NGÂn hàng nhà NƯỚC


Sửa đổi tài khoản 89- Chi phí khác như sau: "Tài khoản 89- Chi phí khác



tải về 1.64 Mb.
trang12/15
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.64 Mb.
#15362
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

43. Sửa đổi tài khoản 89- Chi phí khác như sau:

"Tài khoản 89- Chi phí khác

Tài khoản dùng để phản ánh các khoản chi phí khác theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:



Tài khoản 891- Chi công tác xã hội: gồm chi tài trợ cho y tế, giáo dục, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo và các khoản chi khác về công tác xã hội theo quy định của pháp luật

Tài khoản 899- Chi phí khác theo chế độ tài chính: gồm các khoản chi phí theo quy định về chế độ tài chính của tổ chức tín dụng ngoài các khoản đã được quy định hạch toán vào tài khoản chi phí thích hợp."

44. Sửa đổi nội dung hạch toán tài khoản loại 9- Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán như sau:

Sửa đổi cụm từ "Bên Nhập ghi" thành "Bên Nợ ghi", "Bên Xuất ghi" thành "Bên Có ghi", "Số còn lại" thành "Số dư Nợ" ở phần nội dung hạch toán.



45. Sửa đổi tài khoản 9019- Tiền nghi giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý như sau:

"Tài khoản 9019 - Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các tổ chức tín dụng.

Bên Nợ ghi:

- Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý.

Bên Có ghi:

- Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của tổ chức tín dụng.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo quản."


46. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 9114- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý như sau:

"Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ giả, bị phá hoại (bị cắt xén, sửa chữa, rách nát) đang chờ xử lý."



47. Sửa đổi tên tài khoản 93 - "Các cam kết bảo lãnh nhận được" thành "Các cam kết nhận được".

48. Sửa đổi tài khoản 94- Lãi cho vay quá hạn chưa thu được như sau:

a. Sửa đổi tên tài khoản 94 - "Lãi cho vay quá hạn chưa thu được" thành "Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được";

b. Bỏ cụm từ "quá hạn" và cụm từ "đã quá hạn" trong phần tên và nội dung hạch toán của các tài khoản 941, 942, 943.

49. Sửa đổi tài khoản 98- Nghiệp vụ ủy thác và đại lý như sau:

"Tài khoản 98- Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý



Tài khoản 981- Nghiệp vụ mua bán nợ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản nợ gốc và lãi theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua, bán.

Tài khoản 981 có các tài khoản cấp III sau:

9811- Nợ gốc đã mua

9812- Lãi của khoản nợ đã mua

9813- Nợ gốc đã bán

9814- Lãi của khoản nợ đã bán

Tài khoản 9811- Nợ gốc đã mua

Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua



Bên Nợ ghi:

- Số nợ gốc được thu từ bên nợ theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua.

Bên Có ghi:

- Số tiền gốc thu được.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền nợ gốc được thu theo hợp đồng cho vay của khoản nợ đã mua chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng nợ.

Tài khoản 9812- Lãi của khoản nợ đã mua

Tài khoản này mở tại bên mua nợ dùng để phản ánh lãi được thu theo hợp đồng tín dụng của khoản nợ đã mua nhưng không đủ điều kiện hạch toán vào tài khoản 395- Lãi phải thu từ nghiệp vụ mua nợ trong bảng cân đối kế toán.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền lãi tính trên nợ gốc phải thu từ bên nợ của khoản nợ đã mua.

Bên Có ghi:

- Số tiền thu được từ bên nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp khi xử lý theo cơ chế tài chính.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền lãi tính trên nợ gốc của khoản nợ đã mua nhưng chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng bên nợ.

Tài khoản 9813- Nợ gốc đã bán

Tài khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.



Bên Nợ ghi:

- Giá trị nợ gốc đã bán tăng.

Bên Có ghi:

- Giá trị nợ gốc đã bán giảm.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị nợ gốc của khoản nợ đã bán.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.

Tài khoản 9814- Lãi của khoản nợ đã bán

Tài khoản này mở tại bên bán nợ dùng để phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán còn nghĩa vụ nhưng không theo dõi nội bảng theo quy định của pháp luật.



Bên Nợ ghi:

- Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán tăng.

Bên Có ghi:

- Giá trị khoản nợ lãi của khoản nợ đã bán giảm.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị nợ lãi của khoản nợ đã bán.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.

Tài khoản 982- Cho vay theo hợp đồng hợp vốn

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn.

Tài khoản 982- Cho vay theo hợp đồng hợp vốn có các tài khoản cấp III sau:

9821- Nợ trong hạn

9822- Nợ quá hạn

Tài khoản 9821- Nợ trong hạn

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay còn trong hạn theo hợp đồng tín dụng hoặc còn trong thời gian gia hạn nợ đối với các khoản vay được tổ chức tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền cho vay còn trong hạn theo hợp đồng hợp vốn.

- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.



Bên Có ghi:

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đang cho khách hàng vay trong hạn.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay tiền.

Tài khoản 9822- Nợ quá hạn

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng đầu mối, dùng để phản ánh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn góp của các tổ chức tín dụng thành viên trong nghiệp vụ cho vay theo hợp đồng hợp vốn đối với các khoản cho vay đã quá hạn, không được điều chỉnh kỳ hạn nợ.

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền tổ chức tín dụng cho khách hàng vay đã quá hạn và không được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.

Bên Nợ ghi:

- Số tiền cho vay quá hạn theo hợp đồng hợp vốn.

Bên Có ghi:

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cho khách hàng vay đã quá hạn.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng thành viên và từng khách hàng vay.

Tài khoản 983- Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác).

Tài khoản 983- Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác có các tài khoản cấp III sau:

9831- Nợ trong hạn

9832- Nợ quá hạn

Tài khoản 9831- Nợ trong hạn

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối với các khoản nợ trong hạn.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền cấp tín dụng còn trong hạn.

- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.



Bên Có ghi:

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cấp tín dụng trong hạn.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 9832- Nợ quá hạn

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác cấp tín dụng để phản ánh tình hình cấp tín dụng cho khách hàng bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) đối với các khoản nợ quá hạn.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền cấp tín dụng quá hạn.

Bên Có ghi:

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.



Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền cấp tín dụng đã quá hạn.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 984- Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác

Tài khoản này mở tại tổ chức tín dụng nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý tăng.

Bên Có ghi:

- Số tiền nhận ủy thác, làm đại lý giảm.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đang cho nhận ủy thác, làm đại lý.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng ủy thác, thuê đại lý.

Tài khoản 989- Chứng khoán lưu ký

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng, đang gửi lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.



Bên Nợ ghi:

- Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký gửi tại đơn vị nhận lưu ký.

Bên Có ghi:

- Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác, lưu ký lấy ra.

- Giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác được thanh toán khi đáo hạn.



Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị chứng khoán của tổ chức tín dụng và của người đầu tư ủy thác đang lưu ký tại đơn vị nhận lưu ký.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán gửi lưu ký

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, còn phải mở Sổ theo dõi chi tiết theo từng đơn vị nhận chứng khoán lưu ký và theo từng người đầu tư ủy thác tổ chức tín dụng làm dịch vụ này (trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của người đầu tư)."

50. Sửa cụm từ "Cầm đồ" thành "Cầm cố" tại tên và nội dung hạch toán của Tài khoản 994 - Tài sản thế chấp, cầm đồ của khách hàng.

Điều 3. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN như sau:

1. Bổ sung Tài khoản 1014 - Tiền mặt tại máy ATM

Tài khoản này dùng để theo dõi số tiền đồng Việt Nam tại các máy ATM của tổ chức tín dụng.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền mặt tiếp quỹ cho máy ATM.

- Các khoản thu tiền mặt trực tiếp từ máy ATM,



Bên Có ghi:

- Số tiền mặt từ máy ATM nộp về quỹ tiền mặt đơn vị.

- Các khoản chi tiền mặt tại máy ATM.



Số dư Nợ:

- Số tiền mặt còn tồn tại máy ATM.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng máy ATM.

2. Bổ sung Tài khoản 134 - Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.

Tài khoản 134 có các tài khoản cấp III sau:

1341 - Tiền gửi không kỳ hạn

1342 - Tiền gửi có kỳ hạn

1343 - Tiền gửi chuyên dùng



Bên Nợ ghi:

- Số tiền gửi vào các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.

Bên Có ghi:

- Số tiền lấy ra.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng khác ở nước ngoài nhận tiền gửi.

3. Bổ sung Tài khoản 135 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng khác trong nước.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

1351 - Vàng gửi không kỳ hạn

1352 - Vàng gửi có kỳ hạn

Bên Nợ ghi:

- Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng khác trong nước.

Bên Có ghi:

- Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng trong nước nhận gửi.

4. Bổ sung Tài khoản 136 - Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Tài khoản này có các tài khoản cấp III sau:

1361 - Vàng gửi không kỳ hạn

1362 - Vàng gửi có kỳ hạn

Bên Nợ ghi:

- Giá trị vàng tiền tệ gửi vào các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Bên Có ghi:

- Giá trị vàng tiền tệ lấy ra.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị vàng tiền tệ của tổ chức tín dụng đang gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức tín dụng ở nước ngoài nhận gửi.

5. Bổ sung Tài khoản 139- Dự phòng rủi ro

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

Nội dung hạch toán các tài khoản này như sau:

Bên Có ghi:

- Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.

Bên Nợ ghi:

- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.



Số dư Có:

- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 01 tài khoản chi tiết.

6. Bổ sung Tài khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Tài khoản 16 - Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà tổ chức tín dụng đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các loại chứng khoán nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn (ngày được thanh toán).

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Chỉ hạch toán trên tài khoản này đối với các loại chứng khoán Nợ. (không hạch toán trên tài khoản này các loại chứng khoán vốn).

2. Tổ chức tín dụng phải mở tài khoản chi tiết để phản ánh mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư. Trong đó: (i) Giá gốc chứng khoán (giá thực tế mua chứng khoán) bao gồm: Giá mua cộng chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng (nếu có); (ii) giá trị chiết khấu là giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có); (iii) giá trị phụ trội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu có). Khi trình bày trên báo cáo tài chính, khoản mục chứng khoán này được trình bày theo giá trị thuần (Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội).

3. Nếu điều kiện về công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế (lãi suất thực tế là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền nhận được trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giao tài sản cho bên sử dụng). Trường hợp không thể thực hiện tính lãi trên cơ sở lãi suất thực thì giá trị phụ trội và chiết khấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoán của tổ chức tín dụng.

4. Nếu thu được tiền lãi từ chứng khoán nợ đầu tư bao gồm cả khoản lãi dồn tích từ trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.

5. Việc lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu về sự giảm giá chứng khoán kéo dài hoặc có bằng chứng chắc chắn là tổ chức tín dụng khó có thể thu hồi đầy đủ khoản đầu tư, không thực hiện lập dự phòng giảm giá chứng khoán đối với những thay đổi giá trong ngắn hạn.

Tài khoản này có các tài khoản cấp II sau:

Tài khoản 161- Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương

Tài khoản 162- Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành

Tài khoản 163- Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành

Tài khoản 164- Chứng khoán nước ngoài

Nội dung và phương pháp hạch toán trên các tài khoản này thực hiện giống các tài khoản chứng khoán nợ thuộc tài khoản 15 - Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán tương ứng (tài khoản 151, 152, 153, 154).



Tài khoản 169- Dự phòng rủi ro chứng khoán

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn của tổ chức tín dụng.

Hạch toán trên tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

Điều kiện trích lập dự phòng rủi ro chứng khoán:

- Là chứng khoán được đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Đối với chứng khoán đầu tư được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.

- Đối với chứng khoán đầu tư không được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá theo quy định của pháp luật về dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.

Tài khoản 169 có các tài khoản cấp III sau:

1691- Dự phòng cụ thể

1692- Dự phòng chung

1699- Dự phòng giảm giá

Nội dung hạch toán tài khoản 169 giống nội dung hạch toán tài khoản 149.




tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương