Chương 2: Về việc bổ sung danh sách các loài cây trồng vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ Điều 4.IV.2.1: Danh mục cây trồng bổ sung
(Điều 1, Thông tư số 33/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009)
Ban hành kèm theo Chương này các chi và loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ :
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
1. Xích đồng nam (Mò đỏ, Xích đồng)
|
Clerodendrum kaempferi (jacq) Siebold, ex Hassk
|
2. Móng bò
|
Bauhinia sp.
|
3. Chùm ngây
|
Moringa oleifera L.
|
4. Đại Hồng môn
|
Anthurium Schott.
|
5. Lan Hồ điệp
|
Phalaenopsis Blume.
|
6. Bơ
|
Persea americana Mill.
|
7. Thu Hải đường
|
Begoniaceae.
|
8. Sống đời (cây bỏng) và giống lai giữa chúng
|
Kalanchoe blossfeldiana Poelln.
|
9. Hoa Giấy và các giống lai giữa chúng
|
Bougainvillea.
|
10. Cây Rong rổ
|
Calathea.
|
11. Chi diếp (Lưỡi mác)
|
Lactus sp.
| Điều 4.IV.2.2: Đơn vị thực hiện
(Điều 2, Thông tư số 33/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009)
Giao cho Cục Trồng trọt lựa chọn phương pháp và đơn vị thực hiện khảo nghiệm kỹ thuật để có kết quả thẩm định DUS phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4.IV.2.3: Đơn vị liên quan
(Điều 4, Thông tư số 33/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/06/2009)
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Chương này.
Điều 4.IV.2.4: Danh mục cây trồng bổ sung
(Điều 1, Quyết định số 1213/QĐ BNN-TT ngày 8/4/2002)
Ban hành Danh mục loài cây trồng được bảo hộ gồm:
1. Lúa
2. Ngô
3. Lạc
4. Đậu tương
5. Cà chua
Điều 4.IV.2.5: Quy định về sửa đổi, bổ sung danh mục cây trồng
(Điều 2, Quyết định số 1213/QĐ BNN-TT ngày 8/4/2002)
Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ sẽ được xem xét để bổ sung, sửa đổi theo từng thời kỳ phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 4.IV.2.6: Đơn vị thực hiện bảo hộ
(Điều 4, Quyết định số 1213/QĐ BNN-TT ngày 8/4/2002)
Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới có trách nhiệm tổ chức, triển khai việc bảo hộ các giống cây trồng mới theo quy định trong Danh mục.
Điều 4.IV.2.7: Đơn vị liên quan
(Điều 5, Quyết định số 1213/QĐ BNN-TT ngày 8/4/2002)
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành các quy định tại Chương này.
Chương 3: Về việc bổ sung loài cây trồng vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ và phân công đơn vị thực hiện khảo nghiệm DUS Điều 4.IV.3.1: Danh mục cây trồng bổ sung
(Điều 1, Quyết định số 103/2007/QĐ-BNN ngày 24/12/2007)
Bổ sung các loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ:
1. Cao su (Hevea Aubl)
|
2. Bưởi (Citrus grandis L.)
|
3. Táo (Malus domestica Borkh)
|
4. Đu đủ (Carica papaya L.)
|
5. Chuối (Musa acuminata Colla; Musa xparadisiaca L.)
|
6. Mướp đắng (Momordica Charantia L.)
|
7. Cúc Vạn thọ (Tagetes L.)
|
8. Thanh Long (Hylocereus (Haw.); Hyceloreus Costaricensis (F.A.C Weber); Hylocereus Polyrhizus (F.A.C Weber)
|
9. Hành, Hẹ và các giống lai giữa hành và hẹ (Allium Cepa; Allium Oschaninii O.Fedtsch)
|
10. Cà phê (Coffea arabica L; C. Canephora Pierre ex.A.Froehner và các giống lai giữa hai loài này).
| Điều 4.IV.3.2: Danh mục cây trồng được bảo hộ
(Điều 1, Quyết định số 56/2007/QD-BNN ngày 12/06/2007)
Bổ sung 12 loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ:
1. Cam (Citrus L.) (Rutaceae)
|
7. Hoa đồng tiền (Gerbera Cass.)
|
2. Dâu tây (Fragaria L.)
|
8. Hoa Layơn (Gladiolus L.)
|
3. Ớt (Capsicum anmum L.)
|
9. Hoa Lily (Lilium L.)
|
4. Bí ngô (Cucurbita maxima Duch.)
|
10. Hoa Cẩm chướng (Dianthus L.)
|
5. Gừng (Zingiber officinale Rosc.)
|
11. Cà rốt (Daucus carota L.)
|
6. Xoài (Mangifera Indica L.)
|
12. Mía (Saccharum L.)
| Điều 4.IV.3.3: Đơn vị liên quan
(Điều 4, Quyết định số 56/2007/QD-BNN ngày 12/06/2007
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Chương này.
Điều 4.IV.3.4: Danh mục cây trồng được bảo hộ
(Điều 1, Quyết định 98/2008/QĐ-BNN ngày 09/10/2008)
Bổ sung các chi và loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
1. Sung – Ficus L. (Ficus costata Ait; Ficus Benjamina L.; Ficus carica L. và các loài lai giữa chúng)
|
8. Sen (Lotus corniculatus L.; Lotus pedunculatus Cav.; Lotus uliginosus Schkuhr.; Lotus tenuis Waldst.et Kit.ex Willd; Lotus subbiflorus Lag.)
|
2. Cỏ (Pennisetum americanum [L.] Leeke; Pennisetum purpureum Schumach; và các loài lai giữa chúng)
|
9. Nhãn (Dimocartpus Longan L.)
|
10. Vải (Litche Chinensis L.)
|
3. Chè dây (Ampelopsis cantoniensis (hook.et Arn.) Planch.)
|
11. Địa Lan (Cymbidium Sw.)
|
4. Khoai lang (Ipomoea batatas L.)
|
12. Rau giền (Amaranthus L.)
|
5. Mơ (Prunus arminiaca L.)
|
13. Xà lách (Lactuca sativa L.)
|
6. Ổi (Psidium guava L.)
|
14. Cải củ (Raphanus sativus L.)
|
7. Cây hoa trạng nguyên (Euphorbia pulcherrima Willd. ex Klotzsch và các loài lai giữa chúng)
|
15. Đào (Prunus persica (L.) Batsch)
| Điều 4.IV.3.5: Đơn vị thực hiện
(Điều 2, Quyết định 98/2008/QĐ-BNN ngày 09/10/2008)
Cục Trồng trọt lựa chọn đơn vị thực hiện khảo nghiệm kỹ thuật để có kết quả thẩm định DUS phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Điều 4.IV.3.6: Trách nhiệm của đơn vị liên quan
(Điều 4, Quyết định 98/2008/QĐ-BNN ngày 09/10/2008)
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Chương này.
Điều 4.IV.3.7: Danh mục loài cây trồng được bảo hộ
(Điều 1, Quyết định số 68/2004/QĐ-BNN ngày 24/11/2004)
Bổ sung 10 loài cây trồng có tên sau đây vào Danh mục loài cây trồng được bảo hộ:
-
1. Khoai tây
|
6. Bắp cải
|
2. Hoa Hồng
|
7. Xu hào
|
3. Hoa Cúc
|
8. Nho
|
4. Dưa hấu
|
9. Chè
|
5. Dưa chuột
|
10. Bông
| Điều 4.IV.3.8: Đơn vị thực hiện
(Điều 3, Quyết định số 68/2004/QĐ-BNN ngày 24/11/2004)
Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới có trách nhiệm tổ chức, triển khai việc bảo hộ các giống cây trồng mới theo quy định của pháp luật.
Điều 4.IV.3.9: Đơn vị liên quan
(Điều 4, Quyết định số 68/2004/QĐ-BNN ngày 24/11/2004)
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Chánh Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Chương này.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |