|
42.500
|
6 tháng kể từ ngày niêm yết
|
21.250
|
6 tháng tiếp theo
|
4
|
TÔ VĂN LIÊM
|
023903671
|
12.500
|
12.500
|
6 tháng kể từ ngày niêm yết
|
6.250
|
6 tháng tiếp theo
|
5
|
LÊ THỊ MỘNG ĐIỆP
|
021507873
|
55.250
|
55.250
|
6 tháng kể từ ngày niêm yết
|
27.625
|
6 tháng tiếp theo
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |