14
3.9.1- Dụng cụ và hóa chất
Bình tam giác 250ml hay cốc thủy tinh 250ml
Buret 25ml chia độ đến 0,1 ml
Cân phân tích với độ chính xác 0,0001g
Natri hidroxit dung dịch 0,1N
Fenolftalein dung dịch %
3.9.2- Tiến hành xác định.
Cân 2g nước chao vào bình tam giác 250 ml. Thêm 100 ml nước cất và 3
giọt fenolftalein vào bình. Lắc đều và dung dung dịch Natri hidroxit 0,1N chuẩn
cho đến khi có màu hồng thật nhạt bền trong 30 giây.
Xác định hai phép song song để lấy kết quả trung bình. Kết quả của hai
phép xác định không được chênh nhau quá 0,1N.
Tiến hành 1 mẫu trắng theo đúng quy trình trên.
3.9.3- Tính kết quả.
Độ chua của nước chao, chuyển ra hàm lượng axit axetic (X
7
) tính bằng %
nước chao, theo công thức :
1
7
(V - V ) . K. 0,006
=
. 100
m
X
Trong đó:
V- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẫn độ mẫu thực,
tính bằng ml.
V1- Thể tích dung dịch Natri hidroxit 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ màu
trắng, tính bằng ml.
K- Hệ số điều chỉnh dung dịch Natri hidroxit về đúng 0,1N, 0,006 – Hệ số
chuyển
ra axit axetic, tương ứng với 1 ml dung dịch Natri hidroxit 0,1 N tính
bằng g.
m- Khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ