"nammô tiên sư TỔ SƯ tam giáO ĐẠo sư, ngũ ĐẠi dịch tổ, thưỢng cổ thánh hiền khẩn thỉnh hán triều quân sư gia cát võ HẦu khổng minh đẠI tháNH" hiển linh chứng giám cho



tải về 1.03 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.03 Mb.
#1511
1   2   3   4   5   6   7   8   9

*Thi :đông biên sự , tây biên thành , phong vật nguyệt hoa minh , cao lâu lộng địch thanh .
-Dịch:- Việc bên Đông, nên phía Tây, cảnh vật đẹp trăng sáng, lầu cao nghe tiếng sáo.
*Giải  :Được quẻ nầy, việc đang mưu tính gặp nhiều phân tán , về sau bất ngờ kết quả tốt lại đến.

第一三○簽

簽詩:事團圓,物周旋,一來一往,平步青天。
解簽:此簽大吉,所問諸事都很圓滿,得此簽者財運奇佳,本利相滾,財貨盈倉。

130/- QUẺ  THỨ   1  3  0

*Thi :sự đoàn viên , vật chu toàn  , nhất lai nhất vãng , bình bộ thanh thiên .
-Dịch:- việc chu đáo, vật tròn đầy,một đi một đến, vững bước lên mây.
*Giải  :Quẻ nầy rất tốt, việc muốn hỏi được thuận lợi đầy đủ. Được quẻ nầy tài vận thông suốt, lợi lộc tăng tiến, tiền bạc dồi dào.

第一三一簽

簽詩:淺水起風波,平地生荊棘,言語慮參商,猶恐無端的。
解簽:衰運當頭,即便慎言亦惹是非,故應少言,甚至不言。

131/- QUẺ  THỨ     1  3   1

*Thi :thiển  thuỷ khởi phong ba , bình địa sanh kinh cức , ngôn ngữ lự sâm  thương , do khủng vô  đoan đích .
-Dịch:- nước cạn dậy sóng gió, đất bằng sanh gai chông, lời lẽ chia hai nẽo, nên sợ chẳng thuận dòng.
*Giải  :Vận suy đang đến, nên phải hết sức cẩn thận lời ăn tiếng nói mới tránh được thị phi. Ít nói hay tốt nhất là  “Không nói” .

第一三二簽

簽詩:秋月雲開後,薰風雨過時,若逢楚國舊知己,等閒一薦不須疑。
解簽:如處平順之境遇,如有他鄉舊知求己引薦則可為之,否則如所求過奢者,宜多慮。

132/- QUẺ  THỨ      1  3   2

*Thi :thu nguyệt vân khai hậu , huân phong vũ quá thời , nhược phùng Sở quốc cựu tri kỷ , đẳng nhàn nhất tiến bất tu nghi .
-Dịch:- Trăng thu mây hết che, Mưa tạnh gió ấm thổi. Nếu gặp cố tri nơi đất khách, Nhờ người tiến dẫn  chẳng hồ nghi.
*Giải  :Ở nơi quê hương thì làm việc ổn định, nếu xa quê  gặp được bạn thân ngày xưa giúp đỡ. Nhưng đừng yêu cầu quá khả năng của họ mà sanh ra không hay.

第一三三簽

簽詩:心已定,事何憂,金鱗已上鉤,功名一網收。
解簽:吉祥,所問諸事,心意已決,即可達成,同時功成名就。

133/- QUẺ  THỨ     1  3  3

*Thi :tâm dĩ định , sự hà ưu , kim lân dĩ thướng câu , công danh nhất võng thu .
-Dịch:- tâm đã định, việc lo gì.Vãy vàng câu đã kéo lên—Công danh đầy lưới , tuổi tên rạng ngời.
*Giải  :tốt lành. Việc muốn hỏi, một khi lòng tính, chắc chắn được nên, công thành danh tựu vững bền.

第一三四簽

簽詩:意迷己不迷,事寬心不寬,要知端的信,猶隔兩重山。
解簽:凡事未可樂觀。

134/- QUẺ  THỨ       1  3  4

*Thi :ý mê kỷ bất mê , sự khoan tâm bất khoan , yếu tri đoan đích tín , do cách lưỡng trùng sơn .
-Dịch:- ý mê ta chẳng mê, việc rộng lòng không rộng. Phải rán  chờ nghe tin chính xác, bởi  vì đang ở cách xa ta.

*Giải :- công việc chưa thể lạc quan được.



第一三五簽

簽詩:笑中生不足,內外見愁哭,雲散月光輝,轉禍當成福。
解簽:凡事僅看表面自有不足,阻礙或能排除,禍事亦能成福庇。

135/-  QUẺ  THỨ     1  3   5


*Thi :tiếu trung sanh  bất túc , nội ngoại kiến sầu khốc , vân tán nguyệt quang huy , chuyển  hoạ đương thành phúc .
-Dịch:- Trong cười sanh chưa đủ, trong ngoài thấy sầu khóc, mây tan trăng sáng rồi, đang chuyển họa thành phúc.
*Giải  :Công việc gần đây xuất hiện một số trục trặc khó khăn, nhưng có thể khắc phục được, chuyển xấu thành tốt không hề gí.

第一三六簽

簽詩:簷前鵲噪正翩翩,憂慮全消喜自然,一人進了一人退,下梢還有好姻緣。
解簽:事情已安排妥當,全無衝突,若問姻緣,即可結合。

136/-  QUẺ  THỨ      1  3  6

*Thi :thiềm tiền thước táo  chính phiên phiên , ưu lự toàn tiêu hỉ tự nhiên , nhất nhân tiến liễu nhất nhân thoái  , hạ tiêu hoàn hữu hảo nhân duyên .
-Dịch:- Chim khách vù vù bay trước thềm—Lo lắng mất đi vui tự nhiên—Một tiến một lùi người khác tính—Rốt sau rồi cũng thất gia yên.
*Giải :Mọi việc được an bài thỏa đáng, không có xung đột nữa. Nếu hỏi về nhân duyên, tức có thể kết hợp.

第一三七簽

簽詩:荊棘生平地,風波起四方,倚欄惆悵望,無語對斜陽。
解簽:或有煩心之事來臨,內心憂悶無人諒解。

137/- QUẺ  THỨ    1  3  7

*Thi :kinh cức sanh  bình địa , phong ba khởi tứ phương , ỷ lan trù trướng vọng , vô  ngữ đối tà dương .
-Dịch:- Đất bằng mọc cây gai—Sóng gió dậy bốn phương—Dựa cột buồn chờ đợi—Chẳng nói trước tà dương.
*Giải  :Có việc phiền muộn xảy đến, trong lòng buồn bã không ai giải nổi.

第一三八簽

簽詩:謀已定,事何憂,照月上重樓,雲中客點頭。
解簽:大局安排已定,不必多作考慮。

138/- QUẺ  THỨ      1  3  8

*Thi :mưu dĩ định , sự hà ưu , chiếu nguyệt thướng trùng lâu , vân trung khách điểm đầu .
-Dịch:- Mưu đã định, việc lo gì, trăng chiếu soi lầu cao, trong mây khách điểm đầu.
*Giải  :đại cục đã  an bài  , chẳng cần phải lo âu chi nữa.

第一三九簽

簽詩:奇奇奇,地利與天時,燈花傳信後,動靜總相宜。
解簽:所問諸事,成敗在於天時與地利。

139/- QUẺ  THỨ    1  3  9

*Thi :kì  kì  kì  , địa lợi dữ thiên thời , đăng hoa truyền  tín hậu , động tĩnh  tổng tương  nghi .
-Dịch:- Lạ   lạ   lạ . Thiên thời và địa lợi—Hoa đèn truyền tín hiệu—Động tĩnh thảy đều nên.
*Giải :Việc muốn hỏi, thành bại là do thiên thời địa lợi.

第一四○簽

簽詩:遇不遇,逢不逢,月沈海底,人在夢中。
解簽:所問諸事均在虛無飄渺中。

140/- QUẺ   THỨ      1  4  0

*Thi :ngộ bất ngộ , phùng bất phùng , nguyệt trầm hải để , nhân tại mộng trung .
-Dịch:- Không gặp gỡ, chẳng gần nhau, trăng chìm đáy nước, người trong giấc mộng.
*Giải  :Việc muốn hỏi  đang ở tình trạng quá xa vời mộng mị.

第一四一簽

簽詩:暗中防霹靂,猜慮渾無實,轉眼黑雲收,擁出扶桑日。
解簽:所耽憂之事均屬子虛烏有,很快就能真相大白。

141/- QUẺ   THỨ       1  4  1

*Thi :ám trung phòng tích lịch , sai lự hồn vô  thực , chuyển  nhãn hắc vân thu , ủng xuất phù tang nhật .
-Dịch:- Trong tối ngừa sấm sét—Lo âu kín không thực—Chớp mắt mây đen tan—Mặt trời đang xuất hiện.
*Giải  :Việc đang lo rầu chỉ là bịa đặt vu cáo, rồi sẽ nhanh chóng sáng tỏ mà thôi.

第一四二簽

簽詩:利在中邦出戰時,一番獲饋在王庭,鳳銜丹詔歸陽畔,得享佳名四海榮。
解簽:此簽今人問卜,不易作作妥貼解述,大意為立功異邦,歸享盛名。

142/- QUẺ  THỨ       1  4  2

*Thi :lợi tại trung bang xuất chiến thời , nhất phiên hoạch quỹ tại vương đình , phượng hàm đan chiếu qui dương bạn , đắc hưởng giai danh tứ hải vinh .
-Dịch:- Lợi ở nước đứng giữa khi có chiến tranh—Một phen đem đồ vật biếu xén chốn  cung vua—Chim phượng ở Hàm Đan truyền chiếu chỉ đến đất Dương Quy—Hưởng được tiếng tốt khắp bốn biển.
*Giải  :Người hiện nay bói được quẻ nầy, không dễ gì tìm ra giải pháp thỏa hiệp với đối phương. Phải tìm cách chuyển đổi sang đối tượng khác mới mong hy vọng thành công.

第一四三簽

簽詩:堪歎外邊憂,更嗟門裏鬧,意緒更牽纏,心神亦顛倒。
解簽:不吉之兆,得此簽者處於公私紛繁,困擾重重之境。

143/- QUẺ   THỨ       1  4  3

*Thi :kham thán ngoại biên ưu , cánh ta môn lí  náo  , ý tự cánh khiên triền , tâm thần diệc điên đảo .
-Dịch:- Đang lo rầu chuyện bên ngoài—Nào ngờ trong nhà động—Ý vương vấn lo phiền—Tâm thần cũng điên đảo.
*Giải  :Điềm chẳng lành, người được quẻ nầy đang phải lo âu việc công cũng như việc tư, nguy khốn vây quanh lớp lớp.

第一四四簽

簽詩:一重山一重水,風波道坦然,壺中有別天。
解簽:如問機構內之事,則雖風波重重,
   終能安然,問家務事,因婦女高妙,亦安。

144/- QUẺ   THỨ    1   4   4

*Thi :nhất trùng sơn nhất trùng thuỷ , phong ba đạo thản nhiên , hồ trung hữu biệt thiên .
-Dịch:- Lớp lớp non, trùng trùng nước—Đường sóng gió vẫn an nhiên—Trong bình kín có trời riêng.
*Giải  :Nếu hỏi việc trong cơ quan , tuy hiện có sóng gió nhưng sau vẫn được yên. Nếu hỏi việc nhà thì nhờ phụ nữ giỏi sắp đặt, cũng được yên.
第一四五簽

簽詩:遇險不須憂,風波何足忌,若遇草頭人,咫尺青雲路。
解簽:吉祥,化險為夷,若遇貴人,將可發跡。(貴人或可注意姓名有草字頭者)

145/- QUẺ  THỨ      1  4  5

*Thi ngộ hiểm bất tu ưu , phong ba hà túc kị , nhược ngộ thảo đầu nhân , chỉ xích thanh vân lộ .
-Dịch:- Gặp hiểm chẳng nên lo—Sóng gió không đủ kỵ--Nếu gặp người đầu cỏ--Thoáng chốc thuận đường mây.
*Giải  :cát tường , chuyển xấu ra tốt. Nếu gặp quí nhân, thì sẽ  nổi tiếng. (Quí  nhân đây muốn nói đến người mà tên có bộ “thảo đầu” .(艹—Ví dụ:- 葵 : quỳ)

第一四六簽


簽詩:船棹中流急,花開春又離,事寧心不靜,惹起許多疑。
解簽:心情紛亂,辦事慮深,時運猶待新春,旅外慎防不測,婚姻出現暗礁。

146/- QUẺ  THỨ     1  4  6

*Thi :thuyền trạo trung lưu cấp , hoa khai xuân hựu ly , sự ninh tâm bất tĩnh  , nặc khởi hứa đa nghi .
-Dịch:- Thuyền bơi trong dòng gấp—Hoa nở Xuân lại lìa—Việc an tâm chẳng vững—Khởi lên ý hồ nghi.
*Giải  :tâm tình rối loạn, tính toán công việc đầy sự âu  lo. Chời đến sang năm mới gặp vận may, đi ra ngoài du lịch đề phòng bất trắc. Hôn nhân xuất hiện u ám buồn rầu.

第一四七簽

簽詩:可蓄可儲,片玉寸珠,停停穩穩,前遇良圖。
解簽:不可浪費,遇良機時始能大展鴻圖。

147/-  QUẺ  THỨ     1  4  7

*Thi :khả súc khả trừu , phiến ngọc thốn châu , đình đình ổn ổn , tiền ngộ lương đồ .
-Dịch:- Có thể thu vào hay phát ra—Tấc châu mảnh ngọc cũng phò ta—An tâm cất  bước mà lo liệu—Trước mắt cơ đồ tiến vững xa.
*Giải  :Chẳng nên lãng phí thời gian, gặp vận tốt hãy bắt tay xây dựng tương lai tốt đẹp ngay  đi.

第一四八簽

簽詩:小子早趨庭,青雲久問程,貴人來助力,花謝子還成。
解簽:早給子女適切教導,可望使其得到貴人相助,並實現願望。

148/-  QUẺ   THỨ        1  4  8

*Thi :tiểu tử  tảo xu đình , thanh vân cửu vấn trình , quí  nhân lai trợ lực , hoa tạ tử  hoàn thành .
-Dịch:- Con cái đang lông bông—Tương lai chưa rõ ràng—Được quí nhân giúp đỡ--Con cái mới làm nên.
*Giải  :Hãy gấp giải thích dạy dỗ cho con cái biết lo tương lai sự nghiệp. Có thể gặp quí nhân nâng đỡ mà làm nên danh phận.

第一四九簽

簽詩:一心兩事,一事兩心,新花枯樹,直待交春。
解簽:得此簽者有心意不專,操之過急之毛病,未改之前難有成就。

149/-  QUẺ  THỨ     1  4  9

*Thi :nhất tâm lưỡng sự , nhất sự lưỡng tâm , tân hoa khô thụ , trực đãi giao xuân .
-Dịch:- Một tâm hai việc, một việc hai tâm, hoa mới cây khô, thẳng chờ Xuân đến.
*Giải  :Người được quẻ nầy vì tâm  ý không chuyên chú vào công việc, nên gặp một số khó khăn nho nhỏ thôi, phải hết sức tập trung vào việc làm mới mong tiến triển tốt.

第一五○簽

簽詩:大事恐難圖;殘花不再鮮。
解簽:時機已逝,時光已老,欲圖大事,已不可能。

150/- QUẺ   THỨ      1   5   0

*Thi :đại sự khủng nan đồ ;tàn hoa bất tái tiển .
-Dịch:- Hoa tàn chẳng thể xanh tươi lại—Việc lớn khó thành lẽ tất nhiên.
*Giải :Thời cơ đã qua rồi—Ánh sáng sắp tắt thôi—Muốn mưu đồ việc lớn—Như bẻ nạng chống trời.

第一五一簽

簽詩:莫道事無訛,其中進退多,桂輪圓又缺,光彩更揩磨。
解簽:好事多磨。

151/-  QUẺ   THỨ       1  5  1

*Thi :mạc đạo sự mô vô ngoa , kỳ trung  tiến thoái  đa , quế luân viên hựu khuyết , quang thái  cánh giai ma .
-Dịch:- Đừng nói việc chạy đều—Bên trong tiến thoái nhiều—Trăng đang tròn bị khuyết—Vầng  sáng bị mài bớt.
*Giải  :Việc đang tốt bị đụng chạm nhiều thứ thành xấu.

第一五二簽

簽詩:莫歎事遲留,休言不到頭,長竿終入手,一釣上金鉤。
解簽:有耐心、恒心,最後終能如願。

152/- QUẺ  THỨ            1  5  2

*Thi :mạc thán sự trì lưu , hưu ngôn bất đáo đầu , trường  can chung nhập thủ , nhất điếu thượng  kim câu .
-Dịch:- Chớ than sao việc chậm—Đừng nói không tới nơi—Trong tay gậy dài nắm—Buông câu sẽ thành công.
*Giải  :Hãy nhẫn nại mà làm việc đi, sau cùng thì có kết quả tốt thôi !

第一五三簽

簽詩:事稱應有忌,未為恐先躓,欲往且遲遲,還須借勢力。
解簽:不必操之過急,須仰人相助,或有所成。

153/- QUẺ  THỨ        1  5  3

*Thi :sự xứng ưng hữu kị  , vị   vi  khủng tiên chí , dục vãng thả trì trì , hoàn tu tá thế lực .
-Dịch:- Việc nào cũng có  khó—Chưa làm sao ngại, sợ--Muốn vượt khỏi khó khăn—Phải cậy  người giúp đỡ.
*Giải  :Hà tất phải sốt ruột, rán tìm người  giúp đỡ, công việc sẽ thành thôi.

第一五四簽

簽詩:足不安,輿不安,兩兩事相得,憂來卻又歡。
解簽:塞翁失馬,焉知非福,有時這樣也不對,
   那樣也不對,合在一起卻帶來好運。

154/- QUẺ  THỨ       1  5  4


 
*Thi :túc bất an , dư bất an , lưỡng lưỡng sự tương đắc , ưu lai khước hựu hoan .
-Dịch:- mình không an, dư luận không an—hai việc cùng nhau tạo khó khăn—phải biết chuyện đời mất rồi được—buồn đi thì đến lúc hân hoan.
*Giải  :Cũng giống như chuyện “Tái Ông mất ngựa” thôi. Vì mình kém phước nên có lúc phải chịu cảnh bất bình thường. Tuy hiện nay hoàn cảnh không hay lắm, nhưng nếu đồng tâm hiệp lực thì có kết quả tốt thôi.

第一五五簽

簽詩:鼎折足,車脫輻,有貴人,重整續。
解簽:所問諸事於開始非常不順,命中有貴人相助,事情得以重整。

155/-  QUẺ  THỨ         1  5  5

*Thi :đỉnh chiết t túc , xa thoát phúc , hữu quí  nhân , trùng chỉnh tục .
-Dịch:- :đỉnh gãy chân, xe  sút  trục, có quí nhân, đến giúp sức.
*Giải:- việc muốn hỏi mới đầu rất trở ngại nhưng mệnh có quí nhân giúp đỡ nên công việc được chỉnh đốn thuận lợi.

第一五六簽

簽詩:參詳言語,波濤揚沸,事久無傷,時間不利。
解簽:得此簽者,恐有訴訟,或與人訂約始終無法談攏,亦或與人長時間有口舌之辯。

156/- QUẺ  THỨ     1  5  6

*Thi :tham tường ngôn ngữ , ba đào dương phí , sự cửu vô thương , thời gian bất lợi .
-Dịch:- thấu rõ lời nói, sóng gió nổi cao, việc lâu không hại, lâu ngày bất lợi.
*Giải  :Người được quẻ nầy, e rằng có việc thưa kiện hoặc ngày trước có hợp đồng với ai đó, mà nay không thỏa thuận được. Sự việc đó gây ra thị phi khẩu thiệt thời gian lâu dài.

第一五七簽

簽詩:貴客自相親,功名唾手成,獲金須積德,仰望太陽升。
解簽:得此簽者註定顯達,但需注意積德,否則將很快失去一切。

157/- QUẺ  THỨ       1  5  7

*Thi :quí khách tự tương  thân  , công danh thoá thủ thành , hoạch kim tu tích đức , ngưỡng vọng thái dương thăng .
-Dịch:- thân quen nhiều khách quí, công danh được vững bền, làm giàu nên tích đức, tương lai mới sáng thêm.
*Giải :Người được quẻ nầy đang hiển đạt, nhưng phải chú ý đến việc làm phước đức, nếu không sẽ  bị mất hết.

第一五八簽

簽詩:平地起波瀾,所求事日難,笑談終有忌,同心事覺歡。
解簽:目前機運欠佳,須與知心友朋共事,庶幾無患。

158/- QUẺ   THỨ             1  5  8


 
*Thi :bình địa khởi ba lan , sở cầu sự nhật nan  , tiếu đàm chung hữu kị  , đồng tâm sự giác hoan .
-Dịch:- Đất bằng nổi sóng dữ, việc hỏi đang gặp khó, nói vui  là đang kị, đoàn kết việc sẽ nên.
*Giải  :Trước mắt việc không hay lắm, nhưng trên dưới nếu biết đồng tâm hiệp lực với nhau, thì lo gì chẳng thành tựu.

第一五九簽

簽詩:狂風吹起墨雲飛,月在天心遮不得,閒時無事暫相關,到底依然無克剝。
解簽:所問之事或人,如天心之月,皎潔無垢,非黑雲所能遮掩。

159/- QUẺ   THỨ     1  5  9

*Thi :cuồng phong xuy khởi mặc vân phi , nguyệt tại thiên tâm già bất đắc , nhàn thời  vô sự tạm tương  quan , đáo  để y nhiên vô khắc lục .
-Dịch:- Mây đen bị gió thổi lên cao—Trăng ở trên không, buộc được sao ?—Lúc rãnh tạm thời  thấy dính mắc—Rốt sau thong thả lại qua mau.
*Giải  :Việc hoặc người muốn hỏi, giống như mặt trăng ở trên trời, trong sạch không bụi dơ, mây đen không thể làm cho bẩn hay cốt trói nó được vậy.

第一六○簽

簽詩:人倚樓,許多愁,澹然進步,事始無憂。
解簽:獨處深思,總覺不悅,若能眼光放遠,自然無憂。

160/- QUẺ  THỨ       1  6  0

*Thi :nhân ỷ lâu , hứa đa sầu , đạm nhiên tiến bộ , sự thuỷ vô ưu .
-Dịch:- Người dựa lầu, đang đau sầu, bổng nhiên thay đổi, hết còn lo âu.
*Giải :Một mình suy tính lo âu, tưởng như công việc đâu đâu cũng buồn. Sao chẳng chịu , thấy xa hơn, Buồn không cơ sở !--Sạch trơn nổi buồn.

第一六一簽

簽詩:一點著陽春,枯枝朵朵新,志專方遇合,切忌二三心。
解簽:心志專一始能受到重視,略得提攜即可步入佳境。

*161/- QUẺ  THỨ      1   6   1

*Thi :nhất điểm trước  dương xuân , khô chi đoá đoá tân , chí chuyên phương ngộ hợp , thiết kị  nhị tam tâm .
-Dịch:-Một điểm hưởng gió Xuân—Cành khô được tươi dần—Tập trung vào công việc—Tránh đừng bị phân tâm.
*Giải  :phải đặc biệt coi trọng việc tập  trung chú ý vào công việc, mới sớm đạt được kết quả tốt.

第一六二簽
簽詩:道路迢遙,門庭閉塞,霧擁去兮,雲開見日。
解簽:應守時待運。

162/-  QUẺ  THỨ     1  6  2

*Thi :đạo lộ điều  dao  , môn đình bế tắc , vụ ủng khứ hề , vân khai kiến nhật .
-Dịch:- Đường đi xa xôi—Cửa nhà bế tắc—Chờ sương nâng đở--Mây tan thấy mặt trời.
*Giải : Nên chờ thời cơ thuận tiện mới làm , đừng nôn nóng.

第一六三簽

簽詩:魚上鉤,絲綸弱,收拾難,力再著。
解簽:將得手之機會或財物,由於條件不濟,力量不足,無法承受,須再加努力。

163/- QUẺ   THỨ      1  6  3

*Thi :ngư thượng  câu , ti  luân nhược , thu thập nan  , lực tái trước  .
-Dịch:- muốn câu cá, ngặt dây yếu, thu khó được, cần thêm sức.
*Giải  :Sẽ gặp được cơ hội tốt hoặc  thuận lợi về tiền bạc, nhưng do không đủ điều kiện nên không đạt được kết quả, cần phải nỗ lực thêm mới có hy vọng.

第一六四簽

簽詩:相引更相牽,殷勤喜自然,施為無不利,愁事轉團圓。
解簽:得此簽者,平時樂於助人,故人際關係良好,事事均如意。

164/- QUẺ   THỨ         1  6  4

*Thi :tương  dẫn cánh tương  khiên , ân cần hỉ  tự nhiên , thi vi  vô bất lợi , sầu sự chuyển  đoàn viên .
-Dịch:- Giúp người được người giúp—Lẽ đời như thế thôi—Quá so đo không tốt—Làm phải ắt được lành.
*Giải :Người được quẻ nấy, bình thời hay giúp đỡ người , tạo được mối quan hệ tốt đối với xã  hội, nên mọi việc đều thuận lợi.

第一六五簽

簽詩:疑疑疑,一番笑罷一番悲,落紅滿地無人掃,獨對西風悵黛眉。
解簽:凡猜疑之事,不可冒然嘗試,
   須再三思考探求真相,方作決定,免樂極生悲。

165/-  QUẺ   THỨ       1  6  5

*Thi :nghi nghi nghi , nhất phiên tiếu bãi nhất phiên bi , lạc  hồng mãn địa vô nhân tảo  , độc đối tây phong trướng đại mi  .
-Dịch:- Chớ hồ nghi, chớ hồ nghi—Hết cười đến khóc lẽ đời suy—Lá rơi đầy đất không ai quét—Mong  ngóng  gió Tây có ích gì ?
*Giải  :Phải thận trọng đối với những việc sai trái , cố tránh đừng làm. Suy nghĩ đôi ba lần rồi mới làm, để tránh lâm vào cảnh  “quá vui sanh buồn khổ”.

第一六六簽

簽詩:上下不和同,勞而未有功,出門通大道,從此保初終。
解簽:與其在一個意見分歧不合之團體裏,不如及早退出,另創局面。

166/- QUẺ   THỨ          1  6  6

*Thi :thượng  hạ bất hoà đồng , lao nhi vị hữu công , xuất môn thông đại đạo , tùng thử bảo sơ chung .
-Dịch:- Trên dưới chẳng hòa nhau—Mệt sức được gì đâu—Tách ra đi đường lớn—Giữ kết quả cho mình.
*Giải  :Trong một tập thể mà chín người mười ý, cách tốt nhất là tách riêng ra , mới có hy vọng bảo vệ thành quả của mình.

第一六七簽

簽詩:大事可成功,有益還無咎,雲中執鞭人,報在三秋後。
解簽:異人指點,凡事順利,事成日在三秋後。
   三秋:三年,秋季三個月,或秋季第三個月。

167/- QUẺ   THỨ       1  6  7

*Thi :đại sự khả  thành công ,hữu ích hoàn vô cữu , vân trung  chấp tiên nhân , báo tại tam thu hậu .
-Dịch:- Việc lớn có thể thành—Kết quả nhưng không bền—Người cầm roi trong mây—“Ba thu”  mới  kết quả.
*Giải  : nhờ người khác chỉ bày, việc làm được thuận lợi, “ba thu”  mới thành tựu công việc.
Chú giải “Tam thu”= “Ba thu” :- có những nghĩa sau :- ba năm, ba tháng của mùa thu hoặc tháng thứ ba của mùa thu.

第一六八簽

簽詩:桑榆催暮景,缺月恐難圓,若遇刀錐客,方知喜自然。
解簽:事情已到窮途末路,想有轉機亦難,
   惟亦不必過於頹喪,能保性命即屬慶倖。

168/- QUẺ   THỨ       1  6  8

*Thi :tang du thôi mộ cảnh , khuyết nguyệt khủng nan  viên , nhược ngộ đao chuỳ khách , phương tri hỉ  tự nhiên .
-Dịch:- Tuổi già sức đã yếu rồi—Giống như trăng khuyết đã vơi khó đầy—Tìm phương để lánh mình hay—Mới mong tính mệnh được dài thêm ra.
(Chú thích:- Thành ngữ “tang du mộ cảnh” (bóng ngã cành dâu)  để chỉ tuổi đã xế chiều)
*Giải  :Sự việc đã đến chỗ cùng đồ mạt lộ rồi, không có hy vọng gì thay đổi tình thế nữa đâu. Đừng nên quá ngoan cố , hãy tìm phương mà “bỏ của lấy người” đi !!!

第一六九簽

簽詩:遍書前後事,艱險往來難,若得清風便,扁舟過遠山。
解簽:所問之事頗難如願,須待天時。

169/-  QUẺ   THỨ       1  6  9

*Thi :biến  thư tiền hậu sự , gian hiểm vãng lai nan  , nhược đắc thanh phong tiện , thiên châu  quá viễn sơn .
 -Dịch:- Các sách đều nói rõ—Kẻ gian khó được tòan—Nếu may gặp gió mát—Đẩy thuyền đến chỗ an.
*Giải  :Việc muốn hỏi khó được như ý, gắng chờ thời cơ thuận lợi mới nên.

第一七○簽

簽詩:莫歎殘花,花開枯樹,屋頭春意,喜笑嘻嘻。
解簽:得此簽者,恐有失意事,惟轉機已現。

170/-  QUẺ   THỨ      1  7  0

*Thi :mạc thán tàn hoa , hoa khai khô thụ , ốc đầu xuân ý , hỉ tiếu hi  hi  .
-Dịch:- Chớ than hoa tàn—Cây khô hoa trổ--Xuân ở đầu nhà—Vui cười  hỉ hả.
*Giải  :Người được quẻ nầy đang có việc chẳng như ý, nhưng tín hiệu chuyển đổi tốt đã có.

第一七一簽

簽詩:一事總成空,一事還成喜,若遇口邊人,心下堪憑委。
解簽:凡進行之事,均屬得失互參,與人交往洽事,若得遇親信可靠之人,方可心安。

171/- QUẺ   THỨ        1  7  1

*Thi :nhất sự tổng thành không , nhất sự hoàn thành hỉ  , nhược ngộ khẩu biên nhân , tâm hạ kham bằng uỷ .
-Dịch:- Một việc bại hoàn toàn—Một việc thành công lớn—Nếu được người thân giúp—Trong lòng mới được an.
*Giải  :Công việc đang tiến hành năm ăn năm thua, cần gia tăng thỏa hiệp với người. Nếu tìm được chỗ thân tín nói giúp, mới có hy vọng thành công.

第一七二簽

簽詩:欲得月中兔,須憑桃李拂,高山來接引,雙喜照雙眉。
解簽:要得到不易到手之物,非借不凡之力。

172/- QUẺ   THỨ         1 7  2

*Thi :dục đắc nguyệt trung thố, tu bằng đào lý phất , cao sơn lai tiếp dẫn , song hỉ  chiếu song mi  .
 -Dịch:- Muốn được thỏ trong trăng—Phải nhờ uy lực lớn—Núi cao đến tiếp dẫn—Niềm vui mới được tăng.
*Giải  :Đạt mục đích không dễ chút nào, ngoại trừ có năng lực siêu phàm hỗ trợ.

第一七三簽

簽詩:事遂勿憂煎,春風喜自然,更垂三尺鉤,得意獲鱗鮮。
解簽:大吉,所問諸事均能如願,且喜事連連。

173/- QUẺ   THỨ         1  7  3

*Thi :sự toại vật ưu tiễn , xuân phong hỉ  tự nhiên , cánh thuỳ tam xích câu , đắc ý hoạch lân tiển .
-Dịch:- Sự thành vật tươi tốt—Gió Xuân vui tự nhiên—Mở mang thêm sự nghiệp—Thành quả đến liền liền.
*Giải  :đại cát , việc muốn hỏi đạt kết quả như  ý, mừng vui không ngớt.

第一七四簽

簽詩:圓又缺,缺又圓,低低密密要周旋,時來始見緣。



tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương