Quân đội Nhân dân Việt Nam



tải về 0.77 Mb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu31.10.2017
Kích0.77 Mb.
#33940
1   2   3   4   5   6


Lãnh đạo

Quân đội đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, và quản lý của Nhà nước.



Chủ tịch nước Việt Nam là Thống lĩnh (hoặc Tổng tư lệnh) Quân đội Nhân dân Việt Nam và là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam.

Các chức vụ cao nhất trong Quân đội Nhân dân Việt Nam gồm Bộ trưởng Bộ quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng Tham mưu trưởng, có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng. Ngoài ra, trước đây từng có chức vụ Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang do đại tướng Võ Nguyên Giáp nắm giữ.



Đảng ủy Quân sự Trung ương, gọi tắt là Quân ủy Trung ương, là cơ quan lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, được thành lập vào tháng 1 năm 1946 do Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam trực tiếp làm Bí thư Quân ủy Trung ương.

Ngoài ra còn có Tòa án quân sự Trung ươngViện Kiểm sát quân sự Trung ương là 2 cơ quan chức năng trực thuộc ngành Tư pháp và Kiểm sát hoạt động trong quân đội.



Xem thêm: Danh sách Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam

Quy định về chức vụ sĩ quan

Theo nghị định số 44/2005/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ký ban hành ngày 5 tháng 4 năm 2005, quy định nhóm chức vụ chuẩn và cấp bậc quân hàm cao nhất tương ứng của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam là:



  • Chức vụ Bộ trưởng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng;

  • Chức vụ Thứ trưởng có quân hàm cao nhất là Thượng tướng;

  • Chức vụ Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Chủ nhiệm Tổng cục có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng (Phó Đô đốc đối với Hải quân);

  • Chức vụ Tư lệnh Quân đoàn, Tư lệnh Binh chủng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc đối với Hải quân);

  • Chức vụ Phó Tư lệnh Quân đoàn, Phó Tư lệnh Binh chủng, Sư đoàn trưởng, Lữ đoàn trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tá;

  • Chức vụ Trung đoàn trưởng, Trung đoàn phó có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tá;

  • Chức vụ Tiểu đoàn trưởng, Tiểu đoàn phó có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tá;

  • Chức vụ Đại đội trưởng, Đại đội phó có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại úy;

  • Chức vụ Trung đội trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng úy.

Quy chế về Quân nhân chuyên nghiệp được quy định lần đầu vào năm 1982 và sửa đổi bổ sung vào năm 1992. Quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân có trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định cần cho công tác chỉ huy chiến đấu, do đó làm công tác chuyên môn nghiệp vụ dài hạn trong quân đội sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự. Quân nhân chuyên nghiệp không làm công tác chỉ huy, quản lý. Cấp hàm thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là Thiếu úy và cao nhất là Thượng tá.

Cấp bậc quân hàm

Xem thêm: Quân hàm Quân đội Việt Nam và một số quốc gia

Theo sắc lệnh số 33 ngày 22 tháng 3 năm 1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký, các cấp bậc của Quân đội Quốc gia Việt Nam được quy định thành 5 cấp 15 bậc. Tuy nhiên, do điều kiện chiến tranh, chế độ quân hàm chưa được áp dụng, trừ vài trường hợp ngoại lệ. Năm 1958, chế độ quân hàm mới chính thức được áp dụng đại trà và ổn định từ đó đến nay, trừ một vài thay đổi nhỏ.



Hệ thống quân hàm sĩ quan, Quân nhân chuyên nghiệp Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay có 3 cấp: Tướng, Tá, Úy, mỗi cấp có 4 bậc được phân theo số sao: Đại (4 sao), Thượng (3 sao), Trung (2 sao) và Thiếu (1 sao). Dưới quân hàm sĩ quan là các quân hàm Học viên, Hạ sĩ quan và Chiến sĩ. Hạ sĩ quan (cấp sĩ) có 3 bậc: Thượng, Trung và Hạ. Cấp Binh (Chiến sĩ) có 2 bậc: Binh nhất và Binh nhì.

Quân hàm cấp tướng

Lục quân

Không quân

Hải quân

Biên phòng

Cảnh sát biển











Đại tướng















Thượng tướng/
Đô đốc













Trung tướng/
Phó Đô đốc











Thiếu tướng/
Chuẩn Đô đốc











  1. Cấp Tướng (4 bậc)

    • Đại tướng 4 sao vàng bằng kim loại

    • Thượng tướng 3 sao vàng bằng kim loại

    • Trung tướng 2 sao vàng bằng kim loại

    • Thiếu tướng 1 sao vàng bằng kim loại

  2. Cấp Tá (4 bậc)

    • Đại tá 4 sao và 2 vạch vàng bằng kim loại

    • Thượng tá 3 sao và 2 vạch vàng bằng kim loại

    • Trung tá 2 sao và 2 vạch vàng bằng kim loại

    • Thiếu tá 1 sao và 2 vạch vàng bằng kim loại

  3. Cấp uý (4 bậc)

    • Đại úy 4 sao và 1 vạch vàng bằng kim loại

    • Thượng úy 3 sao và 1 vạch vàng bằng kim loại

    • Trung úy 2 sao và 1 vạch vàng bằng kim loại

    • Thiếu úy 1 sao và 1 vạch vàng bằng kim loại

  4. Cấp sĩ (3 bậc)

    • Thượng sĩ 3 vạch ngang bằng vải

    • Trung sĩ 2 vạch ngang bằng vải

    • Hạ sĩ 1 vạch ngang bằng vải

  5. Cấp binh (2 bậc)

    • Binh nhất 2 vạch chữ V ngược bằng vải

    • Binh nhì 1 vạch chữ V ngược bằng vải

Cấp hàm Thượng tướng, Thượng táThượng úy được quy định từ năm 1958. Cấp hàm Thượng tá bị bãi bỏ năm 1983 rồi được khôi phục lại từ năm 1992. Các cấp hàm có tên gọi riêng trong hải quân: Đô đốc (tương đương Thượng tướng), Phó Đô đốc (tương đương Trung tướng), Chuẩn Đô đốc (tương đương Thiếu tướng) được quy định lần đầu tiên trong Luật sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam ban hành ngày 31 tháng 12 năm 1981.

Cấp hiệu Quân đội Nhân dân Việt Nam có 2 hình thức chính là cấp hiệu chính thức và cấp hiệu kết hợp. Cấp hiệu chính thức là cấp hiệu đeo ở trên vai áo. Cấp hiệu kết hợp là phù hiệu binh chủng kết hợp cấp hiệu đeo ở trên ve áo (còn gọi là quân hàm dã chiến). Hình dáng cấp hiệu còn cho biết quân nhân là sĩ quan chỉ huy hay quân nhân chuyên nghiệp.

Màu viền của cấp hiệu thể hiện các quân chủng:


  • Lục quân: màu đỏ tươi

  • Không quân và Phòng không: màu xanh da trời

  • Hải quân: màu tím than.

Màu nền là màu vàng.

Riêng cấp hiệu Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, nhưng có màu nền xanh lá cây.

Hệ thống cấp hiệu của Lực lượng Cảnh sát biển có màu nền là màu tím than nhưng có viền màu vàng. Đối với chiến sĩ và hạ sĩ quan sử dụng vạch màu vàng.

Kể từ năm 2009, cấp hiệu Quân nhân Chuyên nghiệp sẽ sử dụng vạch kim loại thẳng tương tự như sĩ quan chỉ huy (thay cho vạch kim loại hình >). Tuy nhiên, sẽ có một vạch màu hồng nhạt giữa cầu vai cấp hiệu để phân biệt.



Xem thêm: Quân hàm Quân đội Nhân dân Việt Nam


tải về 0.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương