pHầN x
Bột giấy từ gỗ hoặc từ vật liệu xơ sợi
xenlulo khác; giấy loại hoặc cáctông loại
(phế liệu và vụn thừa); giấy, cáctông
và các sản phẩm của chúng
Chương 47
Bột giấy từ gỗ hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác;
giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)
Chú giải
Theo mục đích của nhóm 47.02, khái niệm "bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan" có nghĩa là bột giấy hoá học từ gỗ có hàm lượng phần không hoà tan là 92% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm và 88% trở lên đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfit sau khi ngâm một giờ trong dung dịch natri hydroxit (NaOH) nồng độ 18% ở nhiệt độ 200C, và đối với bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfit, hàm lượng tro không được lớn hơn 0,15% tính theo trọng lượng.
Mã hàng
|
Mô tả hàng hoá
|
Thuế suất (%)
|
4701
|
00
|
00
|
00
|
Bột giấy cơ học từ gỗ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4702
|
|
|
|
Bột giấy hoá học từ gỗ, loại hoà tan
|
|
4702
|
00
|
10
|
00
|
- Dùng để sản xuất xơ rayon
|
1
|
4702
|
00
|
90
|
00
|
- Loại khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4703
|
|
|
|
Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan
|
|
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
|
4703
|
11
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ cây lá kim
|
1
|
4703
|
19
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
|
1
|
|
|
|
|
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
|
|
4703
|
21
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ cây lá kim
|
1
|
4703
|
29
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4704
|
|
|
|
Bột giấy hoá học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sunfít, trừ loại hòa tan
|
|
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
|
4704
|
11
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ cây lá kim
|
1
|
4704
|
19
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
|
1
|
|
|
|
|
- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
|
|
4704
|
21
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ cây lá kim
|
1
|
4704
|
29
|
00
|
00
|
- - Từ gỗ không thuộc loại cây lá kim
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4705
|
00
|
00
|
00
|
Bột giấy từ gỗ thu được bằng việc kết hợp các phương pháp nghiền cơ học và hoá học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4706
|
|
|
|
Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác
|
|
4706
|
10
|
00
|
00
|
- Bột giấy từ xơ bông vụn
|
1
|
4706
|
20
|
00
|
00
|
- Bột giấy tái chế từ giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)
|
1
|
|
|
|
|
- Loại khác:
|
|
4706
|
91
|
00
|
00
|
- - Loại cơ học
|
1
|
4706
|
92
|
00
|
00
|
- - Loại hóa học
|
1
|
4706
|
93
|
00
|
00
|
- - Loại bán hóa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4707
|
|
|
|
Giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)
|
|
4707
|
10
|
00
|
00
|
- Giấy hoặc cáctông kraft hoặc giấy hoặc cáctông sóng chưa tẩy trắng
|
3
|
4707
|
20
|
00
|
00
|
- Giấy hoặc cáctông khác, loại được làm chủ yếu từ bột giấy hóa học, đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
|
3
|
4707
|
30
|
00
|
00
|
- Giấy hoặc cáctông, loại được làm chủ yếu từ bột giấy cơ học (ví dụ giấy in báo, tạp chí chuyên ngành và các ấn phẩm tương tự)
|
3
|
4707
|
90
|
00
|
00
|
- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
|
3
|
Chương 48
Giấy và cáctông; các sản phẩm
làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
Chú giải
1. Theo mục đích của Chương này, trừ khi có yêu cầu khác, mọi sự đề cập đến “giấy” đều bao gồm cả đề cập đến cáctông (bất kể độ dầy hoặc khối lượng tính trên 1 m2).
2. Chương này không bao gồm:
(a). Các sản phẩm thuộc Chương 30;
(b). Lá phôi dập của nhóm 32.12;
(c). Các loại giấy thơm hoặc các loại giấy đã thấm tẩm hoặc tráng bằng các loại mỹ phẩm (Chương 33);
(d). Giấy hoặc tấm lót xenlulo đã thấm tẩm, tráng, phủ bằng xà phòng hoặc chất tẩy (nhóm 34.01), hoặc bằng các chất đánh bóng, kem hoặc các chế phẩm tương tự (thuộc nhóm 34.05);
(e). Giấy hoặc cáctông có phủ lớp chất nhạy thuộc các nhóm từ 37.01 đến 37.04;
(f). Giấy được thấm tẩm chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm (nhóm 38.22);
(g). Giấy được gia cố bằng tấm plastic, hoặc một lớp giấy hoặc cáctông được tráng hoặc phủ một lớp plastic, lớp plastic này dày hơn 1/2 tổng bề dày, hoặc các sản phẩm làm bằng loại giấy này, trừ các tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14 (Chương 39);
(h). Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 (ví dụ hàng du lịch);
(ij). Các sản phẩm thuộc Chương 46 (các sản phẩm bằng vật liệu tết bện);
(k). Sợi giấy hoặc các sản phẩm dệt bằng sợi giấy (Phần XI);
(l). Các sản phẩm thuộc Chương 64 hoặc 65;
(m). Giấy hoặc cáctông ráp (nhóm 68.05) giấy hoặc cáctông bồi mica (nhóm 68.14) (tuy nhiên, giấy và cáctông tráng phủ bằng bột mica được xếp vào Chương này);
(n). Lá kim loại bồi trên giấy hoặc cáctông (Phần XV);
(o). Các sản phẩm thuộc nhóm 92.09; hoặc
(p). Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ: đồ chơi, dụng cụ của các trò chơi, dụng cụ thể thao) hoặc các sản phẩm thuộc Chương 96 (ví dụ: các loại khuy, cúc).
3. Theo nội dung Chú giải 7, các nhóm từ 48.01 đến 48.05 bao gồm cả giấy và cáctông được cán láng, cán láng đặc biệt, làm bóng hoặc hoàn thiện bằng các phương pháp tương tự, làm giả hình bóng nước hoặc gia keo bề mặt, và cũng bao gồm cả các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo, đã nhuộm màu hoặc in vân toàn bộ bằng phương pháp nào đó. Trừ khi nhóm 48.03 có yêu cầu khác, các nhóm này không áp dụng cho giấy, cáctông, tấm lót xenlulo hoặc súc xơ sợi xenlulo được xử lý theo các phương pháp khác.
4. Trong Chương này "giấy in báo" có nghĩa là loại giấy không tráng phủ bề mặt sử dụng để in báo, có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ không nhỏ hơn 65% so với tổng lượng bột giấy, không gia keo hoặc được gia keo nhẹ, có độ nhám bề mặt Parker Print Surf (1MPa) cho cả hai mặt trên 2,5 micromet, định lượng từ 40 g/m2 đến 65 g/m2.
Theo mục đích của nhóm 48.02 , các thuật ngữ “giấy và cáctông, loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác” và “giấy làm thẻ và giấy băng không đục lỗ” nghĩa là giấy và cáctông được làm chủ yếu từ bột giấy tẩy trắng hoặc bột giấy cơ học hoặc bột giấy hoá cơ, và thoả mãn một trong những tiêu chí sau đây:
Đối với loại giấy hoặc cáctông định lượng không quá 150 g/m2:
(a). Có hàm lượng bột giấy cơ học hoặc hoá cơ từ 10% trở lên, và
1. định lượng không quá 80 g/m2, hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b). Có hàm lượng tro trên 8%, và :
1. định lượng không quá 80 g/m2 , hoặc
2. được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(c). Có hàm lượng tro trên 3% và độ trắng từ 60% trở lên; hoặc
(d). Có hàm lượng tro trên 3% đến 8%, độ trắng dưới 60%, và chỉ số bục (burst index) từ 2.5 kPa.m2/g trở xuống; hoặc
(e). Có hàm lượng tro từ 3% trở xuống, độ trắng từ 60% trở lên, và chỉ số bục từ 2,5 kPa.m2/g trở xuống.
Đối với loại giấy hoặc cáctông có định lượng trên 150 g/m2:
(a). Được nhuộm màu toàn bộ; hoặc
(b). Có độ trắng từ 60 % trở lên, và:
1. Độ dày (caliper) từ 225 micromet (microns) trở xuống, hoặc
2. Độ dày (calliper) trên 225 micromet (microns) đến 508 micromet và hàm lượng tro trên 3 %; hoặc
(c). Có độ trắng dưới 60%, độ dày (caliper) từ 254 micromet (microns) trở xuống và hàm lượng tro trên 8 %.
Tuy nhiên, nhóm 48.02 không bao gồm giấy hoặc cáctông lọc (kể cả giấy làm túi lọc chè) hoặc giấy nỉ hoặc cáctông nỉ.
6. Trong Chương này "giấy và cáctông kraft" có nghĩa là loại giấy và cáctông có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy.
7. Trừ khi nội dung của nhóm có yêu cầu khác, giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo đáp ứng mô tả trong 2 hoặc nhiều nhóm từ 48.01 đến 48.11 sẽ được xếp vào nhóm có số thứ tự cuối cùng trong Danh mục.
8. Các nhóm 48.01 và từ 48.03 đến 48.09 chỉ áp dụng đối với giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và súc xơ sợi xenlulo:
(a). ở dạng dải hoặc cuộn có chiều rộng trên 36 cm; hoặc
(b). ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều trên 36 cm và chiều kia trên 15 cm khi không gấp.
9. Theo mục đích của nhóm 48.14, khái niệm "giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự" chỉ áp dụng đối với:
(a). Giấy ở dạng cuộn, chiều rộng từ 45 cm đến 160 cm, thích hợp với trang trí tường hoặc trần nhà:
(i). Giả vân, rập nổi, nhuộm màu bề mặt, in theo mẫu trên mặt hoặc trang trí bề mặt bằng cách khác (ví dụ: bằng vụn xơ dệt), có hoặc không tráng hoặc phủ bằng lớp plastic trong suốt để bảo vệ;
(ii). Mặt làm gồ ghề do gắn trang trí bằng vụn rơm, vụn gỗ, v.v...;
(iii). Tráng hoặc phủ bề mặt bằng một lớp plastic, lớp plastic được làm giả vân, rập nổi, nhuộm màu, in theo mẫu hoặc trang trí kiểu khác; hoặc
(iv). Phủ bề mặt bằng vật liệu tết bện, có hoặc không gắn với nhau theo kiểu các tao song song hoặc dệt thoi;
(b). Các loại diềm và băng trang trí bằng giấy, được xử lý như trên, có hoặc không ở dạng cuộn, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần nhà;
(c). Tấm phủ tường bằng giấy đã làm sẵn thành các băng, ở dạng cuộn hoặc tờ, đã in sẵn để ghép làm phông cảnh, kiểu mẫu hoặc môtip khi dán lên tường.
Các sản phẩm bằng giấy hoặc cáctông thích hợp cho cả việc dùng để trải sàn và phủ tường, được phân loại trong nhóm 48.15.
10. Nhóm 48.20 không bao gồm các loại tờ rời hoặc thiếp, thẻ rời, đã cắt theo cỡ, đã hoặc chưa in, rập nổi hoặc đục lỗ răng cưa.
11. Nhóm 48.23 áp dụng cho các loại thiếp, thẻ răng cưa, làm bằng giấy hoặc cáctông dùng cho máy Jacquard hoặc các loại máy tương tự và ren giấy.
12. Trừ các hàng hoá thuộc nhóm 48.14 hoặc 48.21, các loại giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và các sản phẩm của chúng, đã in các motip, chữ hoặc biểu tượng tranh ảnh, mà các loại đó không chỉ đơn thuần là phụ đối với công dụng chủ yếu của sản phẩm, xếp vào Chương 49.
Chú giải phân nhóm.
1. Theo mục đích của phân nhóm 4804.11 và 4804.19, "kraft lớp mặt" có nghĩa là loại giấy và cáctông được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy hoặc làm bóng bề mặt trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy tính theo trọng lượng, ở dạng cuộn, định lượng lớn hơn 115 g/m2 và có độ bục tối thiểu như đã chỉ ra trong bảng dưới đây hoặc chỉ số tương đương nội suy hoặc ngoại suy tuyến tính cho các loại có định lượng khác.
Định lượng Độ bục tối thiểu
g/m2 Kpa
-------------- ---------------------------
115 393
125 417
200 637
300 824
400 961
2. Theo mục đích của các phân nhóm 4804.21 và 4804.29, "giấy kraft làm bao" có nghĩa là loại giấy được sản xuất hoàn chỉnh trực tiếp trên máy, có hàm lượng bột giấy sản xuất bằng phương pháp sunfat hoặc kiềm không dưới 80% so với tổng lượng bột giấy, ở dạng cuộn, định lượng từ 60 g/m2 đến 115 g/m2 và thoả mãn một trong các bộ tiêu chuẩn sau đây:
(a). Chỉ số bục không dưới 3,7 kPa.m2/g và hệ số giãn dài trên 4,5% theo chiều ngang và trên 2% theo chiều dọc.
b). Có độ bền xé và độ bền kéo tối thiểu được chỉ ra trong bảng sau đây hoặc chỉ số tương đương nội suy tuyến tính cho các định lượng khác:
|
Độ bền xé tối thiểu mN
|
Độ bền kéo tối thiểu kN/m
|
Định lượng
g/m2
|
Chiều dọc
|
Chiều dọc+ chiều ngang
|
Chiều dọc
|
Chiềudọc+chiều
ngang
|
60
70
80
100
115
|
700
830
965
1.230
1.425
|
1.510
1.790
2.070
2.635
3.060
|
1,9
2,3
2,8
3,7
4,4
|
6
7,2
8,3
10,6
12,3
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |