Chương 6 Kiểm tra định kỳ Mục 1 Quy định chung
Điều 57. Quy định chung
Việc kiểm tra này phải được thực hiện định kỳ bằng mắt và đo lường nếu cần thiết, để duy trì sự làm việc bình thường đồng thời ngăn chặn các rủi ro có thể xảy ra với lưới điện.
Điều 58. Tần suất của kiểm tra định kỳ
Tần suất kiểm tra phải được ấn định theo quyết định của người có trách nhiệm quản lý thiết bị, nhưng chu kỳ ngắn nhất phải được giới hạn trong vòng ba năm. Việc kéo dài hay rút ngắn chu kỳ kiểm tra phải được xem xét và ấn định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị dựa trên biểu đồ các sự cố thực xảy ra với thiết bị. Chu kỳ kiểm tra này phải được quyết định bởi người có trách nhiệm quản lý thiết bị.
Mục 2 Đường dây trên không
Điều 59. Các hạng mục kiểm tra
Hạng mục và nội dụng kiểm tra định kỳ được trình bày trong bảng sau.
Bảng 2-55-1 Hạng mục kiểm tra định kỳ của Đuờng dây trên không
Hạng mục kiểm tra
|
Các nội dung kiểm tra
|
Thân cột thép
|
Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như sự thay đổi hình dạng, nứt gãy, gỉ, cấu kiện của cột thép, bằng cách quan sát từ mặt đất. Cũng cần kiểm tra xem bulông hay vít có bị rơi, lỏng, gỉ không.
|
Cột bê tông
|
Cần kiểm tra không có bất thường nào, ví dụ như nứt gãy và hư hỏng, trên thân cột bê tông. Cũng cần kiểm tra thân cột bê tông không bị nghiêng từ mặt đất.
|
Móng
|
Cần kiểm tra không có những bất thường, ví dụ như hư hỏng bê tông móng, bị xói lở/vùi lấp do xụt đất cát
|
Dây néo
|
Cần kiểm tra không có những bất thường của dây néo, như chùng dây, gỉ, đứt sợt cáp.
|
Thiết bị nối đất
|
Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ, hư hỏng và đứt. Đo điện trở tiếp đất giá trị quy định cần được đảm bảo.
|
Sứ cách điện
|
Cần kiểm tra không có những bất thường , như nứt gãy, vết ố gỉ đáng kể trên phần cách điện, dấu vết đáng kể về hồ quang điện trên phần cách điện, gỉ trên đầu chỏm và chốt. Cần kiểm tra không có tiếng ồn bất thường như tiếng ồn do rò điện.
|
Dây dẫn điện, Dây tiếp đất
|
Cần kiểm tra không có những bất thường, như hư hỏng, chảy dây, đứt sợi, xoắn dây và lỏng dây. Cũng cần kiểm tra dây lèo được giữ tách biệt với khoảng cách thích hợp so với thân cột điện bằng cách kiểm tra trạng thái thay đổi hình dạng của dây lèo và độ nghiêng của chuỗi cách điện.
|
Phụ kiện đường dây trên không
|
Cần kiểm tra không có những bất thường đáng kể, như nứt gãy, thay đổi hình dạng bất thường, gỉ trong phụ kiện. Với đường dây có lắp đặt vành đẳng thế, mỏ phóng điện cũng cần kiểm tra không có những bất thường như hư hỏng và gỉ trên vành đẳng thế và mỏ phóng điện
|
Hàng rào, lưới bảo vệ
|
Cần kiểm tra không có những bất thường, như gỉ và gãy của lưới chắn, cọc, v.v của hàng rào bảo vệ, hàng rào này được xây dựng để ngăn chặn sự thâm nhập của người vào các trang thiết bị của đường dây.
|
Bộ chống rung
|
Cần kiểm tra không có những bất thường như mất, lỏng, gỉ, vị trí bị dịch chuyển và gãy dây.
| Mục 3 Đường dây cáp ngầm
Điều 60. Các hạng mục kiểm tra cáp ngầm
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dạng, ăn mòn, phần cố định bị lỏng, rò rỉ dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng của quá trình kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-56-1 Hạng mục kiểm tra đối với cáp
Đối tượng kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
(1) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)
|
Rò dầu
Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng
Tình trạng cong của cáp
Thay đổi hình dáng của cáp chỗ gấp khúc
Khoảng cách với các cáp khác
|
(2) Đầu ống
|
Tình trạng của thiết bị ngăn nước
Nứt, rỉ
Tình trạng lắp đặt
Rò nước
|
(3) Giá đỡ cáp và phần đỡ phụ trợ
|
Nứt, rỉ
Bulông, đai ốc bị lỏng
Tình trạng lắp đặt
|
(4) Giằng và công xon
|
Nứt, rỉ và tình trạng của vật liệu làm đệm
Bulông, đai ốc bị lỏng
|
(5) Phần đỡ phụ trợ và cách điện cho cáp
|
Nứt, gỉ
Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt
Bulông, đai ốc bị lỏng
|
(6) Ống bảo vệ
|
Nứt, rỉ, vỡ, thay đổi hình dáng
Bulông, đai ốc bị lỏng
|
(7) Dây nối đất
|
Không bị đứt
Dây không nối đất (cục bộ)
Rỉ
|
(8) Vách ngăn các động vật nhỏ
|
Vỡ, rỉ, thay đổi hình dáng
Tình trạng lắp đặt
Bulông, đai ốc bị lỏng
|
(9) Bảng nhãn hiệu
|
Rơi
Nứt, thay đổi hình dáng
Tình trạng lắp đặt
|
Điều 61. Các hạng mục kiểm tra đầu cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, vỡ, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-57-1 Hạng mục kiểm tra đối với đầu cáp
Đối tượng kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
(1) Đầu cáp (bao gồm cả đĩa kim loại mỏng gắn cùng)
|
Lỏng đầu cốt
Nứt, vỡ, rỉ
Thay đổi hình dáng
Bulông lỏng
Rơi hoặc rời hoặc bạc màu băng phát hiện nhiệt
|
(2) Vỏ chống nước
|
Nứt, gỉ
Thay đổi hình dáng
Tình trạng tốt
Rò rỉ hợp chất hoặc dầu
|
(3) Sứ cách điện
|
Bẩn
Nứt, vỡ
Có xuất hiện dấu vết hồ quang
Rò rỉ hợp chất hoặc dầu
|
(4) Phụ kiện cách điện
|
Bẩn
Nứt, vỡ
Có xuất hiện dấu vết hồ quang
|
(5) Đế cách điện
|
Nứt
Đo điện trở cách điện
|
(6) Vỏ bảo vệ
|
Rò dầu
Nứt, vỡ
Thay đổi hình dáng
|
(7) Phụ kiện gắn với GIS
|
Rỉ, thay đổi hình dáng
Bulông đúng vị trí
|
(8) Hộp nối
|
Rò dầu
Nứt, gỉ
Bulông lỏng
|
(9) Ống đồng ở hộp nối, vỏ bảo vệ
|
Rò dầu
Vỡ, giản nở, thay đổi hình dáng
Rời hoặc bạc màu của băng chống rỉ
|
(10) Giá đỡ
|
Nứt, rỉ, tình trạng của vật liệu đệm
Bulông lỏng
|
(11) Đầu nối và van sơmi-stop
|
Rò dầu
Có nắp hay không
|
(12) Ống cách điện
|
Bẩn
Nứt
Thay đổi hình dáng
|
(13) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)
|
Rò dầu
Nứt, giãn nở, thay đổi hình dáng
Tình trạng cong của cáp
Kiểm tra độ võng
Rời hoặc bạc màu băng hiển thị pha
|
(14) Thanh giằng
|
Nứt, vỡ, rỉ
Bulông lỏng
|
(15) Ống bảo vệ
|
Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng, rỉ
|
(16) Đế thép
|
Thay đổi hình dáng, vỡ
Gỉ
Bulông lỏng
|
(17) Nối đất
|
Không bị đứt,
Lỏng tiếp xúc
Rỉ
|
(18) Bảng nhãn
|
Rơi, Mất,
Nứt, bạc màu
Tình trạng lắp đặt
|
(19) Thiết bị bảo vệ vỏ cáp
|
Rơi
Bulông, đai ốc lỏng
Tình trạng lắp đặt
Phát nóng
Rò điện
|
Điều 62. Các hạng mục kiểm tra hộp nối cáp
Phải kiểm tra để đảm bảo không có bất thường như trạng thái phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng để giữ cố định bị lỏng, rò dầu (cho cáp OF), các hỏng hóc với thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-58-1 Hạng mục kiểm tra đối với hộp nối cáp
Đối tượng kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
(1) Hộp nối cáp
|
Rò hợp chất hoặc dầu
Nứt, vỡ, giãn nở , thay đổi hình dáng
Khiếm khuyết phần được bảo vệ bằng chì
Tiếng động bất thường, quá nhiệt
Khiếm khuyết ở đầu nối và van semi-stop
Tiếp xúc
Dịch chuyển
Độ sạch
|
(2) Cáp (Bao gồm cả phần cáp chỗ gấp khúc)
|
Rò dầu
Nứt, giãn nở thay đổi hình dáng
Thay đổi hình dáng chỗ gấp khúc
Khoảng cách với các cáp khác
|
(3) Phần giá đỡ và cách điện cho cáp
|
Nứt, Gỉ
Vị trí lắp đặt, tình trạng lắp đặt
Bulông lỏng
|
(4) Thiết bị chống võng
|
Nứt, gỉ
Tình trạng cố định
|
(5) Kẹp nối (chỉ đối với cáp OF)
|
Nứt, gỉ
Tình trạng lắp đặt
Bulông lỏng
|
(6) Vật dẫn
|
Lỏng, đứt một số sợi
Đứt hoàn toàn
Rỉ
Tình trạng nối
|
(7) Dây nối đất
|
Đứt một số sợi
Đứt hoàn toàn
Rỉ
|
(8) Bảng nhãn
|
Rơi, mất
Nứt, bạc màu
Mất chữ, tình trạng lắp đặt
|
(9) Thiết bị bảo vệ cho vỏ cáp
|
Rơi
Tình trạng lắp đặt
Bulông, đai ốc lỏng
Phát nóng
Rò điện
|
Điều 63. Các hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò dầu (đối với cáp OF), hỏng hóc thiết bị liên quan, từng đối tượng cần kiểm tra được nêu trong bảng dưới đây.
Bảng 2-59-1 Hạng mục kiểm tra thiết bị cấp dầu
Đối tượng kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
(1) Thùng chứa dầu
|
(1) Rò dầu, rò khí
(2) Nứt, gỉ
|
(2) Đồng hồ đo dầu, đồng hồ đo khí
|
(1) Rò dầu, rò khí
(2) Nứt hoặc vỡ mặt kính
(3) Có đọng sương không
(4) Tình trạng van
(5) Giá trị hiển thị chính xác
(6) Đo điện trở cách điện
|
(3) Ống thở
|
(1) Nứt, vỡ
(2) Thay đổi đặc tính của dầu, dầu đổi màu
(3) Chất hút ẩm đổi màu
|
(4) Tấm thép đế
|
(1) Nứt, bẩn
(2) Thay đổi hình dáng
(3) Bulông lỏng
|
(5) Con nối cách điện
|
(1) Rò dầu
(2) Nứt, thay đổi hình dáng
(3) Băng quấn cách điện đổi màu hoặc rời ra
|
(6) Van, panel
|
(1) Rò dầu
(2) Nứt, gãy
(3) Tình trạng van
(4) Tình trạng kín
|
(7) Ống chì, con nối
|
(1) Rò dầu
(2) Nứt, vỡ, thay đổi hình dáng
(3) Tình trạng lắp đặt
|
(8) Cáp điều khiển
|
(1) Nứt, gãy
(2) Có băng quấn nhận dạng không
(3) Đo điện trở cách điện
|
(9) Hộp điều khiển
|
(1) Nứt, gỉ
(2) Tình trạng kín
(3) Bulông lỏng
(4) Đo điện trở cách điện
|
(10) Hệ thống cảnh báo
|
(1) Tình trạng hoạt động
(2) Đèn hiển thị và còi
(3) Đo điện trở cách điện
|
(11) Dây nối đất
|
(1) Lỏng, đứt cục bộ
(2) Đứt hoàn toàn
(3) Mòn
|
(12) Bảng nhãn
|
(1) Rơi, mất
(2) Nứt, bạc màu
(3) Tình trạng lắp đặt
|
Điều 64. Các hạng mục kiểm tra thiết bị phân tích dầu cách điện của cáp dầu (OF)
Mục đích của việc phân tích này là nhằm duy trì chức năng của các thiết bị của cáp dầu và ngăn chặn các hư hỏng có thể xảy ra. Quá trình phân tích bao gồm việc phân tích khí bị phân hủy, phân tích độ ẩm trong dầu, và phân tích các đặc tính điện.
1. Phân tích khí bị phân huỷ
Khi dầu cách điện hay giấy cách điện bị nhiệt phân, các khí dễ cháy sẽ được sinh ra và khả năng cách điện do đó bị suy giảm. Mục đích của việc phân tích này nhằm xác định sự suy giảm khả năng cách điện. Các khí có sự tương quan với các hiện tượng bất thường sau đây được áp dụng như những tiêu chuẩn để đánh giá.
Bảng 2-60-1 Loại khí phân tích và nguyên nhân sinh ra
Khí được phân tích
|
Nguyên nhân chính của sự bất thường
|
Khí để dánh giá sự bất thường
|
* Hydro
|
H2
|
Sự nóng lên của dầu cách điện, phóng điện vầng quang
|
* Mêtan
|
CH4
|
Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ thấp
|
* Etan
|
C2H6
|
Phóng điện vầng quang với năng lượng phóng điện thấp
|
* Etylen
|
C2H4
|
Sự nóng lên của dầu cách điện ở nhiệt độ cao, phóng điện vầng quang
|
* Axetylen
|
C2H2
|
Năng lượng phóng điện cao
|
* Cacbon monoxyt
|
CO
|
Sự nóng lên của giấy cách điện, phóng điện vầng quang
|
[Tổng lượng khí dễ cháy]
|
TCG
|
Ước lượng chung của tổng lượng khí bất thường sinh ra
|
TCG: Là tổng lượng khí của các khí được đánh dấu * kể trên
Việc đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện có thể được tiến hành căn cứ vào lượng khí Axetylen (C2H2) và tổng lượng khí dễ cháy.
Bảng 2-60-2 Đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện căn cứ vào lượng khí sinh ra
Đánh giá
|
Danh mục quản lý và giá trị tiêu chuẩn
|
Biện pháp xử lý
|
Axetylen (C2H2) [ppm]
|
Tổng lượng khí dễ cháy (TCG) [ppm]
|
Tình trạng nguy hiểm đối với khả năng cách điện
|
50<C2H2
|
---
|
Cần phải sửa chữa ngay lập tức
|
10<C2H2<50
|
2 000<TCG
|
Có ảnh hưởng lớn đến khả năng cách điện
|
10<C2H2<50
|
TCG<2 000
|
Cần tiếp tục giám sát và có kế hoạch sửa chữa thích hợp tuỳ theo kết quả thu được
|
02H2<10
|
10 000<TCG
|
Có ảnh hưởng đến khả năng cách điện
|
02H2<10
|
100<TCG<10 000
|
Cần tiếp tục giám sát và đề xuất kế hoạch sửa chữa nếu thấy cần thiết
|
0
|
1 000<TCG<10 000
|
Có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng cách điện
|
02H2<10
|
TCG<100
|
Thực hiện việc kiểm tra liên tục
|
0
|
TCG<1 000
|
2. Phân tích độ ẩm của dầu
Hơi ẩm xâm nhập vào chất cách điện ngâm trong dầu chủ yếu bám vào giấy cách điện và gây ảnh hưởng rất lớn đến khả năng cách điện. Mục đích của phân tích là để đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành đánh giá sự suy giảm dựa trên độ ẩm trong dầu cách điện như mô tả trong bảng dưới đây:
Bảng 2-60-3 Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ vào lượng hơi ẩm sinh ra
Mức độ khác thường
|
Không ảnh hưởng đến khả năng cách điện
|
Gây ảnh hưởng đến khả năng cách điện
|
Tình trạng nguy hiểm cho khả năng cách điện
|
Giá trị
|
Nhỏ hơn 1%
|
Lớn hơn hoặc bằng 1% ~ nhỏ hơn 3%
|
Lớn hơn hoặc bằng 3%
|
Biện pháp
|
Tiến hành kiểm tra liên tục
|
Cần tìm nguyên nhân xâm nhập của hơi ẩm và xử lý (đổ thêm dầu mới hoặc hút ẩm)
|
Cần khắc phục ngay lập tức
|
3. Phân tích đặc tính về điện
Điện trở suất khối và góc tổn thất điện môi được lựa chọn để phân tích đặc tính điện của dầu cách điện.
Điện trở suất khối được sử dụng để đánh giá khả năng cách điện của dầu cách điện, và giá trị suy giảm được xem xét tới khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của hơi ẩm và vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Góc tổn thất điện môi tăng lên khi có sự xâm nhập của hơi ẩm làm cho độ ẩm của giấy tăng cao. Góc tổn thất điện môi cũng tăng lên khi dầu cách điện không còn tinh khiết do có sự xâm nhập của vật chất từ bên ngoài trong quá trình thi công. Mục đích của việc phân tích này nhằm đánh giá sự suy giảm khả năng cách điện. Phải tiến hành việc đánh giá sự suy giảm dựa trên đặc tính điện như mô tả trong bảng dưới đây.
Bảng 2-60-4 Đánh giá sự suy giảm cách điện căn cứ theo phân tích đặc tính về điện
Danh mục
|
Giá trị
|
Điện trở suất khối
|
1 x 10 13 Ohm-cm (ở 80oC)
|
Góc tổn thất điện môi
|
2% (ở 80oC)
| Mục 4 Thiết bị trạm biến áp
Điều 65. Các hạng mục kiểm tra máy biến áp
1. Kiểm tra bằng mắt
Cần kiểm tra xem máy biến áp có các bất thường như rò rỉ dầu, gỉ, nứt gãy, lỏng các bộ phận vít ren, ...
2. Đo điện trở cách điện các cuộn dây
Phải tiến hành theo đúng như Điều 27
3. Thí nghiệm dầu cách điện
Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp phải được kiểm tra để đảm bảo tuân theo các tiêu chí được nêu trong Bảng 2-61-1.
Bảng 2-61-1 Đặc tính cách điện của dầu cách điện máy biến áp
-
Điện áp
Danh định
|
Độ bền
điện môi
|
Hơi ẩm trong dầu
|
Khí trong dầu
|
Tổng lượng aixit
|
Điện trở suất thể tích
|
500kV
|
Lớn hơn 60kV/2,5mm
|
Nhỏ hơn 25ppm.wt
|
Nhỏ hơn 2,0%・thể tích
|
Nhỏ hơn 0,25mgKOH/g
|
Không nhỏ hơn
1×1012Ω.cm(ở 50℃)
|
110~220kV
|
Lớn hơn 55kV/2,5mm
|
Nhỏ hơn 110kV
|
Lớn hơn 40kV/2,5mm
|
15~35kV
|
Lớn hơn 30kV/2,5mm
|
Nhỏ hơn 15kV
|
Lớn hơn 25kV/2,5mm
|
4. Phân tích khí hoà tan
Những bất thường bên trong máy biến áp ngâm dầu thường do những nguyên nhân quá nhiệt bên trong, và nhiệt độ này gây ra sự phân rã nhiệt của vật liệu cách điện và các loại khí dễ cháy được tạo ra. Mục đích của phân tích này là nhằm chuẩn đoán những bất thường của máy biến áp bằng cách phân tích loại và hàm lượng khí bị hoà tan trong dầu cách điện. Lượng khí được phát hiện, áp dụng theo tiêu chuẩn của của IEC 60599 (1999-03), "Thiết bị điện tẩm dầu khoáng đang hoạt động - Hướng dẫn diễn giải phân tích các khí hoà tan và tự do"
Bảng 2-61-2 Tiêu chí phân tích khí bị hoà tan trong máy biến áp ngâm dầu [ppm]
Loại khí
|
H2
(Hydrogen)
|
C2H2
(Acetylene)
|
C2H4
(Ethylene)
|
CO
(Carbon Monoxide)
|
Hàm lượng
|
60
|
3
|
40
|
540
|
5. Kiểm tra bộ điều áp dưới tải
(1) Kiểm tra cơ chế điều khiển bằng động cơ
a) Kiểm tra mạch điều khiển
- Sửa chữa tiếp xúc của công tắc từ
- Kiểm tra chỗ vít ren của đầu cực
b) Kiểm tra cơ chế điều khiển
- Kiểm tra hoạt động xử lý bằng tay
- Kiểm tra hoạt động của động cơ điều khiển
- Kiểm tra các hộp số và ổ trục
- Kiểm tra các bulông và chốt
- Kiểm tra phanh hãm.
(2) Kiểm tra điện áp chịu đựng của dầu cách điện
Điện áp chịu đựng của dầu cách điện cần được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn nhà chế tạo và không nhỏ hơn 20 kV/2,5mm.
6. Kiểm tra máy biến dòng điện và thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của biến dòng điện kiểu sứ xuyên (BCT)
(1) Kiểm tra BCT
Điện trở cách điện cần được đo bằng mêgômmet 500 [V], giá trị đo không nhỏ hơn 2 [MΩ].
(2) Kiểm tra thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT
Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ cho mạch thứ cấp của BCT.
7. Kiểm tra thiết bị làm mát
(1) Kiểm tra quạt mát, bơm dầu tuần hoàn, bơm nước tuần hoàn làm mát
- Kiểm tra bằng mắt, làm sạch
- Độ rung
- Dầu cung cấp......
(2) Kiểm tra bảng điều khiển (gồm các rơle và khoá chuyển mạch)
- Kiểm tra các rơle, bộ định thời gian và khoá chuyển mạch
- Kiểm tra vít ren của các đầu cực
- Làm sạch bảng điều khiển ...
8. Kiểm tra hoạt động của thiết bị cảnh bảo và chỉ thị
Cần phải kiểm tra hoạt động của các loại cảnh bảo và chỉ thị của máy biến áp bằng cách kích hoạt bộ phát hiện và mạch cảnh báo.
9. Kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ
Cần kiểm tra hoạt động của thiết bị bảo vệ bao gồm những thiết bị phát hiện sự thay đổi đột ngột của áp suất dầu, luồng chảy của dầu, áp suất khí, v.v khi hư hỏng xảy ra bên trong máy biến áp. Trong quá trình này, cần kiểm tra máy cắt và tín hiệu có làm việc theo hoạt động của thiết bị bảo vệ hay không.
Điều 66. Các hạng mục kiểm tra máy biến điện áp (PT)
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành theo Điều 28
2. Kiểm tra dầu cách điện đối với PT kiểu hở, đối với PT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm
Phải tiến theo Điều 65
Điều 67. Các hạng mục kiểm tra máy biến dòng điện (CT)
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 29
2. Kiểm tra dầu cách điện đối với CT kiểu hở, đối với CT kiểu kín khi điện trở cách điện suy giảm
Phải tiến hành phù hợp với Điều 65
Điều 68. Các hạng mục kiểm tra GCB
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 30
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
Phải tiến hành phù hợp với Điều 30
3. Phân tích khí phân rã trong khí SF6
Cần được đo lượng khí phân rã trong khí SF6 , hàm lượng khí SO2 cần được kiểm tra không vượt quá 2 [ppm]. Mục đích của phân tích này là nhằm kiểm tra liệu sự phóng cục bộ hay quá nhiệt nội bộ có xảy ra bên trong GCB hay không. Vì hàm lượng SO2 sẽ tăng cao ngay sau khi có sự đóng cắt, do đó cần đo sau thời gian đủ lớn kể từ khi thao tác.
4. Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 30
5. Đo thông số đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều .
6. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB.
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GCB được cài đặt lại.
7. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.
8. Kiểm tra vận hành của van an toàn
Phải tiến hành phù hợp với Điều 30.
Điều 69. Các hạng mục kiểm tra GIS
Kiểm tra định kỳ GIS được mô tả dưới đây. (không bao gồm GCB).
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 31.
2. Kiểm tra đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Phải đo và kiểm tra các áp suất sau đây thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo:
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS
- Áp suất khí SF6 cảnh báo và khoá sự vận hành của GIS được cài đặt lại.
3. Phân tích khí bị phân hủy trong khí SF6
Phải đo khí bị phân hủy trong khí SF6, kiểm tra nồng độ khí SO2 không vượt quá 2 ppm.
4. Kiểm tra dung sai của đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí
Đồng hồ đo mật độ khí hoặc đồng hồ đo áp lực khí cần được so sánh với đồng hồ mẫu, đảm bảo sai số của thiết bị đo không vượt quá một nửa độ chia nhỏ nhất trong thang đo của đồng hồ.
Điều 70. Các hạng mục kiểm tra máy cắt chân không (VCB)
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 32
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
(1) Đo điện trở tiếp xúc của mạch nhất thứ VCB
Phải đo điện trở tiếp xúc giữa các tiếp điểm của VCB, và giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.
(2) Đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ
Phải đo điện trở tiếp xúc của tiếp điểm phụ,giá trị đo được không vượt quá tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà chế tạo.
3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 32.
4. Đo thông số đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 32.
5. Kiểm tra điện áp chịu đựng của buồng chân không
Phải đặt điện áp thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo giữa các tiếp điểm khi tiếp điểm mở trong 1 phút khẳng định rằng không có bất thường đối với buồng chân không.
Điều 71. Các hạng mục kiểm tra OCB
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 33
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.
3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.
4. Đo thông số đóng đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 33.
5. Thí nghiệm điện áp chịu đựng của dầu cách điện
Thí nghiệm độ bền của dầu cách điện với điện áp xoay chiều, thoả mãn các tiêu chuẩn nêu trong Bảng2-67-1.
Bảng 2-67-1 Tiêu chuẩn của độ bền điện môi của dầu cách điện
-
|
Độ bền điện môi
|
500kV
|
Tối thiểu 70kV/2,5mm
|
110~220kV
|
Tối thiểu 60kV/2,5mm
|
66kV
|
Tối thiểu 45kV/2,5mm
|
15~35kV
|
Tối thiểu 35kV/2.5mm
|
Nhỏ hơn 15kV
|
Tối thiểu 30kV/2,5mm
|
6. Kiểm tra vận hành của rơle áp lực
Chỉ thí nghiệm với OCB có hệ thống khí nén. Phải kiểm tra để khẳng định áp suất rơle được tác động chính xác để cảnh báo và khoá thao tác của OCB.
Điều 72. Các hạng mục kiểm tra dao cách ly
1. Đo điện trở cách điện
Phải tiến hành phù hợp với Điều 34
2. Đo điện trở tiếp xúc bằng dòng điện một chiều
Phải tiến hành phù hợp với Điều 34
3. Kiểm tra thao tác đóng cắt
Phải tiến hành phù hợp với Điều 34.
4. Đo thông số đóng cắt
(1) Đo áp suất thao tác nhỏ nhất
Chỉ đo đối với dao cách ly có hệ thống nén khí. Không đặt điện áp vào mạch nhất thứ, thay đổi áp suất khí nén và đo áp suất nhỏ nhất khi dao cách ly hoàn thành quá trình thao tác.Phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị áp suất tác động nhỏ nhất không vượt quá 75% áp suất định mức.
(2) Đo thời gian đóng và cắt
Phải đo thời gian đóng và cắt của dao cách ly, và phải kiểm tra để khẳng định rằng giá trị đo được phù hợp với đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Điều 73. Các hạng mục kiểm tra Rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển
Các thí nghiệm dưới đây phải được tiến hành với rơle bảo vệ và thiết bị điều khiển phù hợp với Điều 2-36.
1. Các hạng mục thí nghiệm
- Đo trị số tác động của rơle
- Thí nghiệm đặc tính của điện áp và dòng điện
- Thí nghiệm đặc tính pha
- Đo thời gian tác động
2. Thí nghiệm mạch điện một chiều
- Đo điện trở cách điện
3. Thí nghiệm mạch điện xoay chiều
(1) Thí nghiệm mạch nhị thứ
- Thí nghiệm hoạt động của đồng hồ và rơle
- Đo điện trở cách điện
(2) Thí nghiệm mạch điện xoay chiều (Thí nghiệm mô phỏng)
- Thí nghiệm mô phỏng sự cố
4. Thí nghiệm tổng hợp với thiết bị tại hiện trường
- Thí nghiệm sự hoạt động của rơle và các tín hiệu cảnh báo
1>100>10>10>10>10>10>2>50>50>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |