QuyếT ĐỊnh về việc ban hành Tiêu chuẩn địa phương về Chao Phương pháp thử Hóa học



tải về 226.34 Kb.
Chế độ xem pdf
trang5/5
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2022
Kích226.34 Kb.
#52275
1   2   3   4   5
VanBanGoc 220-QĐ-UB
inbound6219591740315922586
Chú thích : Trong trường hợp trọng tài, dung phương pháp Chatpentier 
Volhard để xác định muối natri clorua. 
3.8- Xác định hàm lượng lipit thô. 
3.8.1- Nội dung. 
Xác định hàm lượng lipit bằng phương pháp Soxlhet. 
3.8.2- Dụng cụ và hóa chất 
Dĩa thủy tinh có 

= 80mm 
Mặt kính đồng hồ 


13 
Máy chiết, Soxlhet có dung dịch 250ml 
Bình hút ẩm 
Bếp cách thủy 
Cân phân tích với độ chính xác 0,0001g 
Tủ sấy có nhiệt độ 0 - 85
0

Bông hút ẩm đã loại chất béo 
Giấy lọc 
Natri sunlat khan 
Fet etylic hay ete dầu hỏa không chứa peroxit và có độ ẩm sôi từ 40 – 
75
0
C. 
3.8.3- Tiến hành xác định. 
Cân 5g mẫu thử đã chuẩn bị theo 3.2 vào đĩa thủy tinh. Sấy đĩa trên bếp 
cách thủy, cho bay hết hơi nước và trộn vào đĩa khoảng 40g natri sunfat khan. 
Chuyển toàn bộ mẫu này vào ống giấy hoặc dung giấy lọc gói lại. Dùng bông 
hút ẩm có thấm ete lau sạch đĩa và cho chung vào mẫu. Cho mẫu vào ống chiết 
của máy Soxlhet. Đổ ete vào bình cầu của máy đã sấy và cân khối lượng trước 
đến 2/3 thể tích của ống chiết. 
Thực hiện sự chiết trong 8 – 12 giờ trên bếp cách thủy. Sau thời gian trên, 
lấy một giọt ete ở ống chiết nhỏ lên mặt kính đồng hồ và để bay hơi. Trên mặt 
kính không được lưu lại dấu vết gì. Nếu không, phải tiếp tục chiết. 
Thu hồi ete và sấy bình cầu trên bếp cách thủy. Chuyển bình vào tủ sấy và 
sấy ở nhiệt độ 80 – 85
0
C trong 4 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm 30 phút và 
đem cân. Sấy lại bình trong 30 phút để nguội và cân. Lập lại quá trình này cho 
đến khi khối lượng của bình sau hai lần cân liên tiếp không đổi. 
Xác định hai phép song song để lấy lết quả trung bình. Kết quả của hai 
phép xác định này không được chênh nhau quá 0,5%. 
3.8.4- Tính kết quả. 
Hàm lượng lipit thô (X
6
) tính bằng % chất khô, theo công thức : 
2
6
1
(m - m ) 
100


. 100
m
X
X
Trong đó : 
m1- Khối lượng bình cầu có chứa chất béo sau khi sấy, tính bằng g. 
m2- Khối lượng bình cầu không, tính bằng g, 
X
1
- Hàm lượng chất khô, tính bằng % 
m- Khối lượng màu thử, tính bằng g. 
3.9- Xác định độ chua của nước chao. 


14 
3.9.1- Dụng cụ và hóa chất 
Bình tam giác 250ml hay cốc thủy tinh 250ml 
Buret 25ml chia độ đến 0,1 ml 
Cân phân tích với độ chính xác 0,0001g 
Natri hidroxit dung dịch 0,1N 
Fenolftalein dung dịch % 
3.9.2- Tiến hành xác định. 
Cân 2g nước chao vào bình tam giác 250 ml. Thêm 100 ml nước cất và 3 
giọt fenolftalein vào bình. Lắc đều và dung dung dịch Natri hidroxit 0,1N chuẩn 
cho đến khi có màu hồng thật nhạt bền trong 30 giây. 
Xác định hai phép song song để lấy kết quả trung bình. Kết quả của hai 
phép xác định không được chênh nhau quá 0,1N. 
Tiến hành 1 mẫu trắng theo đúng quy trình trên. 
3.9.3- Tính kết quả. 
Độ chua của nước chao, chuyển ra hàm lượng axit axetic (X
7
) tính bằng % 
nước chao, theo công thức : 
1
7
(V - V ) . K. 0,006 

. 100
m
X
Trong đó: 
V- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẫn độ mẫu thực, 
tính bằng ml. 
V1- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ màu 
trắng, tính bằng ml. 
K- Hệ số điều chỉnh dung dịch Natri hidroxit về đúng 0,1N, 0,006 – Hệ số 
chuyển ra axit axetic, tương ứng với 1 ml dung dịch Natri hidroxit 0,1 N tính 
bằng g. 
m- Khối lượng mẫu thử, tính bằng g. 
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ 

tải về 226.34 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương