-
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon....
-
We are going to have a reception in a moment
-
Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thì gian là tương lai xa.
-
We are going to take a TOEFL test next year.
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing -
Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thì điểm nhất định
-
At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
-
Good luck with the exam! We will be thinking of you.
-
Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
-
Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
-
Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
-
Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week.
-
Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
-
You will be hearing from my solicitor.
-
I will be seeing you one of these days, I expect.
-
Don't phone now, they will be having dinner.
-
Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
-
You will be staying in this evening.
(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |