"nammô tiên sư TỔ SƯ tam giáO ĐẠo sư, ngũ ĐẠi dịch tổ, thưỢng cổ thánh hiền khẩn thỉnh hán triều quân sư gia cát võ HẦu khổng minh đẠI tháNH" hiển linh chứng giám cho



tải về 1.03 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.03 Mb.
#1511
1   2   3   4   5   6   7   8   9
解簽:要求功德圓滿,但憑個人造化,機緣如何,所問諸事均如此。

174/-  QUẺ   THỨ       1  7  4

*Thi :viên hựu khuyết , khuyết hựu viên , đê đê mật mật yếu chu tuyền , thời lai thuỷ kiến duyên .
-Dịch:- tròn lại khuyết, khuyết lại tròn—hiểu cho sâu mật lẽ tuần hoàn—thời đến duyên may khỏi lo toan.
*Giải :Muốn cho kết quả tròn đầy—Phải do mình có  cơ may  đúng thời—Nếu như biết việc biết đời—Lo chi chẳng được thảnh thơi lâu dài.

第一七五簽

簽詩:乘病馬,上危坡,防失跌,見蹉跎。
解簽:屋漏又遭連夜雨,船破偏遇當頭風,衰透至極。

175/- QUẺ   THỨ       1  7  5

*Thi :thừa bệnh mã , thướng nguy pha , phòng thất trật , kiến tha đà .
-Dịch:- Cỡi ngựa bệnh, lên bờ cao, phòng ngã té, uổng công lao.
*Giải  :Nhà dột lại gặp mưa đêm—Thuyền đang mục, gió dữ liền tấn công—Việc đời dè dặt trong lòng—Trước sau suy tính mới hòng việc nên.

第一七六簽

簽詩:兩事已和同,輕舟遇便風,道迷人得意,歌唱急流中。
解簽:得意勿忘形,忘形恐有災。

176/-  QUẺ   THỨ          1  7  6

*Thi :lưỡng sự dĩ hoà đồng , khinh châu  ngộ tiện phong , đạo mê nhân đắc ý , ca xướng cấp lưu trung  .
-Dịch:- hai việc đã hòa đồng—thuyền nhẹ gặp gió thông—nói cho người đắc  ý—thuận cảnh chớ sanh tâm.
*Giải  :được cá chớ quên nôm, cũng đừng thừa gió bẻ mănng mà mang khốn.

第一七七簽

簽詩:白玉蒙塵,黃金埋土,久久光輝,也須人舉。
解簽:雖有才華卻遭埋沒,須待有心人來提拔重用。

177/-  QUẺ   THỨ       1  7  7

*Thi :bạch ngọc mông trần , huỳnh kim mai  thổ , cửu cửu quang huy , dã tu nhân cử .
-Dịch:- Tiếc thay ngọc trắng bị vùi chôn—Dưới đất huỳnh kim cũng chịu buồn—Rồi đây sẽ  được  người công cử--Thi thố tài năng , hết lụy tuông.

第一七八簽

簽詩:上接不穩,下接不和,相纏相擾,平地風波。
解簽:無論在團體、在家庭或社會,上下皆不相容,經年糾葛不清。

178/-  QUẺ   THỨ        1  7  8

*Thi :thượng tiếp bất ổn , hạ tiếp bất hoà , tương  triền tương  nhiễu , bình địa phong ba .
-Dịch:- Trên coi thường dưới, dưới chẳng nhường trên, não phiền rắc rối, đất bằng gió lên.
*Giải :Bất luận là gia đình hay đoàn thể ngoài xã hội, nếu người trên kẻ dưới không hòa hợp được với nhau, là mầm móng của sự thất bại cầm chắc.

第一七九簽

簽詩:背後笑嘻嘻,中行道最宜,所求終有望,不必皺雙眉。
解簽:心中所願終可實現,何必愁眉深鎖?

179/-  QUẺ   THỨ         1  7  9

*Thi :bối hậu tiếu hi  hi  , trung  hành đạo tối nghi , sở cầu chung  hữu vọng , bất tất trứu song mi  .
-Dịch:-  Sau lưng cười ha hả--Lối trung đạo nên theo—Việc cầu là chắc được—Hà tất mặt mày  nheo.
*Giải  :Ước nguyện trong lòng nhất định được, cần chi mặt mày nhăn nhó sầu buồn ?

第一八○簽

簽詩:憔悴無人問,林間聽杜鵑,一聲山月笛,千里淚涓涓。
解簽:此簽指一對戀人,因雲山相阻,相思成疾,
   或謂,一人命運孤苦,事多傷感。

180/-  QUẺ    THỨ        1  8  0

*Thi :tiều   tuỵ  vô nhân vấn , lâm gian thính đỗ quyên , nhất thanh sơn nguyệt địch , thiên lý lệ quyên quyên .
-Dịch:- Tiều tụy không người hỏi—Trong rừng nghe tiếng quyên—Một hơi sáo núi thổi—Ngàn dặm lệ triền miên.
*Giải :Quẻ nầy nói đến tình cảnh đôi trai gái yêu nhau, nhưng vì sông núi cách ngăn, nên nhớ nhau thành bệnh. Hoặc nói đến hạng người mệnh vận đen đũi bao vây, tâm sự chứa nhiều thương cảm.

第一八一簽

簽詩:菱荷香裏受深恩,桂魄圓時印綬新,從此威名山嶽重,光輝直上位絲綸。
解簽:此簽如專就宦途而言,誠屬上上大吉,可謂官運亨通,青雲直上。

181/- QUẺ  THỨ      1  8  1

*Thi :lăng hà hương lí  thụ thâm ân , quế phách viên thời ấn thụ tân , tùng thử uy danh sơn nhạc trọng  , quang huy trực thướng vị ti luân .
-Dịch:-thọ hưởng ân sâu  mùi thơm của sen và củ ấu , lúc bóng cây quế tròn  thì ấn và dây mũ đổi mới, từ đó  uy danh của núi non được xem nặng, ánh sáng thẳng lên vị trí của mối giềng sợi tơ. (ý nói từ khi ra làm quan, gặp được chúa thánh, trở thành tôi hiền, làm rạng rỡ uy danh của nhà vua)
*Giải  :Quẻ nầy nói riêng cho những người làm quan, được vận tốt, đường công danh phát triển cao thêm.

第一八二簽

簽詩:花落正逢春,行人在半程,事成還不就,索絆兩三旬。
解簽:任何事均不得其時,尤其最近一月內,
   須防有所阻礙,諸事稍慢,等待轉機。

182/- QUẺ   THỨ         1  8  2

*Thi :hoa lạc  chính phùng xuân , hành nhân tại bán trình , sự thành hoàn bất tựu , sách  bán lưỡng tam tuần .
-Dịch:- Hoa rụng gặp ngay Xuân—Người đi mới nửa đường—Việc thành lại chẳng đạt--Trói buộc vài ba tuần.
*Giải  :Bất cứ việc gì cũng không gặp thời, sớm nhất là trong vòng một tháng sẽ gặp trở ngại, mọi việc trở thành rắc rối lôi thôi.

第一八三簽

簽詩:欲行還止,徘徊不已,動搖莫強,得止且止。
解簽:此簽示人,若三心二意去做一件事,出於勉強,則一動不如一靜。

183/- QUẺ  THỨ          1  8  3

*Thi :dục hành hoàn chỉ , bồi hồi bất dĩ , động dao  mạc cưỡng , đắc chỉ thả chỉ .
-Dịch:- muốn đi lại dừng, hoang mang chẳng thôi, đừng miễn cưỡng hành động, được dừng cứ  dừng.
*Giải :Quẻ nấy chỉ cho người vì bất đắc dĩ phải làm công việc ngoài ý muốn, nếu tránh né được thì cũng nên tránh, miễn cưỡng làm cũng chẳng ra gì .

第一八四簽

簽詩:心下事安然,周旋尚未全,逢龍還有吉,人月永團圓。
解簽:所問諸事,雖未圓滿解決,但必能安然無虞,若遇龍(龍年或屬龍之人)自有吉兆。

184/- QUẺ   THỨ              1  8  4

*Thi :tâm hạ sự an nhiên , chu tuyền thượng vị toàn , phùng long hoàn hữu cát , nhân nguyệt vĩnh đoàn viên .
-Dịch:- dưới tâm việc an nhiên, trở về việc chưa xong, gặp “Rồng” mới được tốt, người trăng mãi đoàn viên.
*Giải  :Việc muốn hỏi, tuy chưa giải quyết trọn vẹn, nhưng yên tâm, không có gì đáng lo lắng cả. Gặp “Rồng” (tức  năm Thìn hoặc người tuổi Thìn) sẽ  được điều lành đến.

第一八五簽

簽詩:夢裏說關山,波深下釣難,利名終有望,目下未開顏。
解簽:總想換個新環境或工作,然卻卻不知如何著手,日後或有機運,目下尚不樂觀。

185/- QUẺ  THỨ      1  8  5

*Thi :mộng lí  thuyết quan sơn , ba thâm hạ điếu nan, lợi danh chung hữu vọng , mục hạ vị khai nhan .
-Dịch:- Trong mộng nói núi ải, sóng sâu khó buông câu, lợi danh có hy vọng, dưới mắt chưa mở mặt.
*Giải  :Tưởng đâu là được thay đổi hoàn cảnh hoặc công tác mới, ai dè không biết tại sao lại chẳng có gì.Mai ra về sau có thể được cơ hội tốt, còn bây giờ thì chưa có gì lạc quan cả.

第一八六簽

簽詩:三箭開雲路,營求指日成,許多閑口語,翻作笑歌聲。
解簽:此簽屬機運亨通之簽,尤對謀事、創業者而言。

186/- QUẺ   THỨ       1  8  6

*Thi :tam tiễn khai vân lộ , doanh cầu chỉ nhật thành , hứa đa nhàn khẩu ngữ , phiên tác tiếu ca thanh .
-Dịch:- ba mũi tên mở  đường mây, điều mong mỏi chỉ một vài ngày là thành, thôi đừng than thở nữa, chuyển sang ca hát đi.
*Giải  :Quẻ nầy thuộc về đại vận hanh thông, đối với việc mưu tính hay lập nghiệp mà nói tới.

第一八七簽

簽詩:休眷戀,誤前程,終鬧亂,出門庭。
解簽:莫為意中人或原留之地戀戀不捨,而誤未來大事,不如早去為妙,免生禍亂。

187/- QUẺ   THỨ         1  8  7

*Thi :hưu quyến luyến , ngộ tiền trình , chung náo  loạn , xuất môn đình .
-Dịch:- Thôi  đừng quyến luyến, kẻo lở cuộc hành trình. Rốt cuộc cũng náo loạn mà phải ra đi thôi.
*Giải  :Đừng vì người yêu hoặc quê hương mà quyến luyến chẳng thể lên đường, có thể làm hỏng đại sự. Nên mạnh dạn ra đi sớm, tránh được điều rối loạn sinh tai họa.

第一八八簽

簽詩:萬里波濤靜,一天風月閑,利名無阻隔,行路出重關。
解簽:大吉。

188/- QUẺ   THỨ          1  8  8

*Thi :vạn lý ba đào tĩnh  , nhất thiên phong  nguyệt nhàn , lợi danh vô trở cách , hành lộ xuất  trùng quan .
-Dịch:- ngàn dậm sóng gió êm, một trời trăng gió thuận, không cách trở lợi danh, đường đi ra nhiều nẽo.
*Giải đại cát .

第一八九簽

簽詩:渴望梅, 畫餅,漫勞心,如捉影,遇虎龍,方可省。
解簽:得此簽者,恐有幻想之習,應即改之。

189/- QUẺ  THỨ        1  8  9

*Thi :khát vọng mai ,  hoạ bính , mạn lao tâm , như tróc ảnh , ngộ hổ long , phương khả  tỉnh .
-Dịch:- thèm khát trái mai (mơ), bánh vẽ, uổng phí tâm, như bắt bóng, gặp rồng cọp, mới chịu tỉnh.
*Giải  :Người được quẻ nầy , quen có những ảo tưởng trong đầu, không tốt đâu, cần sửa đổi ngay.

第一九○簽

簽詩:事迷心不迷,事寬心不寬,一場歡喜會,不久出重關。
解簽:單辦一項行業、活動或進行一件事,多力不從心,若有多人相助,則望可成。

190/- QUẺ   THỨ         1  9  0

*Thi :sự mê tâm bất mê , sự khoan tâm bất khoan , nhất trường hoan hỉ hội , bất cửu xuất trùng quan .
-Dịch:- Việc mê lòng không mê, việc rộng tâm chẳng rộng, một nơi đầy hoan hỉ, chẳng lâu ra ải  quan.
*Giải :Một mình làm việc sao nên—Nhọc nhằn mà vẫn tuổi tên lu mờ--Được người trợ giúp bây giờ--Mới mong việc lớn có cơ hội thành.

第一九一簽

簽詩:夜半渡無船,驚濤恐拍天,月斜雲淡處,音信有人傳。
解簽:得此簽者,諸事不宜冒進,宜於天時、地利、人和俱備之後再行動。
191/- QUẺ   THỨ          1  9  1

*Thi :dạ bán độ  vô thuyền , kinh đào khủng phách thiên , nguyệt tà vân đạm xứ , âm tín hữu nhân truyền  .


-Dịch:- Nửa đêm không thuyền qua, sợ sóng phủ ngập trời, trăng tà mây nhạt phủ, tin tức có người truyền.
*Giải  :Người được quẻ nầy, không nên mạo hiểm làm việc, phải nghiên cứu kỹ thiên thời, địa lợi, nhân hòa rồi làm, mới tránh khỏi sơ xuất.

第一九二簽

簽詩:事若羈留,人不出頭,往來閉塞,要見無有。
解簽:從事任何事,以謹慎機敏為上。

192/- QUẺ   THỨ            1  9  2

*Thi :sự nhược ky lưu , nhân bất xuất đầu , vãng lai bế tắc , yếu kiến vô hữu .
-Dịch:- Việc nếu buộc ràng, không nên xuất hiện, lại qua bế tắc, cần thấy phải thấy.
*Giải  :Theo đuổi hoặc đang làm việc gì, cũng phải cẩn thận nắm bắt tình hình rõ ràng rồi làm mới ít sai sót.

第一九三簽

簽詩:萬里片帆轉,波平浪不驚,行行無阻滯,遠處更通津。
解簽:所問諸事一向穩妥順利,日後擴展,更屬定 勝券。

193/-  QUẺ   THỨ          1  9  3

*Thi :vạn lý phiến phàm chuyển  , ba bình lãng bất kinh , hành  hành vô trở trệ , viễn xứ cánh thông tân .
-Dịch:- Cánh buồm đi muôn dậm—Sóng lặng chẳng hải kinh—Việc đi không trở ngại—An toàn đến bến xa.
*Giải  :Việc muốn hỏi được thuận lợi ổn thỏa cả, ngày sau còn phát triển thêm, chắc chắn là thắng cuộc thôi.

第一九四簽

簽詩:身曆驚濤,東風便好,太平身退,目下還早。
解簽:此簽對告老退休者,頗合其解,如問他事,則屬有驚無險之局,刻下尚難抽身。

194/- QUẺ    THỨ      1  9  4

*Thi :thân lịch kinh đào , đông phong tiện hảo  , thái bình thân thoái , mục hạ hoàn tảo .
-Dịch:- Trải muôn sóng gió bản thân—Gió Đông nay thổi muôn phần thảnh thơi—Thái bình cáo lão rong chơi—Sớm về vui hưởng cuộc  đời thong dong.
*Giải  :Quẻ nầy thích hợp với những người cáo lão nghỉ hưu, rất thuận lợi. Nếu hỏi về việc khác , thì đây nói, việc có nguy hiểm nhưng không đáng ngại, chẳng ảnh hưởng gì đến bản thân mình.

第一九五簽

簽詩:鶴自雲中出,人從月下歸,新歡盈臉上,不用皺雙眉。
解簽:吉祥,無所不利。

195/- QUẺ   THỨ      1  9  5

*Thi :hạc tự vân trung  xuất , nhân tùng nguyệt hạ qui  , tân hoan doanh kiểm thượng  , bất dụng trứu song mi  .
-Dịch:- Hạc trong mây ra, người theo trăng về, vui tươi trên vẻ mặt, nào có chi nhăn mày.
*Giải  cát tường , không có gì bất lợi .

第一九六簽

簽詩:深潭魚可釣,幽谷鳥可羅,只用久長心,不用生疑惑。
解簽:具有耐心,任何事均可成,不必懷疑。

196/-  QUẺ   THỨ         1  9  6

*Thi :thâm đàm ngư khả  điếu , u cốc  điểu khả  la , chỉ  dụng cửu trường  tâm , bất dụng sanh  nghi hoặc .
-Dịch:- Đầm sâu câu cá được, hang sâu chim họp đàn, nên dùng tâm bình thản, đừng lo sợ nghi nan.
*Giải  :Nếu đủ sức nhẫn nại, công việc sẽ thành, khỏi nghi ngờ gì nữa.

第一九七簽

簽詩:進不安,退不可,上下相從,明珠一顆。
解簽:所問諸事,處於進退兩難之境,須相關諸人上下一心,始有成功之望。

197/- QUẺ   THỨ      1  9  7

*Thi :tiến bất an , thoái  bất khả  , thượng  hạ tương tùng , minh châu nhất khoả .
-Dịch:-  Tiến chẳng an, lui chẳng được, trên dưới một lòng, minh châu cầm chắc.
*Giải :Việc muốn hỏi, đang lâm vào cảnh tiến thối lưỡng nan, có liên quan đến sự đoàn kết nội bộ. Cần chỉnh đốn lại mới có hy vọng thành tựu.

第一九八簽

簽詩:著著占先機,其中路不迷,目前無合意,乍免是和非。
解簽:一向事事稱心,如今卻不再如意,但是非可免。

198/-  QUẺ   THỨ     1  9  8

*Thi :trước  trước  chiếm tiên cơ  , kỳ trung  lộ bất mê , mục tiền vô hợp ý , sạ miễn thị hoà phi .
-Dịch:- Mau nắm lấy thời cơ, đường đi không sai đâu, tuy hiện nay chưa hợp, đừng màng  tiếng thị phi.
*Giải :Việc làm định hướng đúng—Ta cứ thế mà làm—Lời ra tiếng vào ấy—Bỏ mặc chớ bận tâm.

第一九九簽

簽詩:雀噪高枝上,行人古渡頭,半途不了事,日暮轉生愁。
解簽:眾說紛紜,莫衷一是,事情進行一半,成為日後愁苦之源。

199/-  QUẺ   THỨ          1  9  9

*Thi :tước táo  cao chi thượng  , hành nhân cổ độ đầu , bán đồ bất liễu sự , nhật mộ chuyển  sanh  sầu .
-Dịch:- Chim sẻ đậu cành cao—Người đi qua bến cũ—Nửa đường chẳng biết việc—Là cớ sầu về sau.
*Giải :Dư luận không đồng tình—Cho rằng việc không tốt—Trót đã làm phân nửa—Sầu muộn bởi gốc nầy.

第二○○簽

簽詩:鑿石得玉,淘沙得珠,眼前目下,何用躊躇。
解簽:得此簽者,時運特佳,做任何事都會有意外之收穫。

200/- QUẺ    THỨ        2  0  0

*Thi :tạc thạch đắc ngọc , đào sa  đắc châu , nhãn tiền mục hạ , hà dụng trù trừ .
-Dịch:- đẽo đá được ngọc, khoét cát được châu, chần chờ gì nữa, vận tốt đến rồi.
*Giải  :Người được quẻ nầy, thời vận đang đến giai đoạn rất tốt, đừng chần chờ chi nữa, hãy mau bắt tay vào việc, sẽ thu hoạch nhiều kết quả ngoài ý muốn.


第二○一簽

簽詩:無端風雨催春去,落盡枝頭桃李花,桃畔有人歌且笑,知君心事亂如麻。
解簽:好景不長,好花不再,避免小人挑撥壞事,幸災樂禍。

201/- QUẺ   THỨ      201

*Thi :vô đoan phong vũ thôi xuân khứ , lạc  tận chi đầu đào lí  hoa , đào bạn hữu nhân ca thả tiếu , tri quân tâm sự loạn như ma .
 -Dịch:- không có lý do mà gió mưa đẩy mùa Xuân đi, hoa đào hoa lí rụng hết ở đầu cành, trong khóm đào có người cười vui ca hát, biết anh đang có tâm sự rối bời bời.
*Giải :cảnh tốt chẳng dài lâu, hoa đẹp không nở hai lần, xa lánh những kẻ tiểu nhân lôi cuốn vào chỗ bại hoại thì mới tránh được tai họa cho mình.

第二○二簽

簽詩:閬苑一時春,庭前花柳新,聲傳好信息,草木盡欣欣。
解簽:所問諸事均吉祥如意。

202/- QUẺ   THỨ             2  0  2

*Thi :lãng  uyển nhất thời xuân , đình tiền hoa liễu tân , thanh truyền  hảo  tín tức , thảo mộc tận hân hân .
-Dịch:-Vườn rộng ở mùa Xuân, trước sân hoa liễu mới, tiếng truyền tin tức tốt, cây cỏ rất vui mừng.
*Giải  :những điều muốn hỏi đều được  cát tường như ý .

第二○三簽

簽詩:門外事重疊,陰人多遇合,賢女雖助巧,渺渺終難洽。
解簽:問卜之人處於小人當道,所負責之事又非內行,雖有賢女子相助,依然難成。

203/- QUẺ    THỨ          2  0  3

*Thi :môn ngoại sự trùng điệp , âm nhân đa ngộ hợp , hiền nữ tuy trợ xảo , diểu  diểu chung nan  hiệp .
 -Dịch:- ngoài cửa việc trùng điệp, người nữ gặp gỡ nhiều, hiền nữ tuy khéo giúp, xa xôi khó hiệp nhau.
*Giải  :Việc muốn hỏi đang bị kẻ tiểu nhân cản trở quấy rối, là công việc không phải ở trong nhà, nên con trai con gái có muốnn giúp đỡ cũng khó mà thành.

第二○四簽

簽詩:事有喜,面有光,終始好商量,壺中日月長。
解簽:此簽主得賢妻,家庭和諧,生活幸福,亦主婦女有喜。

204/- QUẺ   THỨ           2  0  4

*Thi :sự hữu hỉ  , diện hữu quang , chung thuỷ hảo thương lượng , hồ trung  nhật nguyệt trường.
-Dịch:- việc có mừng, mặt có sáng, trước sau có sự bàn bạc, trong bình (rượu) được thảnh thơi ngày tháng.
*Giải :Quẻ nầy chủ về việc có được vợ hiền, gia đình hòa thuận, sih hoạt hạnh phúc, lại cũng nói đến việc đàn bà có thai (tin mừng)

第二○五簽


簽詩:暗去有明來,憂心事可諧,終須成一笑,目下莫疑猜。
解簽:暗去明來,明去暗來,冥冥之中自有定數。

205/- QUẺ   THỨ            2  0  5

*Thi :ám khứ hữu minh lai , ưu tâm sự khả  hài , chung tu thành nhất tiếu , mục hạ mạc nghi sai .
-Dịch:- nơi tối có sáng đến, tâm lo việc sẽ yên, cuối cùng là trò cười, dưới mắt chẳng hề sai.
*Giải :tối đi sáng đến, sáng đi tối đến, trong cõi  u  u  minh  minh  vốn có số định sẵn.

第二○六簽

簽詩:寶鏡無塵染,金貂已剪裁,也逢天意合,終不惹塵埃。
解簽:好事成雙,得此簽者,正直、高貴,受天之恩寵,事事如意。

206/- QUẺ   THỨ             2  0  6

*Thi :bảo kính vô trần nhiễm , kim điêu dĩ tiển  tài , dã phùng thiên ý hợp , chung bất nhạ trần ai .
-Dịch:- kính báu không nhiễm bụi, quyền uy (chuột vàng) được sắp xếp , đã hợp với thiên  ý , không sợ dính bụi bậm.
*Giải  :việc tốt đến hai lần, người được quẻ nầy rất chính trực, cao quí, được hưởng ơn trời rất nhiều, mọi việc đều như ý.

第二○七簽

簽詩:和合事,笑談成,喜音在半程,平步踏青雲。
解簽:吉,婚事笑談中說定,高升喜訊已在半途,雙喜臨門人生至樂。

207/- QUẺ   THỨ         2  0  7

*Thi :hoà hợp sự , tiếu đàm thành , hỉ  âm tại bán trình , bình bộ đạp thanh vân .
-Dịch:- việc được hòa hợp, cười nói thành công, tin mừng vui đang đến, vững bước lê thang mây.
*Giải  :tốt, việc hôn nhân đã định rồi, tin tức được cao thăng đang đến, song hỉ lâm môn, đời người rất vui.

第二○八簽

簽詩:花殘月缺,鏡破釵分,休來休往,事始安寧。
解簽:大不吉祥,諸事不宜,諸對婚姻論斷,則尤不相宜,恐有勞燕分飛之虞。

208/- QUẺ   THỨ             2  0  8

* Thi :hoa tàn nguyệt khuyết , kính phá thoa phân, hưu lai hưu vãng , sự thuỷ an ninh .
-Dịch:- hoa tàn trăng khuyết, gương vỡ trâm gãy, chờ qua thời gian nữa mới được an ninh.
*Giải:rất là xấu, mọi việc đều không nên làm. Về việc hôn nhân thì không xứng ý với nhau, sợ rằng phải chịu cảnh chia tay ly biệt.

第二○九簽

簽詩:門外好音來,生涯應有慶,名利有更遷,雁行終折陣。
解簽:此簽前段昌吉喜慶,事多有成,
   末句寓有兄弟 牆之意,或兄弟中,恐有折損。

209/-  QUẺ   THỨ            2  0  9

*Thi :môn ngoại hảo  âm lai , sinh nhai ưng  hữu khánh , danh lợi hữu cánh thiên , nhạn hành chung chiết  trận .
-Dịch:- ngoài cửa có tin vui, việc sinh nhai có sự tốt đẹp, danh lợi  có biến chuyển, cuối cùng nhạn bay bị gãy cánh.
*Giải :Quẻ nầy  thì lúc đầu rất tốt, việc có nhiều triển vọng thành tựu, nhưng về sau có sự ngăn trở của anh em. Hoặc trong anh em có người bị thương tổn.

第二一○簽


簽詩:萬里好江山,風沙盡日間,已吞鉤上餌,何必遇波瀾。
解簽:變起倉悴,即將達成之希望亦被預料不到之狀況破壞無遺。

210/-  QUẺ   THỨ            2  1  0

*Thi :vạn  lý hảo  giang sơn , phong sa  tận nhật gian , dĩ thôn câu thượng nhĩ , hà tất ngộ ba lan .
-Dịch:- muôn dậm sông núi tốt, cả ngày bị gió cát, đã ăn mồi lưỡi câu, còn hơn bị sóng chìm.
*Giải :Tình hình chuyển sang xấu. Hy vọng thành công ban dầu bị những sự thiếu tính toán chính xác làm hỏng việc.


第二一一簽

簽詩:雙燕銜書舞,指日一齊來,寂寞淹留客,從茲下釣台。
解簽:所期盼之事或人,已指日可待。

211/- QUẺ   THỨ         2  1  1

*Thi :song yến hàm thư vũ , chỉ nhật nhất tề lai , tịch mịch yêm lưu khách , tùng tư  hạ điếu đài  .
-Dịch:- đôi én mang sách múa, một ngày tất cả xong, vắng vẻ nhận chìm khách, theo ý chỗ buông câu.
*Giải  :Sự việc hoặc người chờ tin, nội  ngày mai là có tin tức.

第二一二簽

簽詩:望去幾重山,高深漸可攀,舉頭天上看,明月在人間。
解簽:所問諸事看似高深莫測,只要不畏懼,終有明白一天。

212/- QUẺ   THỨ             2  1  2

*Thi :vọng khứ kỷ trùng sơn , cao thâm tiệm khả  phan  , cử đầu thiên thượng  khán , minh nguyệt tại nhân gian .
-Dịch:- người đi mấy núi trông theo—cao sâu cũng rán leo trèo đến nơi, ngẫng đầu nhìn thấy bầu trời, trăng đang chiếu sáng rạng ngời nhân gian.
*Giải  :Việc muốn hỏi quá cao sâu không thể đoán chắc được, nhưng yên lòng đừng sợ, sẽ có ngày sáng tỏ thôi.

第二一三簽

簽詩:用之則行,舍之則藏,一騎出重關,佳音咫尺間。
解簽:用人應用有志節及才幹之人,並放手讓他施展,很快即有成就。

213/- QUẺ   THỨ     2  1  3

*Thi :dụng chi tắc hành , xả chi tắc tàng  , nhất kỵ xuất trùng quan , giai âm chỉ xích gian .
-Dịch:- dùng được thì lấy, không dùng thì cất đi, một lần cỡi ngựa qua hai ải, tin tốt nay mai sẽ đến thôi.
*Giải :dùng người nên dùng cái khí tiết và cái tài của người đó, rồi để cho họ tự do làm việc theo ý họ, nhất định sẽ sớm thành tựu công việc.

第二一四簽

簽詩:積德施功有子孫, 牛祭神及西鄰,功名兩字成全日,回首山河萬物新。
解簽:行善積德,澤被鄉里,將來必有好報。

214/- QUẺ   THỨ      2  1  4

*Thi :tích đức thi công hữu tử  tôn ,  ngưu tế thần cập tây lân , công danh lưỡng tự thành toàn nhật , hồi thủ sơn hà vạn vật tân .
-Dịch:- Rán làm công đức cho con cháu—trâu tế thần ở ấp Tây rồi—hai chữ công danh ắt có ngày thành—quay đầu thấy sông núi vạn vật đổi mới.
*Giải  :làm thiện tích đức, giúp đỡ xóm giềng, tương lai được quả báo tốt.

第二一五簽

簽詩:安坦路平夷,雲中一雁飛,桃花逢驟雨,水畔女頻啼。
解簽:此簽若對男女間相戀、婚姻、結 等,恐屬大不利,如問他事,亦波折重重。

215/- QUẺ   THỨ      2  1  5

*Thi :an thản lộ bình di , vân trung  nhất nhạn phi , đào hoa phùng sậu vũ , thuỷ bạn nữ tần đề .
-Dịch:- Đường bằng an ổn đi—trong mây một nhạn bay—hoa đào gặp mưa dập—bờ nước gái thở than.
*Giải :Quẻ nầy đối với việc trai gái yêu nhau , việc định đoạt hôn nhân hay việc hùn hạp với người…đều không có lợi. Như hỏi việc khác, thì cũng bị sóng gió trùng trùng .

第二一六簽

簽詩:門內起干戈,親仇兩不和,朱衣臨日月,始覺笑呵呵。
解簽:謹防家人失和,手足互殘,並防身邊親人成仇家,小心翼翼,終可有成。

216/- QUẺ   THỨ            2  1  6

*Thi :môn nội khởi can qua , thân  cừu  lưỡng bất hoà , châu  y  lâm nhật nguyệt , thuỷ giác tiếu ha  ha  .
-Dịch:- trong cửa khởi can qua, tay chân tàn hại nhau, áo đỏ vào trời đất, mới biết cười ha ha.
*Giải  :đề phòng trong nhà bất hòa, anh em hại nhau, thân nhân trở thành thù oán. Hết sức dè dặt mới được .

第二一七簽

簽詩:有一人,獲一鹿,事團圓,門外索。
解簽:所問事必成,但須防後患,
   如得財富將有人強分,得配偶則第三者糾纏不放。

217/- QUẺ   THỨ      2  1  7

*Thi :hữu nhất nhân , hoạch nhất lộc , sự đoàn viên , môn ngoại sách  .
-Dịch:-có một người, thu hoạch một con nai, việc tròn đầy, ngoài cửa đòi hỏi.
*Giải  :Việc muốn hỏi chắc thành, nhưng đề phòng hậu hoạn là :- nếu được tiền bạc thì bị người khác chiếm đoạt, nếu là người phối ngẫu thì có kẻ thứ ba theo bám.

第二一八簽

簽詩:汝往無攸利,花開又及秋,嚴霜物薦至,退步不存留。
解簽:不祥。



tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương