LẮP ĐẶT ANTENNA
Các bước cơ bản :
-
Dỡ bỏ Antenna khỏi vỏ hộp.
-
Xác định hướng theo thiết kế mạng.
-
Nếu bộ gá antenna chưa có thì phải kéo gá antenna và lắp gá trước.
-
Kéo Antenna lên cột (dùng Puli và thừng).
-
Cố định antenna theo các hướng đã định sẵn.
Các chú ý khi lắp đặt Antenna:
-
Tuyệt đối an toàn khi leo lên cột (bắt buộc phải dùng dây lưng an toàn)
-
Đối với người kéo antenna o ở phía dưới phải có mũ bảo hiểm, khoang vùng khu vực nguy hiểm xung quanh chân cột.
-
Antenna phải được lắp trong góc phủ là 45° của kim chống sét đỉnh cột
-
Lắp antenna và gá antenna phải chú ý sao cho antenna không bị nghiêng theo phướng thẳng đứng. Tránh lắp ngược các phụ kiện của anten gây khó khăn cho quá trình tối ưu hóa mạng.
-
LẮP ĐẶT FEEDER
Các bước cơ bản lắp đặt hệ thống Feeder:
-
Dỡ bỏ Feeder ra khỏi lô cuốn và chia thành các sợi như theo thiết kế
-
Đánh dấu 2 đầu của từng sợi feeder để tránh nhầm lẫn khi kết nối feeder với BTS.
-
Tiến hành làm đầu connector(phía kết nối vào antenna)cho từng sợi feeder thật cẩn thận. Quấn băng dính vào 2 đầu feeder để bảo vệ khi kéo lên cột.
-
Kéo feeder lên cột, cố định các sợi feeder dọc theo cột và cầu cáp ngoài trời theo các thứ tự đã định sẵn.
-
Kết nối feeder và antenna thông qua dây jumper(dây nhảy).
-
Tiến hành làm tiếp địa cho feeder, đưa feeder vào trong phong máy theo thứ tự từng hướng antenna.
-
Kết nối feeder với BTS cũng thông qua các dây jumper.
-
Đánh dấu lại cho các sợi feeder bằng nhãn cứng.
CÁC CHÚ Ý KHI LẮP ĐẶT FEEDER
Hình 3.57 : Cẩn thận khi làm đầu connector
Khi đưa feeder qua lỗ feeder vào phòng chú ý :
-
Thứ tự các sợi feeder phải đúng tránh chéo nhau, nhầm lẫn ,
-
Phải uốn cong tạo bụng tránh nước cho các sợi feeder đi vào phòng.
-
Bán kính cong > hoặc bằng 20 lần đường kính, các sợ feeder phải song song và cùng bán kính cong,
Hình 3.58 :Bán kính cong và đường kính feeder
-
Chú ý : Có bốn điểm cần làm nhãn đánh dấu sợi feeder :
-
Điểm gần kết nối antenna
-
Điểm trước khi vào phòng máy
-
Điểm sau khi vào phòng máy
-
Điểm trước khi kết nối vào tủ BTS
KIỂM TRA, HOÀN THIỆN LẮP ĐẶT
-
Các bước kiểm tra lắp đặt như sau:
-
Kiểm tra phần Indoor bao gồm các phần chính như tủ BTS, tủ nguồn, cầu cáp,truyền dẫn, cảnh báo…
-
Kiểm tra phần Outdoor bao gồm các phần như antenna, feeder, jumper, tiếp địa, connector…
-
Kiểm tra phần nguồn DC nối từ Ắc quy vào tủ nguồn, từ tủ nguồn ra các thiết bị, dùng đồng hồ đo điện xác định chính xác các kết nối. Kiểm tra các đầu cốt và mối kết nối.
-
Kiểm tra phần kết nối trong tủ BTS, các connector phải được vặn chặt bằng clê và tô vít.Kiểm tra các luồng truyền dẫn nếu có. Kiểm tra các dây nguồn và dây tín hiệu sao cho không cắt nhau,không bó buộc vào nhau, tốt nhất là cách nhau ít nhất 10cm.Chú ý đánh nhãn cho toàn bộ phần tín hiệu cũng như phần nguồn.
-
Sau khi kiểm tra toàn bộ phần lắp đặt cũng như phần nguồn tiến hành bật thử thiết bị với nguồn DC của Battery có sẵn. Khi thiết bị đã chạy thử ok, tắt thiết bị
-
Dọn vệ sinh phòng máy, kiểm tra lại vật tư thừa sau lắp đặt, làm biên bản tự nghiệm thu(bao gồm cả ghi serial của toàn bộ thiết bị) và làm báo cáo những vấn đề còn tồn tại.
-
Vẽ lại sơ đồ bố trí thiết bị trong phòng máy, cột của trạm theo thưc tế.
Bản vẽ bao gồm:
+ Bản vẽ chiếu đứng của các thiết bị bố trí trong phòng máy bao gồm tủ BTS, tủ nguồn, Acquy, Metro, DDF, hôp cảnh báo, hôp AC (Xem ví dụ bên dưới).
+ Bản vẽ chiếu đướng vị trí của cột và phòng máy, cầu cáp outdoor (Xem ví dụ bên dưới).
-
Vị trí của Cột anten và phòng máy
Hình 3.59 : Vị trí cột ănten và phòng máy
-
Hình chiếu đứng phòng máy : [Xác định đúng vị trí cửa phòng máy, vị trí lỗ feeder, Xác định đúng vị trí các tủ Ghi rõ khoảng cách giữa các tủ với nhau, giữa các tủ với tường]
Hình 3.60 : Hình chiếu đứng phòng máy
-
Chụp ảnh lắp đặt theo form mẫu yêu cầu của dự án
PHẦN C. KẾT LUẬN
CHƯƠNG 4:
TỔNG KẾT
Trong thời gian thực tập tại công ty đã giúp chúng em có cái nhìn thực tế về việc triễn khai và lắp đặt trạm 3G, tiếp cận được với các thiết bị trạm 3G biết được chức năng và nhiệm vụ của từng thiết bị và phân tích được các khối chức năng của thiết bị. Với những gì mà chúng em đã học được và nghiên cứu thêm chúng em nghĩ có thể bố trí lắp đặt được trạm thu phát sóng IBS để đưa vào hoạt động.
Với diện tích hạn hẹp và nhà cửa dày đặc như ở Thành Phố thì việc lắp thêm nhiều trạm phát sóng để triển khai cho dịch vụ 3G là rất khó khăn, để hạn chế những khó khăn đó đồng thời tiết kiệm được chi phí chúng ta nên xây dựng trạm thu phát sóng trên nhưng tòa nhà cao tầng hoặc chúng ta gắn thiết bị 3G chung với thiệt bị 2G. Do việc cấu hình trạm là ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc gọi nên chúng ta cần chú ý đến các phương án khử nhiễu chống nhiễu đồng kênh.
Trong thực tế vẫn còn tồn tại những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ do công suất phát ảnh hưởng tới dịch phụ 2G nên cần phương án tối ưu để giảm bớt ảnh hưởng là có thể sử dụng loại Anten thông minh.
Qua thời gian thực tạp bằng việc tiếp xúc với thực tế cùng với sự giúp đỡ của Thầy Cô và sự chỉ dẫn tận tình của các Anh Chị ỏ Công Ty Viễn Thông Thiên Tú cộng với nổ lực phấn đấu học hỏi của mình đã thu được nhiều kiến thức thực tế. Nhưng do thời gian thực tập có hạn và còn thiếu nhiều kinh nghiệm nên bài báo cáo còn những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của các Thầy Cô giáo để chúng em có thể hoàn thiện tốt hơn.
Qua đây chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các Thầy Cô trong Khoa Điện Tử Viễn Thông Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ và đặc biệt là các Anh Chị trong Công Ty Viễn Thông Thiên Tú đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ chỉ bảo cho chúng em. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công Ty đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để chúng em hoàn thành quá trình thực tập một cách tốt nhất.
PHỤ LỤC A: TỪ VIẾT TẮT
1xEV- DO
3G
3GPP
3GPP2
|
1x Evolution – Data Optimized
Third Generation
Third Generation Global Partnership Project
Third Generation Global Partnership Project 2
|
Pha 1- Tối ưu dữ liệu
Thế hệ 3
Dự án hội nhập toàn cầu thế hệ 3
|
A.
AGC
AMR
AMPS
|
Automatic Gain Control
Adaptive Multi-Rate codec
Advanced Mobile Phone System
|
Bộ điều khiển tăng ích tự động
Bộ mã hoá và giải mã đa tốc độ thích nghi
Hệ thống điện thoại di động tiên tiến (Mỹ)
|
B.
BER
BLER
BPSK
BSIC
BTS
|
Bit Error Rate
Block Error Rate
Binary Phase Shift Keying
Base station identity code
Base Tranceiver Station
|
Tốc độ lỗi bit.
Tốc độ lỗi Block
Khoá dịch pha nhị phân.
Mã nhận dạng trạm gốc
Trạm gốc
|
C.
CDMA
CN
|
Code Division Multiple Access
Core Network
|
Truy nhập phân chia theo mã
Mạng lõi
|
F.
FDD
FDMA
|
Frequency Division Duplex
Frequency Division Multiple Access
Frame Error Rate
|
Phương thức song công phân chia theo tần số
Đa truy nhập phân chia theo tần số
|
G.
GGSN
GPRS
GP
GPS
GSM
|
Gateway GPRS Support Node
General Packet Radio Service
Gain Processer
Global Positioning System
Global System for Mobile Telecommunication
|
Nút hỗ trợ cổng GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung.
Độ lợi xửlý
Hệ thống định vị toàn cầu.
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
|
H.
HLR
HSDPA
HSUPA
HO
|
Home Location Registor
High Speed Downlink Packet Access
High Speed Uplink Packet Access
Handover
|
Bộ đăng ký thường trú
Truy nhập gói đường xuống tốc độ cao
Truy nhập gói lên xuống tốc độ cao
Chuyển giao
|
I.
IMT-2000
IMT- MC
IP
ITU
Iub
Iur
|
International Mobile Telecommunication 2000
IMT- Multicarrier
Internet Protocol
International Telecommunication Union
|
Thông tin di động toàn cầu 2000
IMT đa sóng mang.
Giao thức Internet
Liên hợp viễn thông quốc tế.
Giao diện giữa RNC và nút B
Giao diện giữa 2 RNC.
|
L.
LOS
|
Line of sight
|
Tầm nhìn thẳng
|
R.
|
|
|
RNC
RNS
RRC
|
Radio Network Controller
Radio Network subsystem
Radio Resoure Control protocol
|
Bộ điều khiển mạng vô tuyến.
Phân hệ mạng vô tuyến
Giao thức điều khiển tài nguyên vô tuyến
|
T.
TDD
TDMA
TPC
TSC
|
Time Division Duplex
Time Division Multiple Access
Transmission Power Control
Trantsit/Gateway Center
|
Phương thức song công phân chia theo thời gian
Đa truy nhập phân chia theo thời gian
Điều khiển công suất phát
Trung tâm chuyển tiếp cuộc gọi
|
U.
UE
UL
UMTS
USIM
UTRAN
|
User Equipment
Uplink
Universal Mobile Telecommunication System
UMTS Subscriber Identify Module
UMTS Terrestrial Radio Access Network
|
Thiết bị người sử dụng
Đường xuống
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu.
Modul nhận dạng thuê bao UMTS
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
|
V.
VLR
VOIP
|
Visitor Location Registor
Voice Over Internet Protocol
|
Bộ đăng ký tạm trú
Truyền thoại qua giao thức Internet.
|
W.
WCDMA
|
Wideband Code Division Multiple Access
|
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-
1. Harri Holma and Antti Toskala;WCDMA for UMTS – HSPA Evolution and LTE; John Wiley&Sons, Ltd; 2007..
-
3rd Generation Partnership Project;Technical Specification Group Radio Access Network;User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD)
-
Bài báo cáo thực tập của các anh chị Tại Công Ty TNHH và DV Thiên Tú
.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |