Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh


Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại



tải về 0.62 Mb.
trang10/25
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.62 Mb.
#29689
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   25

14. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại

14.1 Cách sử dụng Would + like


Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.
        Would you like to dance with me?
        I would like to visit Japan.
Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing.
        He likes reading novel. (enjoyment)
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.
        Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice)
        When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)
Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to.

  • Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn. 
    - Would you like somemore coffee ?
    - No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)
    - I wouldn't like (thèm vào) (impolite)

  • Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive) 
        She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there) 
        Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn
        I like to go to the dentist twice a year. 
        Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc

  • Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai. 
    - Would you (like/care) to come with me? 
    - I'd love to

  • Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ. 
            She would like/ would enjoy riding if she could ride better.
            I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.

14.2 Cách sử dụng could/may/might:


Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị như nhau).

It might rain tomorrow.


It may rain tomorrow.
It could rain tomorrow.
It will possibly rain tomorrow 
Maybe it will rain tomorrow.

Chú ý maybe là sự kết hợp của cả maybe nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)


14.3 Cách sử dụng Should:


(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).

He should study tonight.


One should do exercise daily.
You should go on a diet.
She should see a doctor about her pain.

(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation)

It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)
My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)

Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).

John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight.
John had better study tonight.

14.4 Cách sử dụng Must


(1) có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
        George must call his insurance agent today.
        A car must have gasoline to run.
        A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled. 
        (Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân)
        An attorney must pass an examination before practicing law. 
        (Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)

(2) có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra.


        John's lights are out. He must be asleep
        (Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ)
        The grass is wet. It must be raining.

14.5 Cách sử dụng have to


Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
        We will have to take an exam next week.
        George has to call his insurance agent today.
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
        George had to call his insurance agent yesterday.
        Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. 
        - Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
        - Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card. I'm sorry but that's the way it is.
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
        He has got to go to the office tonight. 
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
        I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday. 

Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 0.62 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương