Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp 1.Dùng với một số các cấu trúc động từ. -
Have sb/sth + doing = cause: làm cho.
He had us laughing all through the meal.
-
S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.
-
Các cụm hiện tại phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
Ex1: He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Ex2: Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
-
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang (hành động của tân ngữ làm phật lòng chủ ngữ).
If she catches you reading her diary,she will be furious.
-
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.
-
To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.
-
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
-
To spend time doing sth: Bỏ thì gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.
-
To waste time doing: hao phí thì gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
-
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
-
To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
-
To be busy doing something: bận làm gì
-
She is busy packing now.
-
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |