"nammô tiên sư TỔ SƯ tam giáO ĐẠo sư, ngũ ĐẠi dịch tổ, thưỢng cổ thánh hiền khẩn thỉnh hán triều quân sư gia cát võ HẦu khổng minh đẠI tháNH" hiển linh chứng giám cho



tải về 1.03 Mb.
trang7/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.03 Mb.
#1511
1   2   3   4   5   6   7   8   9

第二五九簽

簽詩:八門分八位,九星布九方,青赤黃白黑,
   五色卷錦裝,交鋒對壘,兩兩相當。
解簽:此簽恐系諸葛當年用兵制敵之策略,所蔔之事可能雙方實力相當。

259/- QUẺ   THỨ           2  5  9

*Thi :bát môn phân  bát vị , cửu tinh bố cửu phương , thanh xích huỳnh bạch hắc ,
   ngũ sắc quyển cẩm trang , giao phong đối luỹ , lưỡng lưỡng tương  đương .
-Dịch:- tám cửa chia tám nơi, chín sao bày chín chỗ, xanh đỏ vàng trắng đen, năm sắc bao trại gấm, giao phong đối đầu, hai bên tương đương.
*Giải :Quẻ nầy có liên quan đến sách lược dùng binh chế ngự địch của Ngài Gia Cát Khổng Minh , nói lên thực lực hai bên tương đương với nhau.

第二六○簽

簽詩:終身不習上,在世卻枉然,輪回不能免,永落深坑塹。
解簽:勸人不能昏 渡日。

260/-  QUẺ    THỨ             2  6  0

*Thi :chung thân bất tập thượng  , tại thế khước uổng nhiên , luân hồi bất năng miễn , vĩnh lạc  thâm khanh tiệm .
-Dịch:- suốt đời chẳng chịu làm việc cao thượng (nghiệp lành) , phí uổng một đời, không thoát khỏi sự luân hồi , rơi vào hầm sâu mãi mãi.
*Giải:khuyên người không nên sống trong cảnh mê muội mờ ám , uổng phí một đời.
第二六一簽

簽詩:兩個子女,同到齊行,陰陽和合,謀作歡欣。
解簽:得此簽者可望得一子一女,亦可能一舉得男女各一之雙胞胎,凡事求陰陽調和。

261/-  QUẺ   THỨ             2  6  1

*Thi :lưỡng cá tử nữ , đồng đáo tề hành , âm dương hoà hợp , mưu tác hoan hân .
-Dịch:- hai đứa con trai gái, cùng đến đi chung, âm dương hòa hợp, tính toán vui vầy.
*Giải  :Người được quẻ nầy, có thể được một trai và một gái, hoặc có khả năng song thai một đôi nam nữ. Việc khác cũng tốt, âm dương điều hòa.

第二六二簽

簽詩:中有玄機賦,雞鳴方顯露,猛然悟禪關,打破君門路。
解簽:所問諸事疑難未解,但很快就能悟出解決之道。
262/- QUẺ   THỨ             2  6  2

*Thi :trung hữu huyền cơ  phú , kê minh phương hiển lộ , mãnh nhiên ngộ thiền  quan , đả phá quân môn lộ .


-Dịch:-Bên trong có huyền cơ—Gà gáy thấy rõ đường—Bổng nhiên gặp cửa chùa—Đánh phá đường của anh.
*Giải  :Việc muốn hỏi còn nghi nan chưa giải quyết được, nhưng đừng lo, sẽ nhanh chóng thấy lối thoát mà thôi.


第二六三簽

簽詩:數尾金魚吞餌,絲竿釣了回頭,家食翻嫌太貴,五湖四海遨遊。
解簽:意外之好運,有時不是福氣反成負擔。

263/- QUẺ   THỨ         2  6  3

*Thi :sổ  vĩ kim ngư thôn nhĩ , ti  can điếu liễu hồi đầu , gia thực  phiên hiềm thái quí  , ngũ hồ tứ hải ngao du .
-Dịch:- đếm số cá đã ăn mồi—kéo sợi nhợ câu trở lại—về nhà làm món ăn rất quí, năm hồ bốn biển ngao du.
*Giải  :Ngoài cái ý vận tốt, còn nói lên ý nữa là, có lúc chính những sự hưởng cái phước lại trở thành gánh nặng cho mình.

第二六四簽

簽詩:卯日兒出林,午時正福臨,卯生於寅,方見天心。
解簽:天時依一定順序運轉,做任何事不能違背自然法則。

264/- QUẺ   THỨ            2  6  4

*Thi :mão nhật nhi xuất lâm , ngọ thời chính phước lâm , mão sanh ư dần , phương kiến thiên tâm .
-Dịch:- Trẻ Mão Nhật ra rừng, giờ ngọ là phước đến. Mão từ Dần sanh, mới thấy lòng trời.
*Giải :Thiên thời cứ theo thứ tự mà vận chuyển, làm việc gì cũng không nên trái với phép tắc của tự nhiên .

第二六五簽

簽詩:日中不決,日到方明,一場好事,六耳同成。
解簽:所問事一兩日內尚難定,日子到了事情自明朗,應為三個人合力辦成之好事。

265/- QUẺ   THỨ             2  6  5

*Thi :nhật trung  bất quyết , nhật đáo phương minh , nhất trường hảo  sự , lục nhĩ đồng thành .
-Dịch:- trong ngày chưa quyết định, mặt trời đến thì rõ ràng, một bề việc tốt, ba người cùng đi.
*Giải  :Việc muốn hỏi trong một hai ngày tới chưa có thể quyết định được. Mặt trời đến thì mọi việc sẽ sáng tỏ. Nên có được ba người cùng bàn bạc công việc mới thành công.

第二六六簽

簽詩:孤宿是妖星,猿猴及樹精,入山遇此曜,迷了性和心。
解簽:此簽示人:孤獨易於受惑。

267/- QUẺ    THỨ            2  6  6

*Thi :cô tú thị yêu tinh , viên hầu cập thụ tinh , nhập sơn ngộ thử diệu , mê liễu tánh hoà tâm .
-Dịch:- sao lẻ loi chính  là yêu tinh—khỉ vượn và yêu tinh của cây—vào núi gặp điều kỳ diệu nầy—mê mờ giữa tâm và tánh.
*Giải  :Quẻ nầy chỉ cho  người bị cô độc hoặc có sự nhầm lẫn nặng.


第二六七簽

簽詩:滴漏聲催雞唱,趲行人逐隊放,晚渡關津,前程無量。
解簽:全力以赴,必有所成。

267/-  QUẺ   THỨ              2  6  7

*Thi :trích lậu thanh thôi kê xướng , toản hành nhân trục đội phóng , vãn độ quan tân , tiền trình vô lương  .
-Dịch:- tiếng mưa rơi làm cho gà gáy—đẩy người đi gom lại thành đoàn—buổi chiều qua bến sông cửa ải—tiền trình không có lương thực.
*Giải  :toàn lực đối phó , ắt là công việc mới  thành .

第二六八簽

簽詩:人在天涯外,久乏信音來,家人頻望眼,草木暢胸懷。
解簽:所念之人,遠在他鄉,久無訊息,對其懷念殷切。

268/- QUẺ   THỨ           2  6  8

*Thi :nhân tại thiên nhai ngoại , cửu phạp tín âm lai , gia nhân tần vọng nhãn , thảo mộc sướng  hung hoài .
-Dịch:- người ở ngoài góc trời—đã lâu không có tin tức—người nhà nhiều lần trông ngóng—cây cỏ nằm dài nhớ kỷ niệm.
*Giải  :Người đang nhung nhớ nầy đang ở xứ xa, đã lâu không có tin tức nên những kỷ niệm xưa sống lại trong lòng.


第二六九簽

簽詩:這顆樹下,一穴生成,若遷此土,福祿駢臻。
解簽:寓意有二: 凡命運亨通者,即或居於枯樹古井旁,福澤依增 勿營華屋。

269/- QUẺ    THỨ          2  6  9

*Thi :giá khoả thụ hạ , nhất huyệt sinh thành , nhược thiên thử thổ , phước lộc biền trăn .
-Dịch:- những cái cây nầy, một lổ sinh ra, dời đến đất nầy, phước lộc ít oi.
*Giải :Có hai ngụ  ý:-
1/- muốn cho mệnh vận hanh thông, phải ở nơi gần cái giếng xưa có cây khô kế bên.
2/- cơm áo gạo tiền có tăng lên, nhưng không thể làm nhà  đẹp được.

第二七○簽

簽詩:躬耕隴畝,形神似勞,無拘無系,其樂陶陶。
解簽:過不求人之生活,身體雖勞,精神卻愉快。

270/-  QUẺ   THỨ              2  7  0

*Thi :cung canh lũng mẫu , hình thần tự lao , vô câu vô hệ , kỳ lạc  đào đào .
-Dịch:- rán cày ruộng sâu, hình dáng mệt mõi, nếu đừng vướng mắc nhiều, niềm vui sẽ dạt dào.
*Giải  :Trong sinh hoạt, nếu đừng nhờ vả người khác quá mức, thì thân thể tuy nhọc nhằn nhưng tinh thần rất sảng khoái.

第二七一簽

簽詩:禍來見鬼,鬼病淹纏,金羊得路,身脫災殃。
解簽:大禍臨頭,心被鬼怪的病淹沒而糾纏不放,除非有「金、羊」有關事物來救。

271/- QUẺ   THỨ               2  7  1

*Thi :hoạ lai kiến quỉ  , quỉ  bệnh yêm triền , kim dương đắc lộ , thân thoát tai ương .
-Dịch:- họa đến thấy quỉ, bệnh quỉ triền miên, dê vàng được đường, thân thoát tai ương.
*Giải  :Nạn lớn đến mình, tâm bị bệnh quỉ nhận chìm nên  trói buộc chẳng thả ra, chỉ trừ khi có hai vật liên quan là  “Kim” (vàng)  và “Dương” (dê) đến cứu mới được.

第二七二簽

簽詩:急起行,急起行,前途去,結同盟,只手擎天柱,史冊好標名。
解簽:得此簽者可能於倉猝間受命,代表所屬協調重大事務,並獲圓滿成功。

272/-  QUẺ   THỨ           2  7  2

*Thi :cấp khởi hành , cấp khởi hành , tiền đồ khứ , kết đồng minh , chỉ  thủ kình thiên trụ , sử sách hảo  tiêu danh .
-Dịch:- gấp lên đường, gấp lên đường, đường trước mắt, có đồng minh, tay đở trụ chống trời, sử sách nêu danh tốt.
*Giải  :Người được quẻ nầy đang nhận một  sứ mệnh cực kỳ hiểm nghèo, tính cách vô cùng quan trọng, nhưng cuối cùng cũng đạt được thành công.

第二七三簽

簽詩:深山據猛虎,虎嘯出山窩,揚威抖擻,何怕人多。
解簽:雄壯威嚴,果敢勇往始可折服眾人。

273/- QUẺ  THỨ                2  7  3

*Thi :thâm sơn cứ mãnh hổ , hổ khiếu xuất sơn oa , dương uy đẩu tẩu , hà phạ nhân đa .
-Dịch:- mãnh hổ ở rừng sâu—hổ gầm thành hang núi—uy thế phấn chấn—nào sợ người đông.
*Giải  :hùng tráng uy nghiêm , sự quả cảm anh dũng có thể chế phục được mọi người.

第二七四簽

簽詩:三天門,四地戶,佈陣成,明聚路,軍馬齊奔,鳴鼓進步。
解簽:吾人行事,宜先制定良策,方可致勝可能。

274/- QUẺ   THỨ             2  7  4

*Thi :tam thiên môn , tứ địa hộ , bố trận thành , minh tụ lộ , quân mã tề bôn , minh cổ tiến bộ .
-Dịch:- ba cửa trời, bốn cửa đất, bày thành trận, sáng rực đường, quân và ngựa đồng hợp chạy, trống thúc tiến lên.
*Giải  :Chúng ta  khi làm việc, trước tiên chế định được sách lược tốt, thì mới có khả năng đạt được kết quả như ý.

第二七五簽

簽詩:山山山,山上建茅 ,不比人間棟宇,卻如天上雲曇。
解簽:知足常樂。

275/-  QUẺ   THỨ            2  7  5

*Thi :sơn sơn sơn , sơn thượng  kiến mâu   , bất  tỉ  nhân gian đống vũ , khước như thiên thượng  vân đàm .
-Dịch:- núi  núi  núi, trên núi thấy cỏ tranh, chẳng bì với nhà cửa to lớn của người, mà những  thứ đó chỉ là mây chùm trên trời thôi
*Giải  :nếu biết tri túc thì được vui lâu dài.

第二七六簽

簽詩:來去原無定處,時來時去安身,跋涉無慮,榮辱不計。
解簽:得此簽者一生勞碌,謀生之處屢易,好在住宿有著落,奔波途中亦安全。

276/-  QUẺ   THỨ           2  7  6

*Thi :lai khứ nguyên vô định xứ , thời lai thời khứ an thân , bạt thiệp vô lự , vinh nhục bất kế .
-Dịch:- đi lại không nơi nhất định, giờ đi giờ đến an thân, lăn lóc không lo, vinh nhục chẳng màng.
*Giải  :Người được quẻ nầy, một đời lận đận, bôn ba khắp nơi tìm kế mưu sinh, miễn là tại chỗ trú ngụ được vui thì con đường bôn ba vẫn an toàn.

第二七七簽

簽詩:有子長,成水局,時遇火反發福,不必過憂煎,人心苦不足。
解簽:世事難以盡如人意,不是太過就是不及,為此傷神憂慮,毫無意義。

278/-  QUẺ   THỨ             2  7  7

*Thi :hữu tử  trưởng , thành thuỷ cục , thời ngộ hoả phản phát phúc  , bất tất quá ưu tiễn , nhân tâm khổ bất túc .
-Dịch:- có con lớn, thành thủy cục rồi thì dù gặp hỏa phản lại cũng phát phúc mà thôi. Chẳng cần phải lo lắng nhiều, cái khổ con  người nói sao cho hết.
*Giải  :Ở đời không thể được như sự mong muốn cùa con người, ta chỉ nên đừng thái quá mà cũng đừng bất cập (kém  cỏi, thua sút). Được như thế thì đâu còn gì thành vấn đề để  lo âu phiền muộn.

第二七八簽

簽詩:黑夜裏,勿前往,一有值,要著慌,牢牢記,須結黨。
解簽:陌生環境未瞭解前,勿冒然前往,如果必須前往,應結伴而行。

278/- QUẺ   THỨ           2  7  8

*Thi :hắc dạ lí  , vật tiền vãng , nhất hữu trị , yêu  trước  hoảng , lao lao kí  , tu kết đảng .
-Dịch:- trong đêm tối, chớ đi tới, biết điều nầy, không còn sợ, nếu phải đi, cần có bạn.
*Giải  :Những gì mình chưa thông thạo quen biết thì chớ nên liều lĩnh đi vào, nếu như hoàn cảnh bắt buộc phải theo , cần nhất là có bạn bè hướng dẫn.

第二七九簽

簽詩:蟄龍已出世,頭角首生成,雲興雨澤,得濟蒼生。
解簽:大吉大利,所問之事,困局即將突破,從此可入坦途。

279/-  QUẺ   THỨ            2  7  9

*Thi :chập long dĩ xuất thế , đầu giác  thủ sinh thành , vân hưng  vũ trạch , đắc tể  thương sinh .
-Dịch:- Rồng ẩn đã xuất thế, sừng đầu trước đã thành, mây nổi mưa ao đầm, được cứu sống người.
*Giải  :đại cát đại lợi , việc muốn hỏi, cái khó khăn sẽ bị đột phá, từ đó đi vào con đường bằng phẳng.

第二八○簽
簽詩:火勢薰天,天邊盡赤,遇際水源,庶乎成格。
解簽:一旦發生意外災禍,事發就不可收拾,應有克制對策,庶幾解除困難。

280/- QUẺ   THỨ               2  8  0

*Thi :hoả thế huân thiên , thiên biên tận xích , ngộ tế thuỷ nguyên , thứ hồ thành cách .
-Dịch:- thế lửa hực trời, chân trời ngụt đỏ, may gặp nước nguồn, thì là có cách.
*Giải :một khi phát sanh tai họa ngoài ý  muốn, không thể thu thập được lợi lạc gì, phải tìm cho ra đối sách khắc phục hiệu quả, mới giải trừ được nạn khó.
第二八一簽

簽詩:向南有大道,乘馬入杭城,不知吳人唱,更有一知音。
解簽:含下列寓意:工作地點以南方為宜,
   尋訪可能得遇,交遊雖不廣,可獲知己。

281/- QUẺ   THỨ           2  8  1

*thi :hướng nam hữu đại đạo , thừa mã nhập hàng thành , bất tri ngô nhân xướng , cánh hữu nhất tri âm .
-Dịch:- Về phía Nam có đường lớn, cỡi ngựa vào Thành Hàng, chẳng biết người Ngô Hát, nhưng lại có tri âm.
*Giải :Nội dung ngụ  ý nói địa điểm công tác tốt nhất là phương Nam. Nếu tìm kiếm đi về hướng ấy ắt gặp. Việc giao du tuy không rộng rãi, nhưng cũng có tri kỷ.

第二八二簽

簽詩:有田一畝,盡可耕耘,無窮收穫,都在西成。
解簽:家有恆產,雖說不多,若能認真經營終必有成。
   得此簽者似不易離家另謀他業。

282/- QUẺ   THỨ              2  8  2

*Thi hữu điền nhất mẫu , tận khả  canh vân , vô cùng thu hoạch , đô tại  tây thành .
-Dịch:- Có một mẫu ruộng, hết sức cày cấy, thu hoạch được nhiều, đều ở thành Tây.
*Giải  :Nhà có của cải tuy không nhiều nhưng biết kinh doanh thì kết quả tốt. Người được quẻ nầy cũng có ý nói là, không dễ gì rời gia đình đi lập nghiệp phương xa.

第二八三簽

簽詩:勿嫌兒無唇,疾足追不及,納入猿穴中,走狗何處覓。
解簽:此簽寓意難明,或指形貌才智雖有缺陷,但天生萬物,必有所長。

283/-  QUẺ   THỨ              2  8  3


 
*Thi :vật hiềm nhi vô thần , tật túc truy bất cập , nạp nhập viên huyệt trung  , tẩu cẩu hà xứ mịch .
-Dịch:- đừng ghét con thiếu môi, chân què đuổi chẳng kịp, nếu vào trong hang vượn, chó biết đâu mà tìm.
*Giải  :Quẻ nầy ngụ  ý về chỗ làm rõ của tai nạn, hoặc chỉ tướng mạo hay tài trí ó chỗ thiếu sót, nhưng trời sanh vạn vật, ắt phải có cái sở trường của nó.

第二八四簽

簽詩:六牛耕地,墾開無疆,收成結實,盈稟盈倉。
解簽:一分耕耘,一分收穫,天下無僥倖而成之事。

284/- QUẺ      THỨ             2  8  4

*Thi :lục ngưu canh địa , khẩn khai vô cương , thu thành kết thực , doanh bẩm doanh thương .
 -Dịch:- sáu trâu cày đất, mở mang ruộng đất rất nhiều, thu được kết quả, đầy kho đầy vựa.
*Giải  :Cứ bền lòng làm việc đến đâu thu hoạch đến đó. Không cần có sự kiêu  hãnh mà vẫn thành công ở đời.

第二八五簽

簽詩:大奮沖天志,勿苦戀家鄉,七八君行早,揚武在沙場。
解簽:成大事者應志在四方,勿囿於一角,把握時機及早行動。七八或與時日機運有關。

285/- QUẺ    THỨ        2  8  5

*Thi đại phấn xung thiên chí , vật khổ luyến gia hương , thất bát quân hành tảo , dương vũ tại sa trường .
-Dịch:- gắng sức hoàn thành chí lớn, đừng quá lưu luyến quê hương, bảy tám vua chọn cái sớm, biểu dương sức mạnh tại sa trường.
*Giải  :Muốn thành đại sự, chí ở bốn phương, đừng quanh quẩn một xó, nắm lấy thời cơ hãy sớm hành động.
Quẻ nầy có liên quan đến thời vận ở “bảy tám ngày” hoặc “bảy tám giờ”.

第二八六簽

簽詩:葵花向日,忠赤傾心,大開廣廈,樂享太平。
解簽:得此簽者深受部屬愛戴,都能為其赤誠工作,使其事業鴻圖大展。

286/-  QUẺ    THỨ             2  8  6

*Thi :quì  hoa hướng nhật , trung xích khuynh tâm , đại khai quảng hạ , lạc  hưởng thái bình .
-Dịch:- hoa quì hướng mặt trời,  lòng trung đỏ cả cõi lòng, mở mang sự nghiệp rộng lớn, vui hưởng cảnh thái bình.
*Giải  :Người được quẻ nầy, được thuộc hạ yêu mến phò giúp, nên có thể thành tựu nhiều việc, khiến cho sự nghiệp lừng lẫy ngày càng phát triển.

第二八七簽

簽詩:人不識仙,那有真訣,一入玄門,津津有益。
解簽:進行一事,必先窮理探源,把握其中要領,方能得心應手。

287/- QUẺ  THỨ                 2  8  7

*Tthi :nhân bất thức tiên , na  hữu chân quyết , nhất nhập huyền môn , tân tân hữu ích .
-Dịch:- người chẳng biết Tiên, khi có ấn quyết chân chính,một lần vào cửa huyền, bến sông nào cũng có ích.
*Giải  :Khi muốn làm việc gì, ắt phải trước tiên nghiên cứu phân tích đánh giá kỹ lưỡng tận nguồn cội vấn đề, nắm lấy cốt lõi của nó rồi mới làm, chắc chắn sẽ được thành công.

第二八八簽

簽詩:勿謂說話太沈,泥了就不成真,悟出千般奧妙,方識仙道最神。
解簽:所問之事,面貌並不清朗,須用心去探求其內蘊。

289/- QUẺ    THỨ                 2  8  8


 
*Thi :vật vị thuyết thoại thái trầm , nê  liễu tựu bất thành chân , ngộ xuất thiên ban  áo diệu , phương thức tiên đạo tối thần .
-Dịch:-Đừng bảo lời nói quá thâm trầm, chỉ có bùn thì làmsao thành sự thật, hiểu được sự ảo diệu của thiên ban, mới biết rằng đạo Tiên rất “Thần Diệu”.
*Giải  :Việc muốn hỏi, ý ở chỗ, không thể lấy bên ngoài mà biết rõ việc, phải dùng tâm nghiên cứu kỹ lưỡng bên trong vấn đề, mới là thực hiểu.

第二八九簽

簽詩:功名雖多實際,何如修煉成真,真身不朽,萬載長春。
解簽:與其汲汲於追求功名,不如修身養性。

289/- QUẺ    THỨ                2  8  9   


 
*Thi :công danh tuy đa thực tế , hà như tu luyện thành chân , chân thân bất hủ , vạn tải  trường  xuân .
-Dịch:- Công danh thấy nhiều thực tế, sao bằng tu luyện thành chân. Thân thật chẳng hư hoại, muôn năm vẫn trường xuân.
*Giải :Đây là nói cho người đang gấp gáp tìm cầu công danh ở đời, chẳng bằng “tu thân dưỡng tính” (tu Tiên)

第二九○簽


簽詩:走走走,遇一狗,急思尋,可長久。
解簽:處理事情上不宜忽略小節,
   要特別注意突生之狀況,並推想其緣由方可無事。

290/-  QUẺ    THỨ                2  9  0

*Thi :tẩu tẩu tẩu , ngộ nhất cẩu , cấp tư tầm , khả  trường  cửu .
-Dịch:- Chạy chạy chạy, gặp con chó, gấp suy nghĩ tìm hiểu, có thể được trường cửu.
*Giải  :Khi làm  việc không nên bỏ qua những chi tiết nhỏ nhặt, mà phải chú ý đặc biệt đến những tình huống đột biến, tìm ra nguyên nhân của nó, thì mới không ảnh hưởng đến công việc.

第二九一簽

簽詩:不知真消息,消息驀地來,月圓月缺夜,不許把門開。
解簽:來得倉促之消息,不可輕信,變化 忽或反覆無常事情,少管為妙。

291/- QUẺ   THỨ             2  9  1

*Thi :bất tri chân tiêu tức , tiêu tức mộ địa lai , nguyệt viên nguyệt khuyết dạ , bất hứa bả môn khai .
-Dịch:- không biết tin tức thật, tin tức từ nơi chiêu mộ mà đến, đêm thì có bửa trăng tròn, bửa trăng  khuyết, không phải là  mở hay không cửa.
*Giải  :Nhận được những tin tức vội gấp, đừng nên xem thường, có những sự biến hóa hoặc phản phúc không chừng đổi. Quan tâm là tốt.

第二九二簽

簽詩:火旺處要不疲,水深處要不呆,到頭當酌量,毋得惹他災。
解簽:事情進行到最重要關頭應慎思斟酌,方不致帶來災害。

292/- QUẺ   THỨ              2  9  2

*Thi :hoả vượng xứ yếu bất bì , thuỷ thâm xứ yếu bất ngốc , đáo đầu đương chước lượng , vô đắc nhạ tha tai .
-Dịch:- chỗ lửa mạnh không thể lao vào, chỗ nước sâu không thể không biết, việc đến phải lo lường tính toán, mới khỏi bị thiệt hại. 
*Giải :Tiến hành công việc điều quan trọng nhất là đầu tiên  phải biết cẩn thận tính toán phương thức làm cho lớp lang thứ tự, mới tránh khỏi tai hại về sau.

第二九三簽

簽詩:賓雁 湖地成陸,行建功勳早回程,貪戀終非世人福,莫教雞鶩會相爭。
解簽:見好就收。

293/-  QUẺ   THỨ            2  9  3

*Thi :tân nhạn  hồ địa thành lục , hành kiến công huân tảo hồi trình , tham luyến chung phi thế nhân phước , mạc giao  kê vụ hội tương tranh .
-Dịch:- chim nhạn khách đất sâu thành đất bằng, làm xong công việc sớm trở về, nếu cứ tham luyến nó chẳng phải là phước của con người, như vậy mới tránh được sự tranh dành lẫn nhau giữa gà và vịt trời.
*Giải  :Được việc rồi cần thu gọn lại. Công thành thân thoái.

第二九四簽

簽詩:天上風,天邊月,月白風清,兩兩相當。
解簽:時運正佳,故凡求職、求偶、求學、求財等均有吉利。

294/-  QUẺ    THỨ            2  9  4

*Thi :thiên thượng  phong , thiên biên nguyệt , nguyệt bạch phong thanh , lưỡng lưỡng tương  đương .
-Dịch:- gió trên trời, trăng ven trời, trăng thanh gió mát, hai  thứ tương đương.
*Giải :Những lúc thời cơ thuận tiện nhất, hãy rán sức tìm cầu chức tước, tìm cầu người phối ngẫu, tìm cầu tiền bạc …thảy đều có lợi cả.

第二九五簽

簽詩:葉歸根,長立天地,水清源長流河海,人得金丹長生淵涯。
解簽:萬物生長、代謝均循一定之自然趨勢,
   人類亦然,能悟其理,自必長壽無災。

295/- QUẺ   THỨ                2  9  5

*Thi :diệp qui  căn , trưởng lập thiên địa , thuỷ thanh nguyên trường  lưu hà hải , nhân đắc kim đan trường  sinh uyên nhai .
-Dịch:- Lá tốt là nhờ rễ ăn sâu,  thông suốt lẽ trời đất, nước trong có nguồn cội dài thì chảy khắp sông hồ biển rộng, người được kim đan thì sống lâu nơi động Tiên.
*Giải  :Sự sanh trưởng của vạn vật đi theo một qui luật tự nhiên mà phát triển. Con người cũng vậy, hiểu được cái lý tự nhiên nầy thì được sống lâu và an nhàn.

第二九六簽

簽詩:乘馬去長安,看花花正發,一日雨來淋,香色盡凋零。
解簽:花無百日嬌,無千日好,得意常想失意時,諸般順心時,應防突來失意或災殃。

296/- QUẺ   THỨ              2  9  6


 
*Thi :thừa mã khứ trường  an , khán hoa,  hoa chính phát , nhất nhật vũ lai lâm  , hương sắc tận điêu linh .
-Dịch:- cỡi ngựa đến Trường An, xem hoa, hoa đang lúc nở, ngày kia mưa rớt xuống, hương sắc phải điêu tàn.
*Giải  :Hoa chẳng thê tươi đẹp trăm ngày—Cũng không có suốt ngàn ngày may mắn—Lúc đắc  ý  phải nghĩ đến lúc thất  ý.
Khi mọi việc đến một cách thuận lợi, phải lo đề phòng những việc đột biến hoặc tai ương có thể xãy đến.

第二九七簽

簽詩:木長春天根幹老,子實三秋枝葉凋,不凋不謝,不見根牢。
解簽:先經挫折磨練,然後其生命力必更堅強。

297/- QUẺ   THỨ            2  9  7

*Thi :mộc trưởng xuân thiên căn cán lão , tử  thực tam thu chi diệp điêu , bất điêu bất tạ , bất kiến căn lao .
-Dịch:- Cây lớn trời Xuân rễ phải già—Trái mọc ba mùa cành lá héo—Chẳng héo chẳng rụng, đâu biết đến sự khó nhọc của rễ cây.
*Giải  :Trước hết phải chịu đựng sự trui rèn mài sát, thì sau mới có được sức bền bĩ , vững vàng đối phó với mọi trở lực trên đời.

第二九八簽

簽詩:叫道叫道,天將明瞭,何不伸首舒眉,反做蓬蒿到老。
解簽:早起三光,晏起三荒,應及時努力,遇事不可因循不振。

298/- QUẺ   THỨ             2  9  8


 
*thi :khiếu đạo khiếu đạo , thiên tướng minh liệu , hà bất thân thủ thư mi , phản tố bồng hao đáo lão .
-Dịch:- Hãy nghe cho rõ, phải là viên tướng trời liệu định công việc, sao lại co đầu rút cổ mặt mày nhăn nhó, uổng phí ngày tháng đến già ?
*Giải  :Buổi sáng nổi lên “tam quang” (ba luồng sáng), buổi chiều ngơi nghỉ nổi lên “tam hoang” (ba điều bỏ trôi). Nên kịp thời gắng sức, gặp việc chẳng thể chần chờ không phấn đấu tiến lên được.

第二九九簽

簽詩:藥餌真,服了寧,三劑後,足分明,神中神,清中清,固得緊,可長生。
解簽:任何事物,真即真假即假,一經多方考驗,底細便明。

299.- QUẺ   THỨ             2  9  9


 
*Thi :dược nhĩ chân , phục liễu ninh , tam tễ hậu , túc phân  minh , thần trung  thần , thanh trung  thanh , cố đắc khẩn , khả  trường  sanh  .
-Dịch:- Thuốc hay quí, uống liền mạnh, sau ba thang, đã rõ ràng, thần trong thần, hay trong hay, vững nhanh chân, được trường sanh.
*Giải  :Bất cứ sự vật hay hành động nào, thực là thực mà giả là giả. Một phen trải qua khảo nghiệm nhiều cách thì “bộ mặt thật ” sẽ hiện ra thôi .

第三○○簽

簽詩:三天曾結社,四海盡知名,長騎駿馬,直入天庭。
解簽:大吉大利,凡事左右逢源,得心應手。

300/-  QUẺ    THỨ             3  0  0



tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương