"nammô tiên sư TỔ SƯ tam giáO ĐẠo sư, ngũ ĐẠi dịch tổ, thưỢng cổ thánh hiền khẩn thỉnh hán triều quân sư gia cát võ HẦu khổng minh đẠI tháNH" hiển linh chứng giám cho



tải về 1.03 Mb.
trang6/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.03 Mb.
#1511
1   2   3   4   5   6   7   8   9

218/- QUẺ   THỨ            2  1  8

*Thi :nhữ vãng vô du lợi , hoa khai hựu cập thu , nghiêm sương vật tiến chí , thoái  bộ bất tồn lưu .
-Dịch:- anh đi không thâu được lợi, hoa nở lại gặp mùa Thu, sương mạnh vật dâng đến, lui về chẳng còn chi.
*Giải  không  tốt .


第二一九簽

簽詩:新月為鉤,清風作線,舉網煙波,錦鱗易見。
解簽:佳,凡事得心應手,左右逢源。

219/-  QUẺ   THỨ             2  1  9

*Thi :tân  nguyệt vi  câu , thanh phong tác tuyến , cử võng yên ba , cẩm lân dị kiến .
-Dịch:-trăng mới là mócca6u, gió mát là sợi dây, cất lưới trong khói sóng, dễ tìm thấy vãy gấm.
*Giải  :Tốt. Mọi việc đều đến tay như ý, bên trái bên phải đều có nguồn nước.

第二二○簽

簽詩:先關鎖,續提防,小節不知戒,因循成大殃。
解簽:因小失大,不怕一萬,只怕萬一,星星之火,亦可燎原。

220/-  QUẺ     THỨ             2  2  0


 
*Thi :tiên quan toả , tục đề phòng , tiểu tiết bất tri giới , nhân tuần thành đại ương .
-Dịch:- cửa ải trước khóa, tiếp tục đề phòng, tiểu tiết chẳng biết giới, vòng  lại thành họa lớn.
*Giải  :vì cái nhỏ mất cái lớn. Không sợ mọi điều, chỉ sợ rũi ro. Đóm lửa của ngôi sao mà có thể đốt cháy cánh đồng.


第二二一簽

簽詩:燕語鶯啼,花開滿院,倚欄春睡覺,無語 愁顏。
解簽:時運已轉,凡事可以順利進行無阻。

221/- QUẺ   THỨ              2  2  1

*Thi :yến ngữ oanh đề , hoa khai mãn viện , ỷ lan xuân thuỵ giác , vô ngữ  sầu nhan .
-Dịch:- Én kêu oanh hót, hoa nở đầy nhà, tựa lan can tỉnh giấc Xuân, một lời không nói, mặt buồn bã thay.
*Giải  :Thời vận đã chuyển đổi, mọi việc có thể tiến hành không còn trở ngại nữa.

第二二二簽

簽詩:勞心勞心,勞心有成,清風借力,歡笑前程。
解簽:隨時留心、深思,自必於事有補,前途開朗。

222/- QUẺ   THỨ               2  2  2

*Thi :lao tâm lao tâm , lao tâm hữu thành , thanh phong tá lực , hoan tiếu tiền trình .
-Dịch:- Ba phen lao tâm, sự việc mới thành, gió mát giúp sức, cười vui tiền trình.
*Giải  :Tùy thời mà lưu  ý , suy nghĩ kỹ lưỡng để bổ sung thiếu sót của công việc, tiền đồ mới xán lạn.  (燦爛 = rực  rỡ)

第二二三簽

簽詩:進步且徘徊,春風柳絮吹,水邊行客倦,枕畔有憂懷。
解簽:凡事求其循序漸進足矣,往往事將有成時又遭外來因素之阻擾。

223/- QUẺ   THỨ            2  2  3

*Thi :tiến bộ thả bồi hồi , xuân phong liễu nhứ xuy , thuỷ biên hành khách quyện , chẩm bạn hữu ưu hoài .
-Dịch:- bước tới lại bồi hồi, gió xuân thổi tơ liễu, bên sông khách mệt mõi, tựa gối dạ  u   hoài.
*Giải  :Mọi việc cứ tuần tự mà tiến tới sẽ ổn, qua thời gian việc sẽ thành mặc dù có bị chút ít trở ngại từ bên ngoài tác động vào.

第二二四簽

簽詩:玉石猶終昧,那堪小悔多,終無咎,笑呵呵。
解簽:所問諸事由於當事人之昏昧,小錯很多,但並無大礙。

224/-  QUẺ   THỨ             2  2  4

*Thi :ngọc thạch do chung muội , na  kham tiểu hối đa , chung vô cữu , tiếu ha  ha  .
-Dịch:- Không phân biệt được ngọc hay đá là do mê mờ mà ra, việc đó khiến hối tiếc về sau. Nhưng không sao cả, ít lâu sẽ cười ha hả mà thôi.
*Giải :Việc muốn hỏi do vì có sự mê muội của người nên gây ra nhiều lỗi nhỏ, nhưng không có trở ngại lớn.

第二二五簽

簽詩:垂翼遙天去,皆因避難行,一途經濟意,又是滿園春。
解簽:狼狽脫逃一時,免卻一場災禍,在經過一番折騰後,終將回到安適生活中。

225/- QUẺ   THỨ             2  2  5

*Thi :thuỳ dực dao  thiên khứ , giai nhân tị  nan  hành , nhất đồ kinh tể  ý , hựu thị mãn viên xuân .
-Dịch:- Cánh nào bay đến trời xa—Đều do lánh nạn thoát qua hiểm nghèo—Nổi sợ hãi, hết còn đeo—Giờ đây chỉ thấy Xuân theo đầy nhà.
*Giải  :Nương tựa với nhau để trốn thoát, tránh khỏi tai họa khủng khiếp đe dọa tánh mạng. Bỏ lại đàng sau những tai họa đã xãy ra, cuối cùng cũng về đến nơi an toàn trong cuộc sống.

第二二六簽

簽詩:佳信至,開笑顏,飛騰一去,撥雲上天。
解簽:大吉大利之上上簽,已有喜訊佳音,機運一到,即可平步青雲,直上九重。

226/- QUẺ   THỨ           2  2  6

*Thi :giai tín chí , khai tiếu nhan , phi đằng nhất khứ , bát vân thướng thiên .
-Dịch:- tín mừng đến, nở nụ cười, một phen bay mạnh, đẩy mây lên trời.
*Giải  :Đây là một quẻ  rất tốt, toàn là những tin tức tốt đẹp vui mừng. Cơ hội tốt đến, vững bước đường mây, thẳng đến cửu trùng.

第二二七簽

簽詩:青氈空守舊,枝上巢生風,莫為一時喜,還疑此象凶。
解簽:不祥,應加謹防,困窘之境依舊,且有風雨飄搖之險。

227/-  QUẺ   THỨ      2  2  7

*Thi :thanh chiên không thủ cựu , chi thượng  sào sanh  phong , mạc vị nhất thời hỉ  , hoàn nghi thử tượng hung .
-Dịch:- chăn xanh trống như cũ, ổ trên cây sanh gió, đừng bảo đến lúc vui, vẫn là thời vận xấu.
*Giải :không tốt. Cần gia tăng đề phòng, cảnh khó khăn vẫn như cũ, lại còn bị mưa gió vùi dập thêm nữa.

第二二八簽

簽詩:莫言荊棘惡,終為鸞鳳棲,目前應有待,何用早躊躇。
解簽:雖有阻礙,終將鸞鳳合鳴,如問他事,則亦好事多磨,但終將如願。

228/- QUẺ   THỨ             2  2  8

*Thi :mạc ngôn kinh cức ác  , chung vi  loan phượng thê , mục tiền ưng hữu đãi , hà dụng tảo trù trừ .
 -Dịch:- Chớ bảo gai chông khó, sau cũng hợp phượng loan, trước mắt tuy có nạn,  đừng lo sớm làm  gì .
*Giải :Tuy có trở ngại, nhưng rồi cũng được loan phượng một nhà. Nếu hỏi việc khác, tuy thấy có nhiều ngăn trở công việc, nhưng cuối cùng cũng được như ý nguyện mà thôi.

第二二九簽

簽詩:上下和,憂愁決,千嶂雲,一輪月。
解簽:家和萬事興。

229/- QUẺ    THỨ           2  2  9

*Thi :thượng  hạ hoà , ưu sầu quyết , thiên chướng  vân , nhất luân nguyệt .
-Dịch:- trên dưới hòa thuận, không xãy ưu sầu, ngàn mây che phủ, trăng vẫn tròn đầy.
*Giải  :gia hoà vạn sự hưng . (cửa nhà hòa thuận, muôn việc thịnh hưng)

第二三○簽


簽詩:玉出昆岡石,舟離古渡灘,行藏終有望,用舍不為難。
解簽:某事或某人之底細即可水落石出,做抉擇不會有困難。

230/-  QUẺ   THỨ      2  3  0

*Thi :ngọc xuất côn cương thạch , châu  ly cổ độ than , hành tàng chung  hữu vọng , dụng xả  bất vi  nan  .
-Dịch:- Tìm ngọc trong khối đá—Thuyền lìa bến cũ đi—Việc làm có kết quả--Nghĩ kỹ chẳng lo gì .
*Giải :Việc gì hoặc người nào mà nếu suy nghĩ tường tận như nước chảy hết , đá hiện ra, mới tránh khỏi những khó khăn về sau.

第二三一簽

簽詩:目下意難舒,有客來徐徐,金車雖歷險,吝必有終與。
解簽:閣下心事糾結不開,待客訪友遲延難遇,日後處境將留悵恨。

231/- QUẺ    THỨ            2  3  1

*Thi :mục hạ ý nan  thư , hữu khách lai từ từ , kim xa tuy lịch hiểm , lận tất hữu chung dữ .
-Dịch:- dưới mắt ý không thoải mái, có khách đến từ từ, xe vàng tuy trải qua nhiều nguy hiểm, có tiếc giữ rồi thì cũng hết mà thôi.
*Giải  :dưới gác mang tâm sự rối rắm chẳng tháo mở được, chờ hay thăm khách đều không gặp, ngày sau lưu lại mối hận trong lòng.

第二三二簽

簽詩:可以寄,可以托,事遲遲,無舛錯。
解簽:所問之事可以託付他人去辦,不過進行緩慢,好在尚不至出錯。

232/- QUẺ   THỨ            2  3  2

*Thi :khả  dĩ kí  , khả  dĩ thác , sự trì trì , vô suyễn thác .
-Dịch:- có thể gởi, có thể giao, việc  chậm rãi, không lầm lẫn.
*Giải  :Việc muốn hỏi có thể ủy thác cho người khác làm giúp, nhưng họ tiến hành quá chậm chạp trì hoãn, tốt nhất là đừng nhờ họ.

第二三三簽

簽詩:恐懼憂煎,皆在目前,若逢明鑒,指破空傳。
解簽:所問諸事憂患深重,若得人指點迷津,或可化險為夷。

233/-  QUẺ  THỨ             2  3  3

*Thi :khủng cụ ưu tiên  , giai tại mục tiền , nhược phùng minh giám , chỉ phá không truyền  .
-Dịch:- E rằng phải lo lắng, sầu khổ buồn bã xãy ra trước mắt mà thôi. Nếu được người chỉ bảo cho thì có thể vượt qua nguy hiểm.
*Giải  :Việc muốn hỏi đang hoạn nạn lo lắng rất nhiều, nếu được người chỉ cho chỗ sai lầm, thì mới có thể đổi nguy ra  an được.

第二三四簽

簽詩:月掩雲間,昏迷道路,雲散月明,漸宜進步。
解簽:所問之事一時遭遇困阻,不辨路徑,須排除障礙後,則再行進展可也。

234/- QUẺ   THỨ               2  3  4

*Thi :nguyệt yểm vân gian , hôn mê đạo lộ , vân tán nguyệt minh , tiệm nghi tiến bộ .
-Dịch:- trăng bị mây che, tối tăm đường sá, mây tan trăng hiện, lần lần tiến bộ.
*Giải  :Việc muốn hỏi tạm thời gặp khó khăn bế tắc, không tìm được lối ra . Phải phá bỏ các chướng ngại vật rồi mới làm lại được tốt.

第二三五簽

簽詩:道路狂招呼,風波一點無,時乖心緒亂,全仗貴人扶。
解簽:一切條件對已有利,亦無風險,
   奈合時運見拙而心煩意亂,唯有待貴人援手。
235/- QUẺ    THỨ            2  3  5

*Thi :đạo lộ cuồng chiêu hô , phong ba nhất điểm vô , thời quai tâm tự loạn , toàn trượng quí  nhân phù .


-Dịch:- Trên đường sợ la hoảng—Có sóng gió chi đâu—Lúc rối tâm tự loạn—Nhờ quí nhân hết rầu.
*Giải :tất cả các điều kiện đều có đủ rồi, không có sóng gió nguy hiểm gì cả. Vì đang lo lắng nhiều thứ quá nên trong tâm không an định mà sanh sợ hãi. Nếu được quí nhân chỉ điểm cho thì sẽ hết sợ.

第二三六簽

簽詩:臨淵放鉤,清絕點埃,巨鼇隨得,不用疑猜。
解簽:要致富須走險路,做了抉擇之後就應耐心以待,不必患得患失。
236/- QUẺ   THỨ             2  3  6

*Thi :lâm uyên phóng câu , thanh tuyệt điểm ai , cự ngao tuỳ đắc , bất dụng nghi sai .


-Dịch:- Vực  sâu  buông câu, sạch không chút bụi, ngao lớn bắt được, chẳng phải hồ nghi.
*Giải  :Vì muốn giàu nên phải đi vào đường hiểm trở, cứ siêng năng mà làm, nhẫn nại mà đợi kết quả tốt đến, chứ sao lại lúc nắm lúc thả thì biết đến khi nào mới đến nơi.

第二三七簽

簽詩:無中應有直,心事還成戚,雲散月重圓,千里風帆急。
解簽:平平,示人須以「浮雲散,明月照人來」之心情,進行心中之事。
237/- QUẺ    THỨ             2  3  7

*Thi :vô trung  ưng  hữu trực , tâm sự hoàn thành thích , vân tán nguyệt trùng viên , thiên lí phong phàm cấp .


-Dịch:- không giữa nên có thẳng, tâm sự lại thành lo, mây tan trăng lại hiện, muôn dậm buồm thuận mau.
*Giải  :trung bình, việc muốn hỏi nên lấy câu:- “Mây tan trăng hiện  sáng ngời lo chi” để noi theo thì sẽ hết lo lắng sợ sệt.


第二三八簽

簽詩:造化生來信自然,帥征千里福綿綿,功名得就神明助,蛇兔相逢定變遷。
解簽:大吉,人生有些際遇必靠福份及神佑,
   事情只要含有蛇、兔因素,必有變遷。
238/- QUẺ   THỨ            2  3  8

*Thi :tạo hoá sanh  lai tín tự nhiên , soái chinh thiên lý phước miên miên , công danh đắc tựu thần minh trợ , xà thố  tương  phùng định biến thiên .


-Dịch:- Tạo hóa sanh ra,  tự nhiên có niềm tin, vị tướng đi đánh giặc ngàn dậm được hưởng phước lâu dài, công danh được thần minh trợ giúp, nếu gặp “rắn” hay”thỏ” sẽ biến chuyển tốt.
*Giải  :Rất tốt. Người được quẻ nầy vốn là người có phước phần lớn, được thần minh phù trì. Công việc nếu gặp người tuổi Tỵ hoặc tuổi Mão (hay năm Tỵ năm Mão) sẽ trở thành tốt.

第二三九簽

簽詩:大仗神威,群魔消滅,滅了又須威,
   神威亦極力,牢牢記取,免致久後失跌。
解簽:援引外力助達目的後,要對外力有適當控制,以免外力從此將已束縛,如舉債。

239/-   QUẺ    THỨ            2  3  9

*Thi :đại trượng thần uy , quần ma tiêu diệt , diệt liễu hựu tu uy ,
   thần uy diệc cực lực , lao lao kí  thủ , miễn chí  cửu hậu thất trật .
-Dịch:- Nhờ đến sức thần—Tiêu diệt bầy ma—Diệt rồi lại sợ uy—Uy thần cũng có sức—Trói buộc lại mình—Phải lo tính trước—Mới khỏi lụy thân.
*Giải  :Nhờ vào sức bên ngoài trợ giúp để đạt mục đích sau cùng, nhưng phải có cách khống chế ngoại lực nầy. Nếu không, bị ngoại lực chi phối trói buộc mình thì chẳng khác nào mang món nợ suốt đời.

第二四○簽

簽詩:道必堅心,堅心必道成,建功勳,早回程,造茅庵,修真身,一日飛升,仙班列名。
解簽:勉人立身修業,勿圖官宦之奢望,勿為功祿所貪戀。

240/- QUẺ   THỨ            2  4  0

*Thi :đạo tất kiên tâm , kiên tâm tất đạo thành , kiến công huân , tảo hồi trình , tạo mao am , tu chân thân , nhất nhật phi thăng , tiên ban liệt danh .
-Dịch:- Đạo phải do kiên tâm—Kiên tâm thì đạo thành—Lập công lớn xong rồi—Mau mau sớm trở về--Cất am tranh, tu chân thân, ngày kia phi thăng, ghi tên sổ Tiên.
*Giải  :Cố gắng làm một người lập được sự nghiệp công danh. Nhưng sau đó không nên đam luyến vào hoạn lộ, tham lam  vướng mắc vào  lợi lộc mà khổ thân. Cần giác ngộ tu hành để được hưởng sự tiêu dao khoái lạc.

第二四一簽

簽詩:一念上天堂,一念入地獄,地獄天堂,
   便分榮辱,自立念頭要真,不可隨人碌碌。
解簽:榮耀或羞辱取決人之一念之間,人云亦云,昏庸一生豈不可惜?

241/-   QUẺ   THỨ            2  4  1

*Thi :nhất niệm thướng thiên đường , nhất niệm nhập địa ngục , địa ngục thiên đường , tiện phân  vinh nhục , tự lập niệm đầu yếu chân , bất khả  tuỳ nhân lục lục .
-Dịch:-một niệm lên thiên đường, một niệm xuống địa ngục. Địa ngục thiên đường, rõ phân vinh nhục. Do đó,  quan trọng khi khởi  niệm là phải chân chính cao thượng, đừng bắt chước theo hạng phàm phu tục tử. 
*Giải :Được vinh dự hay nhục  nhã  là do cái gốc “ một niệm” thiện ác mà ra cả. Nếu cứ bắt chước  theo người, ai sao tôi vậy, thì một đời tầm thường  trôi qua, há chẳng phải  là điều đáng tiếc lắm sao ?

第二四二簽

簽詩:羊逸群,日對民,逢牛口,便咬人,
   一個君一個臣,君臣有些驚,須仗真神拯救蒼生。
解簽:所顯詩句近乎玄虛,不適用現代,不妨再蔔一簽。

242/- QUẺ   THỨ              2  4  2

*Thi :Dương dật quần , nhật đối dân , phùng ngưu khẩu , tiện giảo nhân .
   Nhất cá quân nhất cá thần , quân thần hữu ta kinh , tu trượng chân thần,   
                chửng cứu thương sinh .
-Dịch:- Dê vui trong bầy, mặt trời đối với dân, gặp mõm trâu, hay cắn người.
Một vị vua, một vị thần, vua tôi có chút sợ, nên nương vào chân thần, để cứu giúp loài người.
*Giải  :Những câu thơ trên quá gần với huyền học mơ hồ, không thích hợp với ngày nay. Tốt hơn là xin lại quẻ khác.

第二四三簽

簽詩:若是有緣人,一指便回首,執迷不悟者,屢引也不走。
解簽:所問事已步入歧途,是否及時省悟回頭,
   視問卜者是否有緣及個性是否執拗。
243/-  QUẺ   THỨ            2  4  3

*Thi :nhược thị  hữu duyên nhân , nhất chỉ tiện hồi thủ , chấp mê bất ngộ giả , lâu  dẫn dã bất tẩu .


-Dịch:-Nếu là người có duyên, một lần chỉ liền quay đầu, chấp mê không chịu ngộ, thường dẫn chẳng chịu đi.
*Giải  :Việc muốn hỏi đã đi vào đường rẻ, xin hãy sớm quay đầu. Người xin được quẻ nầy là người không có duyên lành hoặc cá tính không tin vào chuyện hư ảo.

第二四四簽

簽詩:月兒升東,清光可挹,萬里無雲,海天一碧。
解簽:有好機運來,可以大放異彩,凡事均無阻塞,今後環境更趨有利。

244/- QUẺ   THỨ              2  4  4

*Thi : nguyệt nhi thăng đông , thanh quang khả  ấp , vạn lý vô vân , hải thiên nhất bích .
-Dịch:- trẻ trăng lên hướng Đông, ánh sáng xanh rót xuống, muôn dậm không mây, trời biển cùng một màu xanh biếc.
*Giải  :Có vận tốt đang đến, có thể tha hồ thu hoạch tốt lành, công việc không có gì trở ngại, từ nay về sau hoàn cảnh rất thuận lợi.

第二四五簽

簽詩:男兒若得封侯印,不負人間走一遭,
   功成身退煙霞嘯傲,脫卻紫羅袍,方是男兒道。
解簽:大功告成之後,自可封侯或退隱山林,而選擇後者才是大丈夫行徑。

245/- QUẺ   THỨ            2  4  5

*Thi :nam nhi nhược đắc phong hầu ấn , bất phụ nhân gian tẩu nhất tao ,
   công thành thân thoái  yên hà tiếu ngạo , thoát khước tử la bào , phương thị nam nhi đạo .
-Dịch:- Nam nhi đạt được ấn phong hầu—Chẳng bỏ công lao khổ bấy lâu—Công thành thân thoái—Vui thú yên hà (khói và ráng mây)—Cỡi bỏ áo bào tía—Mới thiệt đạo nam nhi.
*Giải  :Sau khi lập được đại công, hoặc là được phong hầu, hoặc là thoái ẩn núi rừng. Người nào chọn cái sau mới thật là đúng con đường của bâc đại trượng phu.

第二四六簽

簽詩:心月狐狸,迷惑世人,世人不察,延久傾身。
解簽:世間有若干危害人體之嗜好,智者應以「妖狐」迷人為鑒。

246/- QUẺ   THỨ           2  4  6   

*Thi :tâm nguyệt hồ li  , mê hoặc thế nhân , thế nhân bất sát , diên  cửu khuynh thân .
-Dịch:- Hồ li Tâm Nguyệt, mê hoặc con người, người đời nếu chẳng giết, lâu ngày cũng vì nó mà tiêu tan mình.
*Giải :Trên đời có rất nhiều sự mê hoặc làm hại bản thân, người trí nên tránh xa nó, xem nó là “Chồn quỉ”.

第二四七簽

簽詩:驀地狂風起,大樹盡掀揚,枝葉未凋零,培植終無恙。
解簽:有驚無險。

247/- QUẺ   THỨ       2   4   7

*Thi :mộ địa cuồng phong khởi , đại thụ tận hân  dương , chi diệp vị điêu linh , bồi thực chung  vô dạng  .
-Dịch:- Đất rộng khởi cuồng phong, cây lớn chịu lảnh đủ, cành lá  chưa bị rụng , chẳng cần phải vun bón.
*Giải  hữu kinh vô hiểm . (bị nạn mà không sao cả)

第二四八簽

簽詩:虛日旺相,法要推尋,四圍旋繞,對敵沖營。
解簽:勿為假相所欺,應多方深入探討真相。

248/- QUẺ   THỨ            2  4  8

*Thi :hư nhật vượng tướng , pháp yếu thôi tầm , tứ vi tuyền nhiễu , đối địch xung doanh .
-Dịch:- mặt trời rỗng mà tướng vượng, chỗ trọng yếu của pháp phải gắng tìm, bốn bề bị vây nhiễu, phải xung phá kẻ địch mà ra.
*Giải:Đừng coi thường cái tướng giả bên ngoài, phải thâm nhập và tìm hiểu kỹ cái chân tướng của nó.

第二四九簽

簽詩:榮枯早定莫嗟傷,辛苦他邦安享家鄉,為他人作嫁衣裳,今日君嘗,他年改調別人嘗。
解簽:榮枯天定,不要為失意傷情,應樂天知命,得此簽者恐刻下時運不佳。

249/- QUẺ   THỨ          2  4  9

*Thi :vinh khô tảo định mạc ta thương , tân khổ tha bang an hưởng gia hương ,vị tha nhân tác giá y  thường , kim nhật quân thường , tha niên cải điệu biệt nhân thường .
-Dịch:- Đừng than thở chuyện nên hư của cuộc đời, cực khổ ở xứ người thì được an hưởng nơi quê nhà. Vì người mà tạo ra y phục, ngày nay anh mặc, ngày sau để người khác mặc.
*Giải  :nên hư do trời định, chẳng nên vì không như ý mà sầu buồn, phải biết vui với mình có. Người được quẻ nầy e rằng ngày sau vận chẳng tốt.

第二五○簽

簽詩:女兒大,喜臨門,嫁良人,添子孫,同拜受,感皇恩。
解簽:吉祥,對兒女婚嫁、男女友誼、家室人丁等,更為稱慶。

250/- QUẺ   THỨ           2  5  0

*Thi :nữ nhi đại , hỉ  lâm môn , giá lương nhân , thiêm tử  tôn , đồng bái thụ , cảm hoàng  ân .
-Dịch:- Con gái lớn, vui đến nhà, gả người tốt, sanh cháu con, cùng lạy tạ, cảm ơn vua.
*Giải  :Tốt lành đối với việc hôn nhân của con gái. Nam nữ đã có giao ước, sẽ thành gia thất thêm người thêm của , đáng gọi là chúc mừng vậy.


第二五一簽

簽詩:木生火,口不噤,瘋癲作症,寒熱相侵。
解簽:大不利,應謹言慎行,以防不測,免遭橫事,此簽於人為病痛,於事亦然。

251/- QUẺ   THỨ            2  5  1

*Thi :mộc sanh  hoả , khẩu bất cấm , phong điên tác chứng , hàn nhiệt tương  xâm .
-Dịch:- mộc sanh hỏa, miệng không cấm, bị chứng phong điên, nóng lạnh xâm hại.
*Giải  :Rất xấu. Nên hết sức thận trọng về lời nói, đề phòng bất trắc để khỏi bị hậu quả xấu về sau. Nếu hỏi về bệnh, phải chú ý chữa chạy đúng mức mới được.

第二五二簽

簽詩:休休休,過了三年又六周,不猛省,禍到頭。
解簽:在近三年半左右,儘量減少興革異動,
   對過去所為加以反省,如此或可避禍。
252/- QUẺ   THỨ            2  5  2

*Thi :hưu hưu hưu , quá liễu tam niên hựu lục chu , bất mãnh tỉnh , hoạ đáo đầu .


-Dịch:- thôi thôi thôi, khoảng chừng ba năm rưỡi trở lại đây,có hành động xấu, không chịu tỉnh ngộ sửa đổi, tai họa lớn đến, hối hận chẳng kịp.
*Giải  :Ba năm rưỡi gần đây, có những hành động khác thường, cần phải ngừng lại. Tăng cường thêm sự phàn tỉnh về việc quá khứ mà cải sửa lại, mới tránh được hậu quả nặng nề.

第二五三簽

簽詩:檻欄起火,孽畜遭殃,預防得力,滅火成康。
解簽:凡事先防範於未然,才能安全無慮。

253/- QUẺ   THỨ            2  5  3

*Thi :hạm lan khởi hoả , nghiệt súc tao ương , dự phòng đắc lực , diệt hoả thành khang .
-Dịch:- Căn gác gỗ bị cháy, súc vật gặp nạn, nhờ có dự phòng tốt nên dập tắt được lửa, không thiệt hại.
*Giải :Nếu mọi việc đều có sự  phòng bị chu đáo thì đở bị thiệt hại về sau.

第二五四簽

簽詩:已遂心頭願,始知志氣伸,三山須把握,頻頻定太平。
解簽:事情辦成後,仍應持謹慎戒懼之心,否則恐出差錯,使前功盡棄。

254/- QUẺ   THỨ            2  5  4

*Thi :dĩ toại tâm đầu nguyện , thuỷ tri chí khí thân , tam sơn tu bả ác , tần tần định thái bình .
-Dịch:- đã được toại ý về sự mong ước, mới biết là nhờ chí khí mạnh mẽ mà thành. Cần phải nắm chắc ba núi , lớp lớp an hưởng thái bình.
*Giải  :Công việc sẽ thành, nhưng phải bỏ đi sự sợ hãi, vì nó làm cho việc tính toán bị lệch lạc đi, có thể khiến cho công trước bị mất.

第二五五簽

簽詩:福星照映,桂子香聞,滿天星斗,光耀 人。
解簽:大吉大利,命中註定有神明護佑,逢秋八月或有貴人相助。

255/- QUẺ   THỨ           2  5  5

*Thi :phước tinh chiếu ánh , quế tử  hương văn , mãn thiên tinh đẩu , quang diệu  nhân .
-Dịch:- Phước tinh chiếu sáng, nghe được mùi thơm cây quế, sao mọc đầy trời, soi sáng mọi người.
*Giải  :đại cát đại lợi , được thần minh phù hộ độ trì. Vào tháng tám của mùa Thu, gặp được quí nhân giúp đỡ.

第二五六簽

簽詩:東南北將來成故墟,燕薊地蒼生無存濟,若要大奮雄心,水源不知何處?
解簽:環境至為險惡,既有近憂,又有遠患,如想絕地求生,應先求取活命水源。

256/- QUẺ   THỨ      2  5  6

*Thi :đông nam bắc tương  lai thành cố khư , yên  kế địa thương sanh vô tồn tế , nhược yếu đại phấn hùng tâm , thuỷ nguyên bất tri hà xứ ?
-Dịch:- Ba phía đông, nam, bắc nay mai sẽ thành đống gò hoang, đất có cỏ kế (dùng làm thuốc) nước Yên không còn sản sinh thuốc để cứu người. Nếu không rán hết sức phấn đấu, nguồn nước chẳng biết ở nơi nào ?
*Giải  :Tình hình đang rất nguy hiểm, lo lắng đến gần rồi. Như muốn tìm đường sống nơi đất chết, nên trước tìm cầu cho được nguồn nước cứu được sinh mệnh con người.

第二五七簽

簽詩:死有日,生有時,何事慢躊躇,飄然一往,心上無疑。
解簽:人生一切莫不有定數,對事不必過於計較。

257/- QUẺ   THỨ      2  5  7

*Thi :tử hữu nhật , sanh hữu thời , hà sự mạn trù trừ , phiêu nhiên nhất vãng , tâm thượng vô nghi .
-Dịch:- sanh có giờ, chết có ngày, việc gì phải lo sợ. Cứ để mọi việc đến một cách tự nhiên, trong tâm không còn nghi sợ gì.
*Giải  :Tất cả những gì đến với con người đều do định số, cho nên không cần phải quá lo âu sợ hãi làm gì.

第二五八簽

簽詩:往來行僻處,猝然著一驚,豺狼若當道,斬滅方稱心。
解簽:進行之事突遇兇險,須拿勇氣排除,
   事情方可順利,得此簽者恐有受驚嚇之事。

258/- QUẺ   THỨ            2  5  8

*Thi :vãng lai hành tịch xứ , thốt nhiên trước  nhất kinh , sài lang nhược đương đạo , trảm diệt phương xứng tâm .
-Dịch:- đi đến nơi hiểm trở, khiến lòng bổng nhiên sợ, thú dữ đang đón đầu, giết chết chúng không sợ.
*Giải  :Công việc đang làm bổng gặp khó khăn nguy hiểm,cần phải có dũng khí để trừ. Sự tình có thể thuận lợi chứ không đến nổi tuyệt vọng dù có xãy ra nhiều việc đáng sợ đi nữa.



tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương