Microsoft Word Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh Thận Tiết niệu doc



tải về 2.5 Mb.
Chế độ xem pdf
trang2/125
Chuyển đổi dữ liệu11.07.2023
Kích2.5 Mb.
#54960
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   125
Hướng-dẫn-chẩn-đoán-và-điều-trị-các-bệnh-Thận-Tiết-niệu

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



PROTEIN NIỆU 
 
1. ĐẠI CƯƠNG 
Bình thường protein không có hoặc rất ít trong nước tiểu. Khi protein xuất 
hiện thường xuyên và số lượng nhiều trong nước tiểu thường có ý nghĩa bệnh lý và 
là một trong những chỉ điểm quan trọng của bệnh lý thận tiết niệu.
Xác định protein niệu (Proteinuria) rất có giá trị trong chẩn đoán các bệnh lý 
thận tiết niệu. Hiện nay, xét nghiệm protein niệu được xem như là một test sàng lọc 
bệnh lý thận, tiết niệu. 
Về mặt số lượng, có thể phân loại:
Protein niệu sinh lý: Khi protein dưới 30 mg/ 24 giờ. 
- Microprotein niệu (protein niệu vi thể): Khi protein 30 - 300 mg/ 24 giờ.
- Protein niệu thực sự: Khi protein trên 300 mg/24 giờ. 
Mã số (theo ICD 10) : N06
Protein niệu sinh lý: 
Mỗi ngày, có từ 10 kg đến 15 kg protein huyết tương đi qua tuần hoàn thận, 
nhưng chỉ có 100 đến 150 mg được bài tiết ra trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Protein được tiết ra nước tiểu từ thành mao mạch cầu thận và hầu hết lượng 
protein này được tái hấp thu ở ống lượn gần.
Ở người bình thường, khoảng 60% lượng protein niệu có nguồn gốc từ 
huyết tương, 40% còn lại có nguồn gốc từ thận và từ đường tiết niệu.
Các thành phần của protein niệu sinh lý gồm:
- Protein có nguồn gốc từ huyết tương, bao gồm:
+ Albumin. 
+ Các Globuline có trọng lượng phân tử thấp. 
+ Các Hormone có cấu trúc là các chuỗi peptid.
- Protein có nguồn gốc từ thận và từ đường tiết niệu, bao gồm:



+ Protein Tamm - Horsfall: Được tổng hợp ở nhánh lên của quai Henlé, chức 
năng của nó đến nay vẫn chưa được biết rõ.
+ IgA.
+ Urokinase. 

tải về 2.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   125




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương