NGÂn hàng nhà NƯỚC



tải về 1.64 Mb.
trang11/15
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.64 Mb.
#15362
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Tài khoản 382- Ủy thác

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền tổ chức tín dụng ủy thác chuyển cho tổ chức tín dụng nhận ủy thác với mức tiền đã thỏa thuận trên Hợp đồng ủy thác đã ký kết.

Tài khoản 382 có các tài khoản cấp III sau:

3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam

3822- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ

3823- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam

3824- Ủy thác khác bằng ngoại tệ

Tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác.

Bên Có ghi:

- Số tiền tổ chức nhận ủy thác thanh toán theo hợp đồng.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác nhưng chưa thực hiện cấp tín dụng.

Hạch toán chi tiết:


- Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác cấp tín dụng.

Tài khoản 3822- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết.

Nội dung hạch toán tài khoản 3822 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.

Tài khoản 3823- Ủy thác khác bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng đồng Việt Nam.

Nội dung hạch toán tài khoản 3823 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.

Tài khoản 3824- Ủy thác khác bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền ngoại tệ tổ chức tín dụng chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện nghiệp vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết, không bao gồm các khoản đã phản ánh ở tài khoản 3821- Ủy thác cấp tín dụng bằng ngoại tệ.

Nội dung hạch toán tài khoản 3824 giống nội dung hạch toán tài khoản 3821.

Tài khoản 383- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.

Tài khoản 383 có các tài khoản cấp III sau:

3831- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam

3832- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

Tài khoản 3831- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.



Bên Nợ ghi:

- Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính.

Bên Có ghi:

- Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính.

Tài khoản 3832- Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại tệ Công ty cho thuê tài chính đã chi ra để mua sắm tài sản cho thuê tài chính trước thời điểm cho thuê tài chính.

Nội dung hạch toán tài khoản 3832 giống nội dung hạch toán tài khoản 3831.

Tài khoản 386- Dự phòng rủi ro

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác.

Tài khoản 386 có các tài khoản cấp III sau:

3861- Dự phòng rủi ro cụ thể

3862- Dự phòng rủi ro chung

3863- Dự phòng rủi ro khác



Tài khoản 3861- Dự phòng rủi ro cụ thể

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.

Nội dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3597.

Tài khoản 3862- Dự phòng rủi ro chung

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các tài sản Có khác được phân loại là tài sản có rủi ro tín dụng.

Nội dung hạch toán tài khoản giống nội dung hạch toán tài khoản 3598.

Tài khoản 3863- Dự phòng rủi ro khác

Tài khoản này dùng để phản ánh việc tổ chức tín dụng trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối với các tài sản Có khác không được quy định là tài sản có rủi ro tín dụng.



Bên Có ghi:

- Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.

Bên Nợ ghi:

- Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.



Số dư Có:

- Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản Có khác phải trích lập dự phòng.

Tài khoản 387- Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý. Tổ chức tín dụng phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.



Bên Nợ ghi:

- Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, đang chờ xử lý.

Bên Có ghi:

- Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng, chờ xử lý.

Hạch toán chi tiết:


- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản nhận gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho tổ chức tín dụng.

Tài khoản 388- Chi phí chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán phù hợp với quy định của chuẩn mực kế toán.



Bên Nợ ghi:

- Chi phí chờ phân bổ (chi phí trả trước) phát sinh trong kỳ.

Bên Có ghi:

- Chi phí trả trước được phân bổ vào chi phí trong kỳ.

Số dư Nợ:

- Phản ánh các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí trả trước chờ phân bổ.

Tài khoản 389- Tài sản Có khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản có khác của tổ chức tín dụng ngoài những tài sản đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.



Bên Nợ ghi:

- Giá trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng tăng trong kỳ.

Bên Có ghi:

- Giá trị tài sản có khác của tổ chức tín dụng giảm trong kỳ.

Số dư Nợ:

- Giá trị tài sản có khác tại thời điểm cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản có khác."

24. Sửa đổi tên tài khoản 39 - "Lãi phải thu" thành "Lãi và phí phải thu".

25. Sửa cụm từ "thương phiếu" thành "công cụ chuyển nhượng" tại tên và nội dung hạch toán của tài khoản 419- Vay chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác.

26. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản 431 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và tài khoản 434 - Mệnh giá giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và vàng như sau:



"Bên Nợ ghi:

- Thanh toán giấy tờ có giá khi đáo hạn.

- Mua lại giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành".



27. Sửa đổi tài khoản 44 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay như sau:

"Tài khoản 44 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay

Tài khoản 441 - vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.

Tài khoản 441 có các tài khoản cấp III sau:

4411- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

4412- Vốn nhận của Chính phủ

4413- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước



Bên Có ghi:

- Số vốn của các bên đối tác giao cho tổ chức tín dụng.

Bên Nợ ghi:

- Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn.

Số dư Có:

- Phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay của các đối tác tổ chức tín dụng đang sử dụng.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn.

Tài khoản 442 - Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ của Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho tổ chức tín dụng để sử dụng theo các mục đích chỉ định, tổ chức tín dụng có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn.

Tài khoản 442 có các tài khoản cấp III sau:

4421- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

4422- Vốn nhận của Chính phủ

4423- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước

Tài khoản 442 có nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 441."

28. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 4711 - Mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:

"Bên Có ghi:

- Giá trị ngoại tệ mua vào.

Bên Nợ ghi:

- Giá trị ngoại tệ bán ra.

Số dư Có:

- Phản ánh giá trị ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra.

Số dư Nợ:

- Phản ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra mà chưa mua vào được để bù đắp

Hạch toán chi tiết:

- Mở 01 tài khoản chi tiết"

29. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 4712 - Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh như sau:

"Bên Nợ ghi:

- Số tiền đồng Việt Nam chi ra để mua ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế mua vào).

- Kết chuyển chênh lệch lãi kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 72 - Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối).

- Số điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).


Bên Có ghi:

- Số tiền đồng Việt Nam thu vào do bán ngoại tệ (tính theo tỷ giá thực tế bán ra).

- Kết chuyển chênh lệch lỗ kinh doanh ngoại tệ (đối ứng với tài khoản 82 - Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối).

- Số điều chỉnh giảm số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 4711 khi đánh giá lại số dư ngoại tệ kinh doanh theo tỷ giá ngày cuối tháng (đối ứng với tài khoản 631 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).


Số dư Nợ:

- Phản ánh số tiền đồng Việt Nam chi ra tương ứng của số dư ngoại tệ tổ chức tín dụng mua vào chưa bán ra.

Số dư Có:

- Phản ánh số tiền đồng Việt Nam thu vào tương ứng của số ngoại tệ bán ra từ nguồn khác chưa mua vào để bù đắp.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 01 tài khoản chi tiết"

30. Sửa đổi tên tài khoản 49 - "Lãi phải trả" thành "Lãi và phí phải trả".

31. Sửa đổi nội dung hạch toán trên tài khoản 509 - Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng như sau:

"Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán khác bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ (ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thích hợp) giữa các tổ chức tín dụng".



32. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 63- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý như sau:

"Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý. Tổ chức tín dụng không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ cũng như công cụ phái sinh tiền tệ có gốc ngoại tệ"



33. Sửa đổi tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh như sau:

"Tài khoản 633 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh của tổ chức tín dụng theo quy định.

Tài khoản này gồm các tài khoản cấp III sau:

6331- Giao dịch hoán đổi

6332- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ

6333- Giao dịch tương lai tiền tệ

6334- Giao dịch quyền chọn tiền tệ

6338 - Công cụ phái sinh khác

Bên Có ghi:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh.

Bên Nợ ghi:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh.

Số dư Có hoặc số dư Nợ:




- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ phát sinh trong năm chưa xử lý.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo loại công cụ tài chính phái sinh.

Cuối năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản chi phí."

34. Sửa đổi tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối như sau:

"Tài khoản 69 - Lợi nhuận chưa phân phối

Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ) kinh doanh sau Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng.

Hạch toán tài khoản này cần thực hiện theo các quy định sau:

1. Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh trên tài khoản 69 - Lợi nhuận sau Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lỗ hoạt động kinh doanh.

2. Việc phân phối kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.

3. Phải hạch toán chi tiết kết quả kinh doanh của từng niên độ kế toán (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội dung phân chia lợi nhuận của tổ chức tín dụng (trích lập các quỹ, bổ sung vốn kinh doanh, chia cổ tức,...).

4. Khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước nhưng năm nay mới phát hiện dẫn đến phải điều chỉnh số dư đầu năm phần lợi nhuận chưa phân chia thì kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước trên sổ kế toán và điều chỉnh tăng hoặc giảm chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên bảng Cân đối kế toán theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 29 "Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót" và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 "Thuế thu nhập doanh nghiệp".



Bên Có ghi:

- Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang.

Bên Nợ ghi:

- Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang.

- Trích lập các quỹ.

- Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông.


Số dư Có:

- Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.

Số dư Nợ:

- Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 69 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 691 - Lợi nhuận năm nay: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của tổ chức tín dụng.

Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của tài khoản 692- Lợi nhuận năm trước (không phải lập phiếu).



Tài khoản 692 - Lợi nhuận năm trước: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước của tổ chức tín dụng".

35. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản loại 7 - Thu nhập như sau:

a. Sửa đổi Điểm 1 như sau: "Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản thu nhập của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản lợi nhuận năm nay và không còn số dư";

b. Sửa đổi Điểm 4 như sau: "Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị dùng để hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ số tiền thu được về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến thanh lý, nhượng bán được hạch toán vào tài khoản loại 8- Chi phí".

36. Sửa tên tài khoản 709 - "Thu lãi khác" thành "Thu khác từ hoạt động tín dụng".

37. Sửa đổi tài khoản 78 - Thu lãi góp vốn, mua cổ phần như sau:

a. Sửa đổi tên tài khoản 78 - "Thu lãi góp vốn, mua cổ phần" thành "Thu nhập góp vốn, mua cổ phần";

b. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán trên tài khoản này như sau: "Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ việc góp vốn, mua cổ phần của các tổ chức tín dụng khác và các tổ chức kinh tế".

38. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán của tài khoản loại 8 - Chi phí như sau:

a. Sửa đổi Điểm 1 như sau: "Loại tài khoản này phản ánh tất cả các khoản chi phí của tổ chức tín dụng. Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản Lợi nhuận năm nay và không còn số dư";

b. Sửa đổi Điểm 2 như sau: "Trường hợp thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, giá trị hạch toán trên tài khoản này là toàn bộ phần chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo quy định về chế độ tài chính. Tất cả các khoản thu được từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản loại 7- Thu nhập".

39. Sửa đổi tài khoản 809- Chi phí khác như sau:

"Tài khoản 809- Chi phí khác cho hoạt động tín dụng: gồm các chi phí cho hoạt động tín dụng ngoài các khoản chi lãi nói trên."



40. Sửa đổi, bổ sung nội dung hạch toán tài khoản 842 - Chi phí liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính như sau:

"Tài khoản này dùng để hạch toán các loại chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng như: Chi phí phát sinh liên quan đến ký kết hợp đồng,...(nếu có)".



41. Sửa đổi tài khoản 869- Các khoản chi phí quản lý khác như sau:

Bỏ cụm từ "chi y tế cơ quan (thuốc phòng, chữa bệnh...)" trong phần nội dung hạch toán.



42. Sửa đổi tài khoản 8821 - Dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ như sau:

Bỏ cụm từ "ngoại tệ" ở tên tài khoản 8821- "Dự phòng giảm giá vàng, ngoại tệ" và trong phần nội dung hạch toán của tài khoản này.




tải về 1.64 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương