Phần IX
gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và
các sản phẩm làm bằng lie; các sản phẩm từ rơm,
cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác;
các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
Chương 44
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chú giải
1. Chương này không bao gồm:
(a). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, vỏ bào được nghiền, tán nhỏ thành bột dùng chủ yếu trong công nghệ làm nước hoa, dược phẩm hoặc thuốc diệt côn trùng, diệt nấm hay các mục đích tương tự (nhóm 12.11);
(b). Tre nứa hoặc các vật liệu khác có tính chất như gỗ loại chủ yếu dùng để tết bện, dạng thô, đã hoặc chưa chẻ, xẻ hoặc cắt theo chiều dài (thuộc nhóm 14.01);
(c). Gỗ dưới dạng mảnh, mẩu vụn, đã được nghiền thành bột để dùng chủ yếu cho công nghệ nhuộm và thuộc ta nanh (nhóm 14.04);
(d). Than hoạt tính (nhóm 38.02);
(e). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02;
(f). Các mặt hàng thuộc Chương 46;
(g). Giầy dép hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 64;
(h). Các mặt hàng thuộc Chương 66 (ví dụ: ô dù, batoong và các bộ phận của chúng);
(ij). Các mặt hàng thuộc nhóm 68.08;
(k). Đồ kim hoàn giả thuộc nhóm 71.17;
(l). Các mặt hàng thuộc phần XVI hoặc phần XVII (ví dụ: các bộ phận của máy móc, hòm, vỏ, hộp dùng cho máy móc, thiết bị và đồ dùng của thợ đóng xe);
(m). Các mặt hàng thuộc phần XVIII (ví dụ: vỏ đồng hồ, nhạc cụ và các bộ phận của chúng);
(n). Các bộ phận của súng (nhóm 93.05);
(o). Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ: đồ nội thất (giường, tủ, bàn ghế…), đèn và bộ đèn, cấu kiện nhà lắp ghép sẵn);
(p). Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ đạc như đồ chơi trẻ em, trang thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao);
(q). Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ : tẩu hút thuốc và phụ tùng của chúng, khuy, bút chì), trừ thân và tay cầm bằng gỗ dùng cho các sản phẩm thuộc nhóm 96.03; hoặc
(r). Các mặt hàng thuộc Chương 97 (ví dụ : các tác phẩm nghệ thuật).
2. Trong Chương này khái niệm "gỗ đã được làm tăng độ rắn" chỉ loại gỗ đã qua xử lý về mặt hoá học hoặc lý học (trong trường hợp loại gỗ này được cấu tạo bằng các lớp được liên kết với nhau, việc xử lý thêm chỉ để đảm bảo sự liên kết tốt giữa các lớp) và do đó đã tăng tỷ trọng (mật độ) hoặc độ cứng cũng như tăng sức bền cơ học hoặc độ bền khi có tác động hoá học hoặc điện.
3. Các nhóm từ 44.14 đến 44.21 bao gồm các mặt hàng có mô tả riêng của các loại ván dăm hoặc tương tự, ván sợi ép, ván ghép hoặc gỗ đã được làm tăng độ rắn.
4. Các mặt hàng thuộc nhóm 44.10, 44.11 hoặc 44.12 có thể được gia công tạo hình như đã đưa ra trong nhóm 44.09, đã được uốn cong, uốn thành múi, đột lỗ, được cắt hoặc tạo dáng thành các hình dạng khác nhau, trừ hình chữ nhật hoặc hình vuông, hoặc tạo dáng kiểu khác, miễn là không tạo cho chúng những đặc trưng của các mặt hàng thuộc nhóm khác.
5. Nhóm 44.17 không bao gồm các dụng cụ có lưỡi, gờ, bề mặt hoặc bộ phận làm việc khác được tạo ra từ vật liệu bất kỳ được chi tiết ở chú giải 1 của Chương 82.
6. Theo mục đích của Chú giải 1 ở trên và trừ khi có yêu cầu khác, khái niệm "gỗ" trong một nhóm của Chương này cũng bao gồm cả tre nứa và các vật liệu khác có tính chất gỗ.
Chú giải phân nhóm
Theo mục đích của các phân nhóm từ 4403.41 đến 4403.49, 4407.24 đến 4407.29, 4408.31 đến 4408.39 và 4412.13 đến 4412.99, thuật ngữ "gỗ nhiệt đới" chỉ một trong các loại gỗ dưới đây:
Abura, Acajou d'Afrique, Afrormosia, Ako, Alan, Andiroba, Aningré, Avodiré, Azobé, Balau, Balsa, Bossé clair, Bossé foncé, Cativo, Cedro, Dabema, Meranti đỏ sẫm, Dibétou, Doussié, Framiré, Freijo, Fromager, Fuma, Gerongang, Ilomba, Imbuia, Ipé, Iroko, Jaboty, Jelutong, Jequitiba, Jongkong, Kapur, Kempas, Keruing, Kosipo, Kotibé, Koto, Meranti đỏ nhạt, Limba, Louro, Macaranduba, Mahogany, Makoré, Mandioqueira, Mansonia, Mengkulang, Meranti Bakau, Merawan, Merbau, Merpauh, Mersawa, Moabi, Niangon, Nyatoh, Obeche, Okoumé, Onzabili, Orey, Ovengkol, Ozigo, Padauk, Paldao, Palissandre de Guatemala, Palissandre de Para, Palissandre de Rio, Palissandre de Rose, Pau Amarelo, Pau Marfim, Pulai, Punah, Quaruba, Ramin, Sapelli, Saqui-Saqui, Sepetir, Sipo, Sucupira, Suren, Tauari, Teak, Tiama, Tola, Virola, Lauan trắng, Meranti trắng, Seraya trắng, Meranti vàng.
Mã hàng
|
Mô tả hàng hoá
|
Thuế suất (%)
|
4401
|
|
|
|
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự
|
|
4401
|
10
|
00
|
00
|
- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự
|
5
|
|
|
|
|
- Vỏ bào, dăm gỗ:
|
|
4401
|
21
|
00
|
00
|
- - Từ cây lá kim
|
5
|
4401
|
22
|
00
|
00
|
- - Từ cây không thuộc loại lá kim
|
5
|
4401
|
30
|
00
|
00
|
- Mùn cưa, phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành dạng khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4402
|
00
|
00
|
00
|
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4403
|
|
|
|
Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô
|
|
4403
|
10
|
|
|
- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
|
|
4403
|
10
|
10
|
00
|
- - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
10
|
20
|
00
|
- - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
10
|
30
|
00
|
- - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
10
|
40
|
00
|
- - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
10
|
90
|
00
|
- - Loại khác
|
0
|
4403
|
20
|
|
|
- Loại khác, thuộc cây lá kim:
|
|
|
|
|
|
- - Damar Minyak:
|
|
4403
|
20
|
11
|
00
|
- - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
20
|
12
|
00
|
- - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
20
|
13
|
00
|
- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
20
|
14
|
00
|
- - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
20
|
15
|
00
|
- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
20
|
19
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- - Podo:
|
|
4403
|
20
|
21
|
00
|
- - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
20
|
22
|
00
|
- - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
20
|
23
|
00
|
- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
20
|
24
|
00
|
- - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
20
|
25
|
00
|
- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
20
|
29
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- - Sempilor:
|
|
4403
|
20
|
31
|
00
|
- - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
20
|
32
|
00
|
- - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
20
|
33
|
00
|
- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
20
|
34
|
00
|
- - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
20
|
35
|
00
|
- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
20
|
39
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
4403
|
20
|
91
|
00
|
- - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
20
|
92
|
00
|
- - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
20
|
93
|
00
|
- - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
20
|
94
|
00
|
- - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
20
|
95
|
00
|
- - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
20
|
99
|
00
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải 1 phần phân nhóm của chương này:
|
|
4403
|
41
|
|
|
- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
|
|
|
|
|
|
- - - Meranti đỏ sẫm (Obar Suluk):
|
|
4403
|
41
|
11
|
00
|
- - - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
41
|
12
|
00
|
- - - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
41
|
13
|
00
|
- - - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
41
|
14
|
00
|
- - - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
41
|
15
|
00
|
- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
41
|
19
|
00
|
- - - - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
- - - Meranti đỏ nhạt (Red Seraya):
|
|
4403
|
41
|
21
|
00
|
- - - - Gỗ làm bột giấy
|
0
|
4403
|
41
|
22
|
00
|
- - - - Cột sào (Baulks)
|
0
|
4403
|
41
|
23
|
00
|
- - - - Khúc gỗ để cưa, xẻ và làm lớp mặt
|
0
|
4403
|
41
|
24
|
00
|
- - - - Cột tròn chống hầm lò
|
0
|
4403
|
41
|
25
|
00
|
- - - - Cọc, cột và các loại gỗ khúc tròn khác
|
0
|
4403
|
41
|
29
|
00
|
- - - - Loại khác
|
0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |