8
Hỗn hợp xúc tác Kali sunfat đồng sunfat : trộn đều 5g
Kali sunfat khan
vào 1g đồng sunfat khan.
Hổn hợp chỉ thị màu : trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch metyl đỏ
(0,2% trong etanila) và dung dịch metyl đỏ (0,1% trong etanola) lại với nhau và
lắc đều.
Fenolftalein dung dịch 1% trong etanola.
3.4.3- Tiến hành xác định.
Cân 1g mẫu thử đã chuẩn bị theo 3.2 vào bình Kenđan. Tránh đùng để
mẫu dính vào thành và cổ bình. Cho thêm vào 3g hổn hợp xác tác
Kali sunfat
đồng sunfat. Rót từ từ theo thành bình Kenđan cho đến hết 20ml axit sunfuric
đậm đặc (d = 1,84). Thực hiện vô cơ hóa mẫu thử cho đến khi dung dịch trong
bình Kenđan có màu xanh nhạt và trong.
Sau khi vô cơ hóa xong, để nguội bình và chuyển dung dịch sang bình cầu
của máy chưng cất amoniăc đã có sẵn 100ml nước cất. Tráng rửa bình Kenđan
5-6 lần bằng nước cất. Thêm khoảng 300ml nước cất nữa và 3 giọt chỉ thị
fenolftalein vào bình chưng cất. Đậy bình chưng cất bằng nút cao su trên có gắn
bộ phận tích nước và phễu thủy tinh có khóa. Nối bình vào hệ thống sinh hàn thu
hồi. Đầu cuối của ống sinh hàn được chìm sâu trong bình tam giác 250ml có
chứa sẵn 20ml axit sunfuric 0,1N và 3 giọt hổn hợp chỉ thị màu.
Khi hệ thống bảo đảm kín, rót dung dịch Natri hodroxit 33% vào bình
chưng cất qua phễu thủy tinh cho đến khi có màu đỏ. Thêm dư 10ml
natri
hidroxit 33% nữa vào bình. Khóa phểu lại và lắc nhẹ bình cầu. Tiến hành chưng
cất cho đến khi hứng được 2/3 thể tích của bình tam giác thu hồi. Hạ bình tam
giác thu hồi xuống. Cho dịch cất chảy lên giấy quỳ đỏ, nếu giấy không chuyển
màu thì xem như quá trình cất đã xong, trường hợp ngược lại phải tiếp tục cất
cho đạt yêu cầu.
Tráng rửa hệ thống chưng cất bằng một ít nước cất. Dùng dung dịch Natri
hidroxit 0,1N chuẩn lại lượng axit thừa trong bình tam giác cho đến khi chỉ thị
đổi màu.
Xác định hai phép song song để lấy kết quả trung bình. Kết quả của hai
phép xác định này không được chênh nhau quá 0,5%.
Thực hiện 1 mẫu trắng theo đúng quy trình trên.
3.4.4- Tính kết quả.
Hàm lượng Protit thô (X2), tính bằng % chất khô, theo công thức :
1
2
1
(V - V ) . K . 0,0014 . 6,25
100
X =
.
. 100
m
X
9
Trong đó :
V- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẫn độ mẫu trắng,
tính bằng ml.
V1- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu
thực, tính bằng ml.
K- Hệ số điều chỉnh dung dịch Natri hidroxit về đúng 0,1N, 0,0014 –
Lượng Nitơ tương ứng với 1ml dung dịch Natri hidroxit O,1N, tính bằng g.
6,25- Hệ số chuyển ra protit thô
m- Khối lượng mẫu thử, tính bằng g
X
1
- Hàm lượng chất khô, tính bằng %
Chia sẻ với bạn bè của bạn: