PHẦn a. Giới thiệU



tải về 251.4 Kb.
trang3/4
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích251.4 Kb.
#20363
1   2   3   4

Sơ đồ khối mạng WCDMA


Hình 2-5 Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM


      1. Chức năng từng khối


    • UE (User Equipment).

Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử dụng với hệ thống. UE gồm hai phần:

- Thiết bị di động (ME: Mobile Equipment): Là đầu cuối vô tuyến được sử dụng cho thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.

- Thiết bị nhận dạng thuê bao UMTS (USIM): Là một thẻ thông minh chứa thông tin nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật toán nhận thực, lưu giữ các khóa nhận thực và một số thông tin thuê bao cần thiết cho đầu cuối.


    • UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network).

Mạng truy cập vô tuyến có nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đến truy cập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử :

- Node B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.

- Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các tài nguyên vô tuyến ở trong vùng (các nút B được kết nối với nó). RNC còn là điểm truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.


    • CN (Core Network).

Các phần tử chính của mạng lõi như sau:

- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ thông tin chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm: Thông tin về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các thông tin về dịch vụ bổ sung (như trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển hướng cuộc gọi).

- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là tổng đài (MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh cho UE tại vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch kênh. VLR có chức năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí chính xác của UE trong hệ thống đang phục vụ.

- GMSC (Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng kết nối với mạng ngoài.*-

- SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS (dịch vụ vô tuyến gói chung) đang phục vụ, có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho các dịch vụ chuyển mạch gói (PS).

- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS cổng, có chức năng như GMSC nhưng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói.

Để kết nối MSC với mạng ngoài cần có thêm phần tử làm chức năng tương tác mạng (IWF). Ngoài mạng lõi còn chứa các cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng di động như: HLR, AuC và EIR.


    • Các giao diện vô tuyến.

- Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này tuân theo một khuôn dạng chuẩn cho các thẻ thông minh.

- Giao diện Uu: Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cố định của hệ thống và vì thế mà nó là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.

- Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà khai thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.

- Giao diện Iur: Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất khác nhau.

- Giao diện Iub: Giao diện cho phép kết nối một nút B với một RNC. Iub được tiêu chuẩn hóa như là một giao diện mở hoàn toàn.


  1. Tương lai di động băng rộng bền vững cho Việt Nam

Công nghệ 3G đã và đang được triển khai tại Việt Nam đang mở ra cơ hội phát triển mạnh mẽ cho nền công nghiệp nội dung số, hứa hẹn mang đến những dịch vụ tiện lợi hiệu quả vượt trội so với các dịch vụ 2G. Tuy nhiên 3G sẽ trở thành “cạm bẫy chết người” nếu các nhà mạng không cung cấp được những giải pháp dịch vụ nội dung phong phú với giá cước rẻ tối đa, tận dụng tối đa lợi thế của kết nối băng rộng di động.

Sự phát triển mạnh mẽ của Viễn thông Việt Nam trong thời gian qua đã rút ngắn khoảng cách hàng chục năm so với các nước phát triển, góp phần quang trọng vào tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống người dân. Năm 2008, mặc dù gặp nhiều khó khăn do tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu, nhưng viễn thông và Internet Việt Nam vẫn phát triển mạnh mẽ, mở rộng vùng phục vụ không chỉ ở đô thị mà còn ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Thứ trưởng Bộ TT&TT Trần Đức Lai đã khẳng định “Chính phủ Việt Nam luôn dành ưu tiên cho phát triển viễn thông để phục vụ phát triển kinh tế xã hội và tạo môi trường đầu tư thuận lợi”, “Cơ hội để triển khai 3G tại Việt Nam đã chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: Bề dày những thử nghiệm, trải nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ 3G trên thế giới, giá cả thiết bị hạ tầng và TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện sống của người dân Việt Nam, thị trường di động và Internet Việt Nam đã phát triển một mức nhất định”...

Những số liệu thống kê mới nhất về “dân số” viễn thông và Internet đã được công bố dự tính đến hết năm 2008, cả nước có trên 82,2 triệu thuê bao điện thoại, gồm 16,2 triệu thuê bao cố định và 66 triệu thuê bao di động, số lượng người sử dụng Internet đạt 20,6 triệu ngưòi. Mật độ điện thoại đạt 97,5 máy /100dân, tăng gần 27 lần so với năm 2000. Trong năm 2008, các doanh nghiệp viễn thông đạt doanh thu 92.445 tỷ đồng, tăng gần 38% so với năm 2007, cao gần gấp đôi so với kế hoạch đề ra năm 2010 (55 ngàn tỷ đồng).


  1. Dịch vụ 3G có những tiện lợi gì?

Dịch vụ băng rộng trên điện thoại di động thế hệ mới (3G) sắp thành hiện thực và sẽ đến tay người dùng sớm nhất là đầu năm 2010, với thị trường di động phát triển nhanh như hiện nay chúng ta đang kỳ vọng vào hệ thống mạng 3G tại Việt Nam.

Với 65% dân số trẻ dưới 30 tuổi, lứa tuổi phù hợp với đặc thù dịch vụ 3G, vì vậy 3G chắc chắn sẽ thành công tại Việt Nam. Cơ hội để triển khai 3G tại Việt Nam đã chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: bề dày những thử nghiệm, trải nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ này trên thế giới, giá cả thiết bị hạ tầng và TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện sống của người dân Việt Nam, thị trường di động và Internet Việt Nam đã và đang phát triển...Chính vì vậy triển khai hệ thống mạng 3G là xây dựng một tương lai di động băng rộng bền vững cho Việt Nam.

Hiểu một cách đơn giản, công nghệ 3G (third generation technology) là tiêu chuẩn truyền thông di động băng rộng thế hệ thứ 3. Chuẩn 3G này cho phép truyền không dây các dữ liệu thoại (giọng nói) và phi thoại (email, hình ảnh, video...). Như vậy, những dịch vụ 3G là những dịch vụ trên nền những tiện ích bao gồm:

Điện thoại truyền hình (Video call): Cho phép người gọi và người nghe có thể nhìn thấy hình ảnh của nhau trên ĐTDĐ, giống như 2 người nói chuyện trực tiếp với nhau.

Nhắn tin đa phương tiện (MMS): Cho phép chuyển tải đồng thời hình ảnh và âm thanh, các đoạn vidio Clip (dữ liệu động) và text cùng lúc trên bản tin với tốc độ nhanh và dung lượng lớn.

Xem phim trực tuyến (Video Streaming): Xem phim trên ĐTDĐ với chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt, không bị giật hình hay trễ tiếng, truy cập internet.

Tải phim trực tuyến (Video Downloading): Người dùng dịch vụ 3G có thể tải trực tiếp các bộ phim từ ngay ĐTDĐ của mình với tốc độ nhanh nhờ vào đường truyền băng rộng.

Thanh toán điện tử (Mobile Paymet): Cho phép người dùng có thể kết nối từ xa trên ĐTDĐ với các thiết bị điện tử tại văn phòng hay ở nhà.

Download nhạc, game, e-mail, và các tiện ích khác của Internet băng thông rộng đều có thể triển khai trên nền tảng công nghệ 3G.

Hiểu một cách đơn giản, công nghệ 3G chính là kết nối băng rộng di động.



  1. Thiết bị sử dụng 3G

  • Điện thoại di động hoặc Smart Phone:



  • Thiết bị 3G kết nối cho máy tính:

USB 3G



Hình 2-6. USB:

PCMCIA 3G





Hình 2-7.: PCMCIA 3G

3G Router





Hình 2-8.: 3G Router

Công nghệ 3G đã và đang được triển khai tại Việt Nam đang mở ra cơ hội phát triển mạnh mẽ cho nền công nghiệp nội dung số, hứa hẹn mang đến những dịch vụ tiện lợi hiệu quả vượt trội so với các dịch vụ 2G.





CHƯƠNG 3

QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ



Hình 3.: Quy trình lắp đặt một trạm BTS

  1. THỦ TỤC NHẬN HÀNG VÀ MỞ KIỂM



  • Các dự án khác nhau có thủ tục nhận hàng khác nhau nhưng có thể chia làm 3 loại như sau:

  • Nhận hàng tại site(chủ yếu các dự án hiện tại đều dùng thủ tục này)

    • Phối hợp cùng giám sát để thực hiện việc mở kiểm hàng hoá và ký nhận hàng. Liên hệ trước các thủ tục ra vào.

    • Trong trường hợp không có giám sát vẫn phải thực hiện các bước mở kiểm để chắc chắn thiết bị đã đầy đủ để lắp đặt.Nếu thiếu làm biên bản liệt kê vật tư thiết bị thiếu báo về kho để tránh việc chậm trễ quá trình lắp đặt.

  • Nhận hàng tại kho của đối tác.

    • Kiểm tra nhận hàng đầy đủ theo bảng kê của công trình, ký nhận cùng thủ kho của đối tác.Chú ý các nội quy của kho bãi.

  • Nhận hàng tại kho của công ty Thiên Tú.

    • Kiểm tra nhận hàng đầy đủ theo bảng kê của công trình, ký nhận cùng thủ kho.



  1. KIỂM TRA, LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG



  • Các điều kiện thi công đã được thể hiện trong các báo cáo khảo sát tuy nhiên vì lý do nào đó có thể các báo có sai sót chính vì vậy việc khảo sát nhanh lại các điều kiện trước khi thi công là hết sức cần thiết đảm bảo việc thi công được tiến hành một cách tôt nhất. Có mấy điểm chính cần chú ý như sau:

  • Kiểm tra độ an toàn của cột, cấu trúc của phòng máy.

  • Các điều kiện môi trường xung quanh khu vực làm việc trên cao để đảm bảo an toàn khi thi công trên độ cao(vùng dân cư,nhà máy…)

  • Kiểm tra nguồn điện dùng để thi công và nguồn điện dùng để cung cấp cho thiết bị sử dụng sau này.

  • Kiểm tra hệ thống tiếp địa, cầu cáp.

  • Kiểm tra các thiết bị cũ (nếu có) đang sử dụng trong phòng.Tuyệt đối tránh làm hư hỏng và tắt nguồn của các thiết bị đang hoạt động.

  • Sau khi kiểm tra tất cả các điểm trên tiến hành lập phương án thi công tối ưu nhất phù hợp với thiết bị và sự cho phép của cơ quan hoặc người chủ địa điểm công trình.

  • Sau khi khảo sát, bảng vẽ thiết kế công trình sẽ được hoàn thành, trước khi lắp đặt BTS nhất thiết phải có bảng vẽ thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt, để đảm bảo tính thống nhất giữa bên thi công và bộ phận thiết kế cũng như giữa nhà thầu và chủ đầu tư tránh trường hợp bị dừng thi công khi bảng thiết kế chưa phù hợp .

  • Trước khi tiến hành lắp đặt phải đảm bảo đầy đủ các yếu tố sau:

      • Dụng cụ lắp đặt và trang bị bảo hộ lao động.

      • Kiểm tra thiết bị, vật tư do nhà sản xuất cung cấp.

      • Kiểm tra phương tiện, vận di chuyển, vận chuyển được sử dụng.

      • Kiểm tra tình trạng sức khoẻ của các thành viên trong nhóm.

      • Kiểm tra thông tin về trạm và điều kiện vào trạm để tiến hành lắp đặt.

  1. LẮP INDOOR

  1. DỤNG CỤ & ĐỒ NGHỀ LẮP ĐẶT BTS

Dụng cụ & đồ nghề lắp đặt một trạm BTS bao gồm:

  1. Bộ đồ nghề lắp đặt indoor

  2. Bộ đồ nghề lắp đặt outdoor.(cột cao)

  3. Bộ đồ nghề truyền dẫn

  4. Bộ đồ nghề bảo dưỡng.




  1. CƠ SỞ HẠ TẦNG

Kiểm tra lại cơ sở hạ tầng.

  • Căn cứ vào bản vẽ sơ đồ vị trí lắp đặt BTS có sẵn.

  • Kiểm tra mặt bằng: sàn nhà, trần, phòng, cửa ra vào, cửa sổ và lỗ feeder xem đạt tiêu chuẩn viễn thông 4 Tốt chưa.

  • Kiểm tra Điện AC – Chống sét AC:

  • Đo điện trở đất tại bảng đồng trong.

  • Đo từng pha + N

  • Đo đất +N

  • Đảo điện cho qua chống sét và đo kiểm từng pha.

Nếu tất cả đều đạt theo tiêu chuẩn trạm Viễn thông 4 Tốt chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt cầu cáp và bố trí thiết bị.

  1. LẮP CẦU CÁP

a. Cầu cáp ngang:

  • Cầu cáp ngang: là cầu cáp đặt ngang ngay trên đỉnh tủ thiết bị ( Tủ nguồn, tủ BTS, tổ hợp Acqui) và lắp dưới và giữa lổ feeder 10cm.

Chiều cao chuẩn của cầu cáp ngang là 2m5 tính từ mặt đất

  • Cách lắp:

  • Cầu cáp đơn: Dùng thanh V mặt 2 lỗ đặt vào tường và dùng chữ J để móc giữ thang cáp.Nếu thang cáp chuẩn không đủ dùng thanh nối để nối 2 thang cáp.nhưng phải dùng EKE ở giữa để đỡ cầu cáp.

  • Cầu cáp ngang lắp vuông góc với nhau: Dùng ke nối vuông góc lắp cạnh bên của 2 thang cáp ngang ngay góc vuông.

b. Cầu cáp đứng:

-Cầu cáp đứng: là cầu cáp đứng phía sau lưng tủ thiết bị (Tủ nguồn, tủ BTS, tổ hợp Acqui)

-Cách lắp đứng đơn: Dùng thanh V mặt 2 lổ to đặt xuống đất và dùng chữ J móc vào cạnh thang cáp để móc giữ thang cáp. (hoặc móc j có chân đế_ móc chữ J móc vào thang cáp chân đế khong xuống đất). Đầu phía trên dùng khoan, khoan cạnh thang cáp ngang và dùng móc chữ J để giữ thang cáp đứng. (Nếu thang cáp chuẩn không đủ dùng thanh nối để nối 2 thang cáp).

-Cách lắp đứng ốp tường: Dùng kẹp thang cáp (hoặc móc J

chân đế) giữ vào cạnhthang cáp và dùng tắc kê sắt vặn chân đế vào tường.

Ghi chú: Nếu đầu thang cáp đặt chưa đến tường kế bên bạn phải dung thanh I và dùng ke nối vuông góc bịt đầu cáp.

Thang cáp phải được đấu mass xuống bảng đất indoor, tất cả các thang cáp đều phải đấu mass nối 2 thang cáp nối với nhau.



  1. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ

Một số hình ảnh về cách bố trí thiết bị trong trạm BTS



Hình 3.1 : Tủ điện ac



Hình 3.2: Chống sét AC Proline



Hình 3.3 : Bảng điện AC& Bên trong Tủ nguồn Siemens



Hình 3.4 : Tủ nguồn Lorain & Tủ BTS In-Cell



Hình 3.5 :Tủ nguồn VORTEX



Hình 3.6 : Bên trong tủ nguồn VORTEX mới



Hình 3.7 : Dàn Acqui Halogen



Hình 3.8 : Tủ nguồn VPRS 600



Hình 3.9 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.10 : 2 Tủ BTS In-Cell có High Power Duplexer



Hình 3.11 : 2 Tủ BTS Horizon I & 1 tủ BTS Horizon II



Hình 3.12 : Cách bố trí Tủ điện AC, chống sét AC & bộ BTS Arena



Hình 3.13:Cách bố trí tủ điện AC, chống sét, cảnh báo ngoài hộp alram và giá DDF



Hình 3.14: Cách bố trí Acqui, Tủ nguồn Loarain & 2 Tủ BTS Horizon



Hình 3.15 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.16 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.17: Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.17. Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.18 : Tủ nguồn VPRS 600 và dàn Acqui 24 bình



Hình 3.19 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.20: Cách bố trí lắp tủ BTS Horizon dành chổ cho BTS dự phòng

  1. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

Căn cứ vào bản vẽ sơ đồ vị trí lắp đặt BTS có sẵn.

  • Tất cả bề mặt thiết bị phải bằng nhau

  • Tất cả các dây cáp đi trên thang cáp và không chồng chéo

  1. Khoảng cách lắp đặt thiết bị chuẩn:

+ Tủ M-Cell2, M-Cell6, Tủ Horizon I & Horizon II cách tường 50cmvà cách thang cáp đứng 10cm. Riêng tủ In-Cell không lắp thang cáp sau lưng tủ.

+Tủ nguồn Lorain cách tường 50cm( và thường bằng mặt với tủ BTS)

+Tủ nguồn ASCOM (DELTA) cách tường 40cm và sát thang cáp đứng.

+Tổ hợp Acqui thường được đặt ngay góc phòng máy.



Ghi chú:

  • Tủ BTS thường được đặt gần lổ feeder và chừa vị trí BTS mở rộng từ tường lổ feeder đến BTS khoảng 80cm

  • Trường hợp những tủ nguồn mở nắp sau nên đặt cách tường 50cm và chừa lối đi ra phía sau tủ nguồn 30cm.

Riêng tủ In-Cell & tủ M-Cell6 nếu có High Power Duplexer thì phải đặt

High Power Duplexer trên cầu cáp ngang và ngay giữa tủ BTS.

  1. Cách cố định thiết bị

  1. Tủ BTS

  • Tủ M-Cell2, M-Cell6 và In-Cell: Di chuyển tủ BTS vào vị trí dự định lắp đặt và đánh dấu. Sau đó di dời tủ BTS ra khỏi vị trí đánh dấu và dùng mũi khoan có đường kính 120mm2 khoan sâu 4 lổ 0,7cmvà đặt tắt kê sắt xuống đất sau đó đưa tủ BTS vào vị trí và dùng ốc có long_den siết thật chặt xuống sàn.

  • Tủ Horizon I & Horizon II: Loại tủ này có chân đế bạn chỉ cần đem chân đế vào vị trí dự định lắp đặt và đánh dấu. Sau đó di dời chân đế tủ BTS ra khỏi vị trí đánh dấu và dùng mũi khoan có đường kính 120mm2 khoan sâu 4 lổ 0,7cmvà đặt tắt kê sắt xuống đất sau đó đưa chân đế tủ BTS vào vị trí và dùng ốc có long_den siết thật chặt xuống sàn. Tiếp theo đẩy tủ BTS vào vừa sát chân đế và siết 2 ốc ở hai bên chân tủ BTS với chân đế.

Trường hợp chồng 2 tù phải dùng khung nối 2 tủ và síêt 4 ốc khung nối vào tủ BTS dưới sau đó dẩy tủ BTS vào chân đế trên.

  1. Tủ nguồn

  • Tủ nguồn Lorain, Tủ Siemens (đứng hoặc treo) và tủ nguồn có nắp sau: cố định vị trí giống như cách lắp đặt Tủ BTS M-Cell2, M-Cell6 và In-Cell.

  • Tủ nguồn ASCOM (DELTA): có 4 chân, chỉ cần di dời đến vị trí dự định lắp đặt không cần thiết phải khoan xuống sàn.

  1. Tổ hợp Acqui:

  • Acqui Halogen, Acqui 24 bình: Lắp ghép chân đế bình trước sau đó xếp từng bình Acqui lên giá theo thứ tự (-) ->(+) cho dãy 1 và ngược lại cho dãy 2 và dùng nối Acqui nối các bình lại với nhau.

  • Acqui GNB (4 bình): chỉ cần đánh dấu và khoan lổ bình thứ 1 và thứ 4 sau đó dùng ốc síêt các bình lại với nhau. Và siết các thanh nối 4 bình với nhau theo thứ tự (-) ->(+) thành hình (+ V -) phía dây - + nối vào tủ nguồn nên cho vào trong.

Ghi chú: Kiểm tra từng tổ hợp và tổng tất cả các bình trước khi đấu nối vào tủ nguồn.

  1. Giá DDF & Hộp alarm

  • Bố trí hộp alarm ở trên và giá DDF ở dưới cách nhau 10cm chiều cao khoảng 1m6 tính từ đất.

  • Dùng thước nước đặt trên hộp alrm và đánh dâu sau đó khoan lổ bắt chặt vào tường sáu đó gắn giá Krone vào

  • Dùng thước nước đặt trên giá DDF và đánh dâu sau đó khoan lổ bắt chặt vào tường.

  • Bắt hộp nhựa 30x40 đến cầu cáp đứng hoặc ngang.

  1. Bộ cảnh báo ngoài

  • Bố trí bộ cảnh báo ngoài sao cho thẩm mỹ không qui định bắt buộc phải gắn ở vị trí nào.

  • Dùng thước nước đặt trên bộ cảnh báo và đánh dấu sau đó khoan lổ bắt chặt vào tường.

  • Bắt hộp nhựa 20x 30 đến cầu cáp đứng hoặc ngang để đi dây.

  1. Giá truyền dẫn

  • Di chuyển Rack Truyền dẫn 19’ vào vị trí dự định lắp đặt và đánh dấu. Sau đó di dời Rack Truyền dẫn 19” ra ra khỏi vị trí đánh dấu và dùng mũi khoan có đường kính 120mm2 khoan sâu 4 lổ 0,7cmvà đặt tắt kê sắt xuống đất sau đó đưa tủ BTS vào vị trí và dùng ốc có long_den siết thật chặt xuống sàn.



Hình 3.21 : Cách bố trí thang cáp và sắp xếp dây trên thang cáp



Hình 3.22 : Nối dây đất 2 thang cáp với nhau



Hình 3.23 : Phụ kiện móc J có chân đế và Phụ kiện nối 2 thang cáp



Hình 3.24 : Cách lắp thang cáp sau lưng tủ Nguồn ASCOM



Hình 3.25 : Cách giữ đầu feeder bằng móc chữ J và thanh đồng



Hình 3.25 : Cách bố trí thang cáp sau lưng tủ BTS M-Cell6



Hình 3.26 : Tủ BTS và cách đi dây trên thang cáp



Hình 3.27 : Cách đi dây trên thang cáp



Hình 3.28 : Cách sắp xếp dây trên thang cáp



Hình 3.29: Hộp alarm và giá DDF



Hình 3.30 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phòng máy



Hình 3.31 : Cách bố trí lắp tủ BTS Horizon dành chổ cho BTS dự phòng gồm tủ chính, tủ phụ và tủ mở rộng



Hình 3.32 : Chân đế tủ nguồn Lorain

b



Hình 3.33 : Tủ BTS Horizon II



Hình 3.34 : Cách bố trí tủ điện AC, chống sét AC, Hộp alarm & giá DDF



Hình 3.35 : Cách xếp và rút dây chuẩn – Thang cáp & hộp alarm, giá DDF



Hình 3.36 : Cách đấu đất Rack 19”(thanh đồng) và giá DDF đôi



Hình 3.37 : Bình Acqui GNB lắp đặt đứng



Hình 3.38 : Dàn Acqui GNB đặt nằn ngang



Hình 3.39 : Cách đấu đất feeder theo kiểu bảng đồng nằm rời

- Đấu tất cả các chân cảnh báo vào Krone thứ 1ở mặt phía trên phím Krone theo sơ đồ chuẩn.

- Đấu cảnh báo nguồn, cảnh báo ngoài phía mặt dưới phím Krone theo qui định.

- Làm đầu conector và gắn vào lổ DDF ( 2 đầu từ phía BTS và 2 đầu từ phía truyền dẫn (nếu cáp quang phải dùng phối hợp trở kháng chuyển đổi từ 120 Ohm sang 75 Ohm) sau đó dùng đầu loop Moto đấu từng cặp đầu lại với nhau.

+Truyền dẫn:

- Dùng dây đất 16mm2 đấu vào thanh đồng của Rack 19“ sau đó đấu vào bảng đồng trong.

- Gắn thiết bị truyền dẫn vào

- Dùng dây đất 16mm2 đấu từ thiết bị truyền dẫn xuống thanh đồng của Rack 19“

- Dùng cáp DC đấu vào thiết bị truyền dẫn và đấu vào CB tủ cung cấp nguồn.

- Dùng cáp 3002 đấu vào thiết bị truyền dẫn và kéo cặp dây luồng đến giá DDF.

+Bộ cảnh báo ngoài.

(có sơ đồ hướng dẫn lắp cảnh báo ngoài.)





Hình 3.40 : Cách đi dây trong tủ điện AC



Hình 3.41 : Bên trong tủ nguồn ASCOM



Hình 3.42 : CB điều khiển bộ khung Rectifier của tủ nguồn ASCOM



Hình 3.43 : Cách đấu nối dây DC đỏ Dây Acqui bên trong tủ nguồn ASCOM



Hình 3.44 : Cách đấu nối dây đất & dây AC 3 pha trong tủ nguồn ASCOM



Hình 3.45 : Cách đấu dây DC đen trong tủ nguồn ASCOM



Hình 3.46 : Vị trí đấu dây cảnh báo và màu dây cảnh báo của tủ nguồn ASCOM



Hình 3.47 : Cách đấu nối bình Acqui GNB



Hình 3.48 : Cách đấu dây AC 3 pha 4 sợi trong tủ nguồn Lorain.



Hình 3.49 : Mặt trong phía trên của tủ nguồn Lorain

c



Hình 3.50 : Rectifier 1,2,3 (từ trái qua phải) của Tủ nguồn Lorain



Hình 3.51 : Bên trong hộp alarm



Hình 3.52 : Bên trong tủ BTS Horizon II



Hình 3.53 : Mặt trên của tủ BTS Horizon I



Hình 3.54 : Nối 2 tủ BTS Horizon I bằng sợi quang



Hình 3.55 : Bên trong Tủ M-Cell 6



Hình 3.56 : Cách đấu nối BTS Arena

  1. LẮP ĐẶT PHẦN OUTDOOR

Lắp đặt phần Outdoor có các phần chính sau:

  • Lắp đặt hệ thống Feeder

  • Lắp đặt hệ thống khuếch đại đỉnh cột (TTA) nếu có

  • Lắp đặt hệ thống tiếp địa cho feeder

  • Kết nối hệ thống anten và feeder qua các connector.

  • Lắp đặt hệ thống Anten



    1. Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id190496 229274
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Báo cáo thực tập tốt nghiệp LỜi mở ĐẦU
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> I. objectives
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Kieåm tra hoïc kì I moân: hoùa hoïc khoái 11 (2011-2012) Thôøi gian 45’ ÑEÀ 1 Caâu 1
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Chuyên đề: VI sinh vậT Ứng dụng trong xử LÝ phế thải I. Nguồn gốC phế thảI 1/ Phế thải là gì ?
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Ngaøy soaïn : Ngaøy daïy : I
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Noäi dung cô baûn cuûa cuoäc Duy taân Minh Trò Về chính trị
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> Giáo án sử 8 Tuần: 12 Ngày soạn: 06/11/2011
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> 200 câu hỏi về môi trường (Phần 4) (03-07-2096 15: 37)
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> 1. Cn b ng c¸c ph­¬ng tr×nh ph¶n øng sau
      UploadDocument server07 id190496 229274 -> TỔ HÓa trưỜng thpt lê quý ĐÔn tam kỳ CÂu hỏI Ôn tập hoá chưƠng đIỆn ly. LỚP 11

      tải về 251.4 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương