Quán từ không xác định "a" và "an"


Câu giả định dùng với it + to be + time



tải về 0.77 Mb.
trang87/87
Chuyển đổi dữ liệu02.01.2022
Kích0.77 Mb.
#33275
1   ...   79   80   81   82   83   84   85   86   87

5.Câu giả định dùng với it + to be + time


  • It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thì gian vừa vặn không mang tính giả định).

It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.

  • time

It's hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thì gian đã trễ mang tính giả định)

about time
It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.

Lối nói bao hàm


  • Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ.

1.Not only ..... but also


  • Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj - adj).

S + Verb + not only +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase

+ but also +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase




OR







Subject + not only + verb + but also + verb


Robert is not only talented but also handsome.

He writes not only correctly but also neatly.

  • Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.

Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.

Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

2.As well as: Cũng như


  • Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp.




S + Verb +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase

+ as well as +

noun

adjective

adverb

prepositional phrase




OR







Subject + verb + as well as + verb


Robert is talented as well as handsome.

He writes correctly as well as neatly.

Paul plays the piano as well as composes music.

  • Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

The teacher, as well as her students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

3.Both ..... and


  • Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also.

  • Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.

Robert is both talented and handsome.

Paul both plays the piano and composes music.

Cách sử dụng to know, to know how.


S + know how + [verb in infinitive]

or

S + know +

Noun

Prepositional phrase

Sentence


Bill know how to play tennis well.

Jason knew the answer to the teacher's question.

I didn't know that you were going to France.


  • Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc.

At a glance, she knew how she could solve this math problem.

Mệnh đề nhượng bộ


  • Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.

1.Despite/Inspite of = bất chấp


  • Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh.


Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.

2.Although/Even though/Though = Mặc dầu


  • Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ.

Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.

  • Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However).

He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.

3.However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì ....


However strong you are, you can't move this rock.

4.Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier


Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thì)

Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm).

Những động từ dễ gây nhầm lẫn


  • Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.




Nội động từ

rise

lie


sit

rose

lay


sat

risen

lain


sat

rising

lying


sitting



Ngoại động từ

raise

lay


set

raised

laid


set

raised

laid


set

raising

laying


setting




  • To rise : Dâng lên.

The sun rises early in the summer.

  • To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.

The students raise their hands in class.

  • To lie: Nằm, ở, tại.

To lie in: ở tại

To lie down: nằm xuống.

To lie on: nằm trên.

The university lies in the western section of town.

Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.

*Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với động từ to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):

  1. He is lying to you about the test.

  • To lay: đặt, để

To lay on: đặt trên

To lay in: đặt vào

To lay down: đặt xuống.

Don't lay your clothes on the bed.

*Lưu ý 1: Thì hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.



  • To sit

To sit in: ngồi tại, ngồi trong.

To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).

  • To set = to put, to lay: đặt, để.

Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
Một số các thành ngữ dùng với động từ trên:



  • to set the table for: bầy bàn để.

My mother has set the table for the family dinner.

  • to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.

The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown.

  • to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.

Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.

  • to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.

John set his alarm for six o'clock.

  • to set fire to: làm cháy

While playing with matches, the children set fire to the sofa.

  • to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.

That farmer raises chickens for a living.

Một số các động từ đặc biệt khác


Đó là những động từ giống hệt nhau về mặt hình thức nhưng khác nhau về mặt ngữ nghĩa nếu ở trong các mẫu câu khác nhau.

  • agree to do smt: đồng ý làm gì

He agreed to leave early tomorrow morning.

  • agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.

He agreed to my leaving early tomorrow morning.

  • Mean to do smt: định làm gì.

I mean to get to the top of the hill before sunrise.

  • If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.

My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

  • Propose to do smt: có ý định làm gì.

I propose to start tomorrow.

  • Propose doing smt: Đề nghị làm gì

I propose waiting till the police came.

  • Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)

He went on writing after a break

  • Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)

He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

  • Try to do smt: cố gắng làm gì

He try to solve this math problem.

  • Try doing smt: Thử làm gì

  1. I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.



Sự phù hợp về thì động từ


Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần có liên quan đến nhau về mặt thì gian thì thì của động từ ở hai thành phần đó phải tương đương với nhau. Thì của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thì của động từ ở mệnh đề phụ.


Main clause

Dependent clause

  • Simple present

  • Present progressive




Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính

  • Simple present

  • Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.

  • Simple present




  • Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thì gian.

  • Simple present

  • Present perfect (progressive)




Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thì gian.

  • Simple past

  • Past progressive/ Simple past




Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.

  • Simple past

  • Would/ Could/ Might + Verb




Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.

  • Simple past

  • Past perfect




Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.


Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thì gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thì gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thì gian của chính mệnh đề đó.

He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.

Cách sử dụng to say, to tell


  • Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ nào mà đến liên từ that ngay thì phải dùng to say.



S + say + (that) + S + V




  • Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell.




S + tell + indirect object + (that) + S +V


He says that he will be busy tomorrow/ he tell me that....


  • Sau to tell vẫn có thể có một số tân ngữ trực tiếp dù bất kì hoàn cảnh nào.




Tell

a story

ajoke


asecret

a lie


the truth

(the) time




The little boy was punished because he told his mother a lie.

Đại từ nhân xưng "one" và "you"


  • Cả hai đại từ này đều mang nghĩa người ta, tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.

  • Nếu ở trên đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.

If one takes this exam without studying, one is likely to fail.

If one takes this exam without studying, he is likely to fail.

One should always do one's homework.

One should always do his homework.

  • Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chỉ chung chung như the side, the party.

The judge will ask the defendant party (chỉ chung chung) if he or she admits the allegations.

  • Nếu đại từ ở trên là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.

If you take this exam without studying, you are likely to fail.

You should always do your homework.

  • Tuyệt đối không dùng lẫn oneyou trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.



Từ đi trước để giới thiệu


  • Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ để giới thiệu cho đại từ đó.

  • Danh từ đi giới thiệu phải tương đương với đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số.


Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

Correct: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

or

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.



  • Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp.

Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report.

Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.

or

Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.



Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ


  • Trong một câu tiếng Anh có chung một chủ ngữ bao gồm 2 thành phần: Mệnh đề phụ có thể mở đầu bằng một V-ing (chiếm đa số) - một phân từ hai (nếu mang nghĩa bị động) - một động từ nguyên thể (nếu chỉ mục đích) và một ngữ danh từ hoặc một ngữ giới từ nếu chỉ sự tương ứng.

  • Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.

  • Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).

By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.

  • Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while.:

  1. On finding (= when finding) the door ajar, I aroused suspicion.

(Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)

  1. In searching (=while searching) for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers.

(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)

  • Thì của động từ ở mệnh đề phụ phải do thì của động từ ở mệnh đề chính quyết định, 2 hành động xảy ra song song cung lúc:

  • Present:

  1. Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.

  • Past:

  1. While reviewing for the test, Maria realized that she has forgotten to study the use of particle phrases.

  • Future:

  1. After preparing the dinner, Michelle will read a book.

  • Nếu being having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because.

  1. Being a good student, he can always pass his exam easily. (= Because he is...)

  2. Having a terrible toothache, Phillip called the dentist far an appointment. (= Because he had a...).

  • Động từ nguyên thể chỉ mục đích ở đầu câu phụ

  1. Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.

Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.


  • Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng

  1. Incorrect: A competitive sports, gymnasts must perform before a panel of judges who use their knowledge of rules and skill to determine which participant will win.

Correct: In a gymnastic competitive sports game, gymnasts must ......

  • Phân từ hai mở đầu mệnh đề phụ chỉ bị động:

  1. Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered.

Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three - million - year - old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.


  • Lưu ý: Cấu trúc này còn áp dụng cho cả các mẫu câu có mệnh đề phụ mở đầu bằng: Although + Adj/ P2.

Although (he was) nervous, he gave a wonderful speech.

Although (it had been) damaged, the machine was still functioning.

  • Hoặc có thể dùng when + P2 mở đầu mệnh đề phụ:

  1. When (it is) shown through a prism, a beam of white light breaks into all the colors of the rainbow.

  • Nếu hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra trong quá khứ mà hành động của mệnh đề phụ lùi sâu hơn nữa vào trong quá khứ thì công thức sẽ là:



(Not) + having + P2 ..., S + simple past.




  • Đằng trước having còn ẩn chứa 2 giới từ là because after, việc hiểu 2 giới từ này phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.

  • Đặc biệt lưu ý rằng: cấu trúc này còn có thể áp dụng cho cả mẫu câu mà cả 2 thì của động từ sẽ diễn biến ở present perfect - simple present. (tuy rằng rất hiếm)

  1. Having seen the children’s work, Miss Adams approves their request to go home.

(= After she has seen..., Miss Adams approves...)

  • Nếu hành động của mệnh đề phụ xảy ra ở thì bị động thì công thức sẽ là:




After/because + (not) + having been + P2 ..., S + simple present.




  • Phải hết sức lưu ý rằng: điều quan trọng nhất trong việc sử dụng 2 mẫu câu trên vẫn phải là: chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ.



Phân từ dùng làm tính từ

1.Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:


  • Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

  • Hành động phải ở thể chủ động.

  • Hành động đó đang ở thể tiếp diễn.

  • Động từ được sử dụng làm tính từ phải không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ).

The crying baby woke Mr.Binion. ( The baby was crying)

The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)

2.Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:


  • Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.

  • Hành động phải ở thể bị động.

  • Hành động đó xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.

The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).

Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng phải rất cẩn thậnvề việc những phân từ được dùng làm tính từ xuất phát từ những động từ này mang nghĩa chủ động hay bị động.

The boring professor put the students to sleep.

The boring lecture put the students to sleep.

The bored students went to sleep during the boring lecture.

Câu thừa


  • Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại dưới dạng không cần thiết thì nó bị gọi là câu thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó.(Page 219)

  • Người Anh không dùng the reason .... because mà dùng the reason ... that.

The reason I take this course that it's necessary for me.

  • Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.

It is the time/ when I got home.

  • Người Anh không dùng place where mà chỉ dùng một trong hai.

It is the place/ where I was born.

( _ = Thừa / = 1 trong 2 )




(Vt): Xúc tiến, đẩy mạnh

(Vi): Tiếp tục, tiến triển

advance forward

proceed forward

progress forward
return back

revert back


sufficient / enought

same / identical


compete together compete = đua tranh, cạnh tranh với nhau

repeat again


reason... because => reason... that
new innovation

two twins twins = two brothers or sisters
join together

matinee performance matinee = buổi biểu diễn chiều


the time / when

the place / where



Cấu trúc câu song song


  • Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng hàng loạt thì các thành phần được liệt kê phải song song với nhau về mặt ngữ pháp (Noun - noun, adj - adj).

  • Thông thường thì thành phần đầu tiên sau động từ sẽ quyết định các thành phần còn lại

Not parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches.

noun noun clause
Parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.

noun noun noun
Lưu ý: Tuy nhiên nếu thì gian trong câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thì gian. Lúc đó cấu trúc câu song song không tồn tại

Thông tin trực tiếp và gián tiếp

1.Câu trực tiếp và câu gián tiếp


  • Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai.

He said "I bought a new motorbike for myself yesterday"

  • Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.

He said he had bought a new motorbike for himself the day before.

  • Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:

  • Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

  • Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban đầu.

  • Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thì gian và địa điểm theo bảng qui định.




Bảng đổi động từ

Direct speech


Indirect speech

Simple present

Present progressive

Present perfect (Progressive)

Simple past

Will/Shall

Can/May


Simple past

Past progressive

Past perfect (Progressive)

Past perfect

Would/ Should

Could/ Might






Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thì gian

Today

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow


The day after tomorrow

Next + Time

Last + Time

Time + ago

This, these

Here, Overhere



That day

The day before

Two days before

The next/ the following day

In two days' time

The following + Time

The previous + Time

Time + before

That, those

There, Overthere



  • Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thì gian.

At breakfast this morning he said "I will be busy today"

At breakfast this morning he said he would be busy today.

  • Các suy luận logic về mặt thì gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.

(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday "

(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.

(On Wednesday) He said he would be leaving today.

Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp


  • Một số động từ trong tiếng Anh có hai loại tân ngữ : 1 trực tiếp và 1 gián tiếp đồng thì cũng có hai cách dùng:

  • Lối dùng gián tiếp: Đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ gián tiếp đi sau hai giới từ for to.

The director's secretary sent the manuscript to them last night.

  • Lối dùng trực tiếp: Đặt tân ngữ gián tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ trực tiếp, hai giới từ to for bị loại bỏ.

The director's secretary sent them the manuscript last night.

Incorrect: The director's secretary sent to them the manuscript last night.

  • Hai động từ to introduce to mention phải dùng công thức gián tiếp, không được dùng công thức trực tiếp.

to introduce smt/sb to sb

to mention smt to sb.

  • Nếu cả hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp.

  1. Correct: They gave it to us.

Incorrect: They gave us it.

Sự đảo ngược phó từ


  • Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ.

  • Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính.




hardly

rarely

seldom + auxiliary + S + V

never

only...


Never have so many people been unemployed as today.

adveb auxiliary subject verb

(So many people have never been unemployed as today)



Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu


  • In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

Under no circumstances should you lend him the money.

  • On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không

On no accout must this switch be touched.

  • Only in this way: Chỉ bằng cách này

Only in this way could the problem be solved

  • In no way: Không sao có thể

In no way could I agree with you.

  • By no means: Hoàn toàn không

By no means does he intend to criticize your idea.

  • Negative ..., nor + auxiliary + S + V

He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

  • Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.

Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)

In front of the museum is a statue.

First came the ambulance, then came the police.

( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)



  • Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:

  1. Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.

  2. Directly in front of them stood a great castle.

  3. On the grass sat an enormous frog.

  4. Along the road came a strange procession.

  • Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là động từ nối nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ.

  1. So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.

  • Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động.

  1. Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.

(Tuy nhiên những bí mật .... đã mất đi vĩnh viễn không bao giờ trở lại.)

  • Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ.

  1. Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...




Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.

Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:



  1. Away they went/ Round and round it flew.

  • Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.

  1. From the rafters hung strings of onions.

  2. In the doorway stood a man with a gun.

  3. On a perch beside him sat a blue parrot.

  4. Over the wall came a shower of stones.

*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ:

  1. Hanging from the rafters were strings of onion.

  2. Standing in the doorway was a man with a gun.

  3. Sitting on a perch beside him was a blue parrot.

  • Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài:

  1. She was very religious, as were most of her friends.

  2. City dwellers have a higher death rate than do country people.

  • Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:

  1. Not a single word did he say.

  • Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ:

  1. Here comes Freddy.

Incorrect: Here comes he

  1. Off we go

Incorrect: Off go we

  1. There goes your brother

  2. I stopped the car, and up walked a policeman.





tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   79   80   81   82   83   84   85   86   87




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương