Phụ lục A
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA MỘT SỐ HYDROCACBON
Số TT
|
Tên gọi
|
Công thức hoá học
|
Phân tử lượng kg/mol
|
Thể tích ở 00C, 101,3 Kpa m3/kmol
|
Khối lượng riêng ở 00C, 101,3 Kpa kg/m3
|
Tỷ lệ mật độ so với không khí
|
1
|
Axêtilen
|
C2H2
|
26,038
|
22,4
|
1,1707
|
0,9673
|
2
|
Mêtan
|
CH4
|
16,043
|
22,38
|
0,7168
|
0,5545
|
3
|
Êtan
|
C2H6
|
30,07
|
22,18
|
1,3566
|
1,049
|
4
|
Propan
|
C3H8
|
44,097
|
21,84
|
2,019
|
1,562
|
5
|
ISO-Butan
|
C4H10
|
58,124
|
21,5
|
2,703
|
2,091
|
6
|
Butan
|
C4H10
|
58,124
|
21,78
|
2,668
|
2,064
|
7
|
Pentan
|
C5H12
|
72,151
|
-
|
3,221
|
2,491
|
Phụ lục B
(tham khảo)
NHIỆT TRỊ CỦA CÁC CHẤT KHÍ NGUYÊN CHẤT.
Số TT
|
Loại khí nguyên chất
|
Nhiệt trị chất khí
|
Mức cao
|
Mức thấp
|
Mức cao
|
Mức thấp
|
Mức cao
|
Mức thấp
|
KJ/kmol
|
KJ/kg
|
KJ/m3 (00C, 101,3 Kpa)
|
1
|
Asêtilen
|
1308560
|
1264600
|
50240
|
48570
|
58910
|
56900
|
2
|
Mêtan
|
890990
|
803020
|
55560
|
50080
|
39860
|
35840
|
3
|
Êtan
|
1560960
|
1429020
|
51920
|
47520
|
70420
|
63730
|
4
|
Propan
|
2221500
|
2045600
|
50370
|
46390
|
101740
|
93370
|
5
|
Iso-Butan
|
2880400
|
2660540
|
49570
|
45760
|
133980
|
123770
|
6
|
Butan
|
2873580
|
2653720
|
49450
|
45680
|
131890
|
121840
|
7
|
Pentan
|
3549610
|
3277750
|
49200
|
45430
|
158480
|
146340
|
Phụ lục C
(tham khảo)
HỆ SỐ HOẠT ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA THIẾT BỊ SỬ DỤNG Kđt
Số thiết
bị sử d.
|
Hệ số hoạt động đồng thời Kđt
|
Số thiết
bị sử d.
|
Hệ số hoạt động đồng thời Kđt
|
Loại 4 bếp đun
|
Loại 2 bếp đun
|
Loại 4 bếp đun
|
Loại 2 bếp đun
|
1
|
1
|
1
|
15
|
0,240
|
0,242
|
2
|
0,650
|
0,840
|
20
|
0,235
|
0,230
|
3
|
0,450
|
0,730
|
30
|
0,231
|
0,218
|
4
|
0,350
|
0,590
|
40
|
0,227
|
0,213
|
5
|
0,290
|
0,480
|
50
|
0,223
|
0,210
|
6
|
0,280
|
0,410
|
60
|
0,220
|
0,207
|
7
|
0,280
|
0,360
|
70
|
0,217
|
0,205
|
8
|
0,265
|
0,320
|
80
|
0,214
|
0,204
|
9
|
0,258
|
0,289
|
90
|
0,212
|
0,203
|
10
|
0,254
|
0,263
|
100
|
0,210
|
0,202
|
|
|
|
> 100
|
0,205
|
0,200
|
Ghi chú: Số liệu theo kinh nghiệm của Cộng hoà liên bang Nga
Phụ lục D
(tham khảo).
SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ SỬ DỤNG CÓ THỂ ĐƯỢC CẤP TỪ MỘT THIẾT BỊ HOÁ HƠI KHÍ HOÁ LỎNG CƯỠNG BỨC
Số
lượng
tầng
của
nhà
|
Số lượng thiết bị phụ thuộc vào nguồn nhiệt cấp cho thiết bị hoá hơi.
|
Đốt trực tiếp từ ngọn lửa
|
Cấp nhiệt bằng điện trở
|
Cấp nhiệt từ hơi nước
|
Tối ưu
|
Cho phép
|
Tối ưu
|
Cho phép
|
Tối ưu
|
Cho phép
|
2
|
356
|
240-600
|
588
|
410-880
|
780
|
550-1250
|
3
|
653
|
400-1140
|
857
|
580-1360
|
1242
|
850-2000
|
4
|
773
|
470-1420
|
951
|
620-1610
|
1412
|
950-2250
|
5
|
1047
|
610-1800
|
1155
|
730-1980
|
1794
|
1250-3080
|
9
|
1988
|
1050-3820
|
1710
|
1060-3060
|
2911
|
1790-4600
|
Ghi chú: Số liệu trong phụ lục này lấy theo kinh nghiệm của Cộng hoà liên bang Nga
Phụ lục E
(tham khảo)
HỆ SỐ NHU CẦU SỬ DỤNG KHÔNG ĐỀU TRONG NGÀY KG
Số lượng căn hộ
|
Số nhân khẩu trong một căn hộ (Người)
|
Đến 2người
|
3
|
4
|
5
|
≥ 6
|
1
|
37,144
|
30,834
|
24,255
|
21,556
|
18,407
|
2
|
21,915
|
18,349
|
14,145
|
12,432
|
11,613
|
3
|
17,820
|
14,738
|
12,222
|
11,250
|
10,339
|
4
|
16,430
|
13,364
|
11,487
|
10,638
|
9,618
|
5
|
15,245
|
12,388
|
10,953
|
10,102
|
9,172
|
6
|
14,845
|
11,923
|
10,508
|
9,770
|
8,875
|
7
|
14,200
|
11,328
|
10,085
|
9,388
|
8,556
|
8
|
13,625
|
11,005
|
9,800
|
9,056
|
8,153
|
9
|
13,220
|
10,641
|
9,545
|
8,750
|
8,004
|
10
|
12,915
|
10,382
|
9,257
|
8,444
|
7,813
|
15
|
11,695
|
9,533
|
8,385
|
7,781
|
7,112
|
20
|
11,035
|
9,014
|
7,863
|
7,270
|
6,667
|
30
|
10,150
|
8,265
|
7,075
|
6,556
|
6,093
|
40
|
9,380
|
7,681
|
6,599
|
6,071
|
5,690
|
50
|
8,945
|
7,327
|
6,319
|
5,842
|
5,435
|
60
|
8,535
|
6,993
|
5,995
|
5,587
|
5,223
|
70
|
8,110
|
6,636
|
5,761
|
5,382
|
5,053
|
80
|
7,830
|
6,419
|
5,599
|
5,255
|
4,947
|
90
|
7,615
|
6,228
|
5,452
|
5,127
|
4,841
|
100
|
7,455
|
6,094
|
5,351
|
5,025
|
4,756
|
400
|
6,000
|
4,908
|
4,388
|
4,158
|
3,970
|
Ghi chú: Số liêu theo kinh nghiệm của các nước Xã hội chủ nghĩa đông Âu cũ.
Phụ lục F
(tham khảo)
Tính toán thuỷ lực mạng lưới đường ống cấp khí đốt trung tâm trong nhà
I. Các công thức cơ bản
Tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài (l), pa, trong đường ống cấp khí đốt thấp áp được xác định theo các công thức cơ bản sau:
(F.1)
6.1 Xác định Tiêu chuẩn Reynolds
(F.2)
Trong đó: Wo- Lưu lượng thể tích khí đốt, m3/h, qui về điều kiện tiêu chuẩn ( ở 00C và áp suất 101,31Kpa)
G- Lưu lượng khối lượng khí đốt, kg/h
ψ - Độ nhớt động lực của khí đốt, pa/s.
ρ0 – Khối lượng riêng của khí đốt ở 00C và áp suất 101,31Kpa
l - Chiều dài đoạn ống, m.
Pđ, Pc - áp suất khí đốt tại điểm đầu và điểm cuối đoạn ống, pa.
Λ – Hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài đoạn ống, 6.2 Xác định hệ số tổn thất áp suất do ma sát theo chiều dài (λ) (pa/m2) phụ thuộc vào chế độ chảy của dòng khí trong ống:
1. Ở chế độ chảy tầng Re < 2000
(F.3)
2. Ở chế độ chảy chuyển tiếp 2000 < Re < 4000
(F.4)
3. Ở chế độ chảy rối Re > 4000
(F.5)
6.3 Xác định tổn thất áp suất cục bộ, ∆Pcb, (Pa)
1. Xác định theo hệ số tổn thất áp suất cục bộ (ζ)
(F.6)
2. Xác định theo độ dài tương đương (le) , m, (là độ dài đoạn ống có tổn thất do ma sát theo chiều dài bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống cần tính toán)
(pa) (F.7)
Hay (m) (F.8)
Trong đó:
- d - Đường kính trong của ống, m.
- μ - Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s
- ρ – Khối lượng riêng của khí đốt, kg/m3, ở điều kiện tính toán
- v – Vận tốc dòng khí, m/s.
- Ke - Độ nhám qui dẫn của ống, m.
II. Tính lưu lượng khí đốt theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt
Lưu lượng tính toán của hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở có thể xác định theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo chủng loại công trình thực tế, trong phụ lục này giới thiệu thêm cách xác định lưu lượng tính toán (Wtt , m3/h) của hệ thống theo số hộ gia đình sử dụng khí đốt bằng công thức:
(F.9)
Trong đó:
- n – Số lượng hộ gia đình có cùng số lượng nhân khẩu;
- Nh- Số hộ gia đình sử dụng khí đốt (số căn hộ trong nhà);
- Kg- Hệ số nhu cầu sử dụng khí đốt không đều trong ngày phụ thuộc số lượng hộ gia đình và số nhân khẩu trong mỗi hộ. (tham khảo phụ lục E)
- wđm- Định mức sử dụng khí đốt của mỗi hộ gia đình (m3/h).
Chú thích: Định mức sử dụng khí đốt của mỗi hộ gia đình có thể xác định bằng phương pháp thống kê cho mỗi loại công trình thực tế.
III. Công thức thực nghiệm để tính thuỷ lực khi không có tài liệu thực nghiệm để tra cứu
(theo tiêu chuẩn SNIP 2.04.08.87* của Nga)
1. Tổn thất áp suất trong mạng đường ống phụ thuộc vào chế độ chuyển động của dòng khí đốt trong ống dẫn đặc trưng bằng tiêu chuẩn đồng dạng Re:
Re = 0,0354 W/d. μ (F.10)
Trong đó:
- W - Lưu lượng khí đốt, m3/h, ở áp suất 101,32 Kpa và nhiệt độ 00C
- d - Đường kính trong của ống dẫn, cm
- μ - Độ nhớt động học của khí đốt, m2/s, ở áp suất 101,32 Kpa và nhiệt độ 00C.
Tuỳ theo giá trị của Re tổn thất áp suất được xác định theo công thức:
Khi chảy tầng Re ≤ 2000
(F.11)
Khi chảy ở chế độ chuyển tiếp Re = 2000 -:- 4000
(F.12)
Khi chảy rối Re > 4000
(F.13)
Trong đó:
- ∆P – Tổng thất áp suất, Pa
- Ρ0 - Khối lượng riêng của khí đốt, kg/m3, ở áp suất 101,32 Kpa, nhiệt độ 00C.
- - Chiều dài đoạn ống có đường kính không đổi, m.
- Ke- Độ nhám qui dẫn của mặt trong ống, m, đối với ống thép lấy bằng 0,0001.
- W, d, – Tương tự như trong công thức F.1.
2. Chiều dài tính toán của đường ống
= e + d
Trong đó:
- e – Chiều dài đường ống đo thưc tế, m,
- - Tổng hệ số tổn thất cục bộ trên đoạn đường ống chiều dài e
- d – Chiều dài tương đương của đoạn ống thẳng, m, mà tổn thất áp suất do ma sát của đoạn ống này đúng bằng tổng tổn thất áp suất cục bộ của đoạn ống chiều dài e khi = 1.
3. Chiều dài tương đương của đường ống dẫn khí đốt, m, phụ thuộc vào chế độ chảy trong ống và xác định theo công thức:
Khi chảy tầng:
(F.15)
Khi chảy ở chế độ chuyển tiếp:
(F.16)
Khi chảy rối:
(F.17)
4. Tổn thất áp suất, pa, trong ống dẫn khí hoá lỏng xác định theo công thức:
(F.18)
Trong đó:
- - Hệ số sức cản thuỷ lực do ma sát;
- v – Vận tốc chảy trung bình của khí hoá lỏng, m/s;
Hệ số sức cản thuỷ lực xác định theo công thức:
(F.19)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |