QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ CÔng nghiệp số 15/2006/QĐ-bcn ngàY 26 tháng 5 NĂM 2006 VỀ việc ban hành tiêu chuẩn ngành da giầY


Phân loại da theo diện tích sử dụng được



tải về 324.28 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích324.28 Kb.
#13438
1   2   3   4

3. Phân loại da theo diện tích sử dụng được

3.1. Phân loại khuyết tật trên bề mặt tấm da

Khuyết tật trên bề mặt tấm da được chia thành hai loại là khuyết tật đo được và khuyết tật không đo được.

3.1.1. Khuyết tật không đo được

Khuyết tật không đo được bao gồm hai loại là khuyết tật cho phép (được coi là khuyết tật không đáng kể) và khuyết tật không cho phép.

3.1.1.1. Khuyết tật cho phép

Những khuyết tật cho phép gồm:

- Nếp nhăn mờ tự nhiên trên da, vết sước mờ, sẹo hoặc vẩy kết trên da có mặt cật tự nhiên không đánh nháp.

- Mặt váng bị dây hoá chất trau chuốt (trừ trường hợp da làm mũ giầy không lót).

- Trau chuốt anilin , bán anilin và các loại sơn phủ đặc biệt khác có mầu sắc không đồng đều hoặc thay đổi mầu sắc khi kéo căng tấm da.

3.1.1.2. Khuyết tật không cho phép

Những khuyết tật không cho phép gồm:

- Tấm da bị gấp nếp.

- Rạn mặt cật trên toàn tấm da.

- Bị tách lớp cật hoặc bị nhăn làm mất vân hoa tự nhiên đối với da trau chuốt anilin hoặc bán anilin.

- Độ dầy tấm da không đồng đều.

- Mặt da lộ rõ vết bôi hoá chất chau truốt, hoa văn trang trí không đồng đều, màng trau chuốt lẫn bụi.

- Vết dầu mỡ hoặc chất khoáng trên da không tẩy được.

- Lớp màng trau chuốt bị tróc.

- Màng trau chuốt bị rạn nứt khi kéo căng.

- Mất hoa văn in của da.

- Mầu sắc sỉn, không đều, bị thay đổi mầu rõ rệt khi kéo căng (trừ da full up.).

- Mặt váng của da bị sơn dây bẩn, đối với loại mũ giầy có lót diện tích bẩn vượt quá 15% diện tích mặt váng tấm da và không thể bào sạch.

- Da khô bở và mỏng.

Khuyết tật không đo được xác định theo bảng 1 dưới đây:



Bảng 1. Phân loại khuyết tật không đo được và tính điểm đánh giá

Tên khuyết tật

Tính điểm đánh giá (%)

Rạn mặt cật cục bộ khi gấp tư mặt da (khi thử ấn tay cách vết gấp tư 17mm) hoặc dùng máy kéo dãn nếu phát hiện 2 trên 4 mẫu thử bị rạn:

Tại 1 điểm ở phần giữa tấm da

Tại 2 điểm ở phần giữa tấm da

5

25



3.1.2. Khuyết tật đo được

- Các khuyết tật đo được, được đo theo chiều dài và diện tích.

- Những khuyết tật đo được diện tích là những khuyết tật làm hỏng một phần tấm da và cả những khuyết tật tập trung thành nhóm cách nhau không quá 7 centimet.

- Diện tích các khuyết tật chứa trong hình chữ nhật được đo bằng centimét vuông nếu cạnh nhỏ của hình chữ nhật (chiều rộng) lớn hơn 2 centimet. Nếu chiều rộng của hình chữ nhật nhỏ hơn hoặc bằng 2 centimet thì khuyết tật được coi như là một đường thẳng và đo bằng centimét.

- Để xác định diện tích khuyết tật, người ta vẽ hình chữ nhật nhỏ nhất mà tất cả các khuyết tật được chứa đựng trong đó.

- Nếu các cạnh của hình chữ nhật vượt ra quá mép tấm da thì khuyết tật được vẽ trong một số hình chữ nhật không vượt ra mép tấm da và tính mỗi hình chữ nhật như là một khuyết tật.



3.2. Phân loại da theo diện tích sử dụng

- Tuỳ thuộc vào tỷ lệ phần trăm diện tích sử dụng được của tấm da, người ta phân loại da thành loại 1, loại 2, loại 3 và loại 4.



Bảng 2. Phân loại da theo phần trăm diện tích sử dụng được

Loại da

Tỷ lệ diện tích sử dụng được tính băng (%)

Loại 1

95 İ 100

Loại 2

80 İ 94,99

Loại 3

65 İ 79,99

Loại 4

40 İ 64,99

Ghi chú: Da loại 4 phải có diện tích sử dụng được ở phần mông không nhỏ hơn 20% diện tích của tấm da.

3.3. Cách tính tỷ lệ diện tích sử dụng được của tấm da

Khi xác định phân loại da ta cần phải tính

- Tổng diện tích các khuyết tật đo bằng decimet vuông (Qdt)

- Tổng chiều dài các khuyết tật đo bằng centimet và quy đổi sang diện tích (Qcd) tính bằng decimet vuông theo công thức:

Qcd = L x 0,03

Trong đó: L- là tổng chiều dài các khuyết tật, tính bằng centimet

0,03- hệ số quy đổi chiều dài sang diện tích.

- Tổng điện tích của các khuyết tật (Qkt) tính bằng % được tính theo công thức :

Qdt + Qcd Qkt = ------------- x 100 + Qk

S

Trong đó: S- là diện tích tấm da đo bằng decimet vuông



Qk- là diện tích khuyết tật không đo được tính theo %

- Diện tích sử dụng được của tấm da Qsd tình bằng % được tính theo công thức:

Qsd = 100 - Qkt

Phụ lục A

(Tham khảo)



Bảng quy đổi số đo khuyết tật theo chiều dài tính bằng centimet
sang số đo khuyết tật theo diện tích tính bằng decimet vuông


Chiều dài cm 10

Diện tích dm2 0,30

Chiều dài cm 110

Diện tích dm2 3,30

Chiều dài cm 210

Diện tích dm2 6,30

15

0,45

115

3,45

215

6,45

20

0,60

120

3,60

220

6,60

25

0,75

125

3,75

225

6,75

30

0,90

130

3,90

230

6,90

35

1,05

135

4,05

235

7,05

40

1,20

140

4,20

240

7,20

45

1,35

145

4,35

245

7,35

50

1,50

150

4,50

250

7,50

55

1,65

155

4,65

255

7,65

60

1,8

160

4,80

260

7,80

65

1,95

165

4,95

265

7,95

70

2,10

170

5,10

270

8,10

75

2,25

175

5,25

275

8,25

80

2,40

180

5,40

280

8,40

85

2,55

185

5,55

285

8,55

90

2,70

190

5,70

290

8,70

95

2,85

195

5,85

295

8,85

100

3,00

200

6,00

300

9,00

Phụ lục B

(Tham khảo)



Diện tích sử dụng được của da theo định mức

Diện tích tính bằng decimet vuông



Diện tích da

Diện tích sử dụng được theo loại

1

2

3

4

20

19,0

16.0

13,0

8.0

25

23,8

20,0

16,3

10,0

30

28,5

24,0

19,5

12,0

35

33,2

28,0

22,8

14,0

40

38,0

32,0

26,0

16,0

45

4,8

36,0

29,3

18,0

50

47,5

40,0

32,5

20,0

55

52,2

44,0

35,8

22,0

60

57,0

48,0

39,0

24,0

65

61,8

52,0

42,3

26,0

70

66,5

56,0

45,5

28,0

75

71,2

60,0

48,8

30,0

80

67,0

64,0

52,0

32,0

85

80,8

68,0

55,3

34,0

90

85,5

72,0

58,5

36,0

95

90,2

76,0

61,8

38,0

100

95,0

80,0

65,0

40,0

105

99,8

84,0

68,3

42,0

110

104,5

88,0

71,5

44,0

115

109,2

92,0

74,8

46,0

120

114,0

96,0

78,0

48,0

125

118,8

100,0

81,3

50,0

130

123,5

104,0

84,5

52,0

135

128,2

108,0

87,8

54,0

140

133,0

112,0

91,0

56,0

145

137,8

116,0

94,3

58,0

150

142,5

120,0

97,5

60,0

155

147,2

124,0

100,8

62,0

160

152,0

128,0

104,0

64,0

165

156,8

132,0

107,3

66,0

170

161,5

136,0

110,5

68,0

Diện tích da

Diện tích sử dụng được theo loại

1

2

3

4

175

166,2

140,0

113,8

70,0

180

171,0

144,0

117,0

72,0

185

175,8

148,0

120,0

74,0

190

180,5

152,0

123,5

76,0

195

185,2

156,0

126,8

78,0

200

190,0

160,0

130,0

80,0

205

194,8

164,0

133,3

82,0

215

204,2

172,0

139,8

86,0

220

209,0

176,0

140,0

88,0

225

213,8

180,0

146,3

90,0

230

218,5

184,0

149,5

92,0

235

223,2

188,0

152,8

94,0

240

228,0

192,0

156,0

96,0

245

232,8

196,0

159,3

98,0

250

237,5

200,0

162,5

100,0

255

242,2

204,0

165,8

102,0

260

247,0

208,0

169,0

104,0

265

251,8

212,0

172,3

106,0

270

256,5

216,0

175,5

108,0

275

261,2

220,0

178,8

110,0

280

266,0

224,0

182,0

112,0

285

270,8

228,0

185,0

114,0

290

275,5

232,0

188,5

116,0

295

280,2

236,0

191,8

118,0

300

285,0

240,0

195,0

120,0





tải về 324.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương