LOMoARcpsd



tải về 418.22 Kb.
trang10/19
Chuyển đổi dữ liệu24.03.2023
Kích418.22 Kb.
#54436
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   19
chien-luoc-marketing-cocoon-tham-nhap-vao-thi-truong-thai-lan

Ma trận IFE


Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện cho điểm yếu lớn nhất, điểm yếu nhỏ nhất, điểm mạnh nhỏ nhất, điểm mạnh lớn nhất. Như vậy, sự phân loại này dựa trên cơ sở công ty trong khi mức độ quan trọng ở bước 2 dựa trên cơ sở ngành.

  1. - Điểm yếu lớn nhất

  2. - Điểm yếu nhỏ nhất

  3. - Điểm mạnh nhỏ nhất

  4. - Điểm mạnh lớn nhất

Bảng ma trận IFE







STT



Yếu tố chủ yếu

Tầm quan trọng



Điểm số

Tính
điểm

1

Chất lượng sản phẩm

0,15

4

0,6

2

Giá thành đơn vị sản phẩm

0,1

4

0,4



15



3

Công nghệ sản xuất

0,1

4

0,4

4

Sự đa dạng của các sản phẩm

0,05

4

0,2

5

Quy mô sản xuất

0,05

2

0,1

6

Khả năng phân phối

0,05

2

0,1

7

Uy tín nhãn hiệu

0,15

3

0,45

8

Nguồn nhân lực

0,1

3

0,3

9

Khả năng cạnh tranh

0,15

2

0,3

10

Tài chính nội bộ

0,1

3

0,3

Tổng điểm (Đã nhân với trọng số)







3,15



Đánh giá: Tổng số điểm quan trọng của Cocoon là 3,15 lớn hơn 2,5 cho thấy Cocoon có những điểm mạnh và yếu tố chủ yếu của Cocoon hết sức phù hợp với môi trường ở Thái Lan. Việc xuất khẩu các sản phẩm của Cocoon sang Thái Lan có khả năng rất cao là sẽ thành công.
    1. Ma trận EFE


Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này.

  1. - Phản ứng ít

  2. - Phản ứng trung bình

  3. - Phản ứng trên trung bình

  4. - Phản ứng tốt

16

Bảng ma trận EFE







STT



Yếu tố chủ yếu

Tầm quan trọng



Điểm số

Tính
điểm

1

Dân số

0,05

4

0,2

2

GDP bình quân đầu người

0,1

3

0,3

3

Chi phí lao động tối thiểu

0,1

4

0,4

4

Nhu cầu về mỹ phẩm

0,15

3

0,45

5

Chi tiêu trung bình cho làm đẹp

0,15

3

0,45

6

Đối thủ cạnh tranh

0,15

2

0,3

7

Sản phẩm thay thế

0,15

2

0,3

8

Chính sách của nhà nước

0,05

2

0,1

9

Lạm phát

0,05

2

0,1



10

Các yếu tố về pháp luật khi nhập khẩu

0,05


3


0,15


Tổng điểm (Đã nhân với trọng số)







2,75



Đánh giá: Tổng điểm số là 2,75 lớn hơn 2,5 cho thấy Cocoon phản ứng tốt với các yếu tố bên ngoài (cụ thể là các yếu tố đến từ môi trường kinh doanh - Thái Lan). Từ đó có thể thấy việc xuất khẩu các sản phẩm của Cocoon sang Thái Lan là hoàn toàn có cơ sở và khả năng thành công là rất cao.
    1. Ma trận KSF (key success factors)

    1. Chiến lược tập trung (Strategy Focus)


17
Cocoon luôn tập trung vào triết lý kinh doanh của mình, đó là “yêu thiên nhiên, luôn say đắm trong việc khám phá các nguyên liệu quen thuộc trong đời sống hằng ngày của người Việt Nam từ rau củ, trái cây, để làm sao đưa chúng vào trong các sản phẩm mỹ phẩm”. Đối với Cocoon, các sản phẩm của họ khi đưa lên da đều phải an toàn, hiệu quả và không có nguồn gốc từ động vật.
    1. Con người (People)


  • Con người làm việc ở Cocoon, nhờ sự thấu hiểu cặn kẽ về những vấn đề mà làn da người Châu Á đang gặp phải cũng như điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa tại Thái Lan, họ không ngừng đầu tư nghiên cứu, cải tiến sản phẩm.

  • Khả năng bắt kịp xu hướng: Với tư duy nhanh nhạy và không ngừng cập nhật những xu hướng mỹ phẩm thuần chay trên thế giới, Cocoon là một trong những thương hiệu nội địa ghi được nhiều dấu ấn trong giới skincare Việt, được xem như một hiện tượng mới trong nền mỹ phẩm nước nhà. Đây sẽ là thế mạnh của Cocoon khi thâm nhập thị trường Thái Lan.
    1. Cơ chế vận hành (Operation)


  • Cơ sở hạ tầng: Các sản phẩm của Cocoon được sản xuất tại nhà máy hiện đại đáp ứng các yếu tố về vệ sinh, khép kín và không bị nhiễm chéo ở các khâu sản xuất theo tiêu chuẩn cGMP của Bộ Y Tế Việt Nam.




  • Chất lượng nguyên vật liệu: Tất cả những nguyên liệu tự nhiên đều được Cocoon thu mua trực tiếp từ người nông dân ngay tại các địa phương, kết hợp với các hoạt chất, các loại vitamin, hệ nền được nhập khẩu chính ngạch từ các nước như: Pháp, Đức, Nhật Bản... tổng thể tạo ra một sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh. Quá trình này được nghiên cứu và thử nghiệm về độ ổn định và tính an toàn từ 6-12 tháng trước khi đưa ra thị trường.

18

  • Điều quan trọng khác khiến Cocoon nhanh chóng trở thành hiện tượng trong giới skincare là sự minh bạch về thông tin sản phẩm ngay trên bao bì cùng sự cam kết rõ ràng từ nhà sản xuất. Trong đó, thương hiệu cam kết nói không với paraben và chất “gây nghiện” cho làn da như: corticoid, nói không với cồn, dầu khoáng, hydrogen peroxide (H2O2 - oxy già), các chất phát quang.
    1. Marketing


  • Giá cả cạnh tranh: Sản phẩm của hãng được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau tùy vào sản phẩm. Với những sản phẩm đơn lẻ mức giá thấp nhất là 80 Baht (55.000VNĐ) cho 1 sản phẩm son dưỡng môi. Mức giá cao nhất của hãng là 1100 Baht (800.000VNĐ) cho 1 bộ sản phẩm gồm 5 món. Nhìn chung, đây là mức giá khá rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng trên thị trường.

  • Bao sản phẩm: Các thiết kế của Cocoon luôn hướng đến môi trường, tất cả bao bì đều được làm bằng giấy thân thiện, không cán màng nhựa, chai lọ đựng sản phẩm có khả năng tái chế.

  • Kênh phân phối online: Hiện nay, Cocoon đã xuất hiện hầu hết trên các trang thương mại điện tử ở Việt Nam như Lazada, Shopee, Tiki, ... Ngoài ra, Cocoon còn có riêng cho mình 1 website để cung cấp sản phẩm tùy theo mục đích tiêu dùng của người mua như: bán lẻ, đại lý, ... Cocoon có thể tiếp tục phát triển hình thức phân phối này ở Thái Lan.

  • Kênh phân phối offline: Cocoon sẽ đầu tư mạnh cho các hệ thống phân phối sản phẩm của mình ở Thái Lan, hứa hẹn độ phủ sóng rộng rãi hơn 100 hệ thống và cửa hàng mỹ phẩm lớn nhỏ trên phạm vi Bangkok. Ngoài ra, các chính sách dành cho nhà bán lẻ vô cùng hấp dẫn sẽ góp phần thúc đẩy thêm lượng tiêu thụ sản phẩm của Cocoon.

  • Các chiến lược quảng bá thông minh: Để đạt được những thành công và trở thành một trong những thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam nổi tiếng nhất, Cocoon đã triển khai và xây dựng những chiến lược Marketing vô cùng hiệu

19
quả. Nhìn chung, chiến lược Marketing của Cocoon tại Việt Nam bao gồm 4 chiến lược nổi bật như sau:

  • Sử dụng Social Media Marketing: Chiến dịch “Khám phá Việt Nam” diễn ra vào tháng 8/2020 đã thành công trong việc thu hút khách hàng, tăng lượng tương tác với thương hiệu trên fanpage và có hiệu quả viral mạnh mẽ.

  • Tận dụng Influencer Marketing: Hợp tác với những beauty blogger nổi tiếng như Trinh Phạm hay nữ rapper Suboi. Nhờ đó mà thương hiệu Cocoon đã phủ sóng rộng rãi hơn, thu hút khách hàng và được khách hàng tin dùng.

  • Định vị thương hiệu mỹ phẩm thuần chay “Made in Vietnam”: Mỗi sản phẩm Cocoon tạo ra đều mang một nét rất riêng của thiên nhiên Việt Nam như: bí đao, cà phê Đắk Lắk, dầu dừa Bến Tre, hoa hồng Cao Bằng…

  • Sản phẩm có lợi cho sức khỏe và xã hội: Các sản phẩm của Cocoon là 100% thuần chay, được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society, được thông qua trong chương trình của Leaping Bunny và tổ chức Cruelty Free International, được chứng nhận không thử nghiệm trên động vật từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật PETA. Ngoài ra, thương hiệu còn có những chương trình ý nghĩa hướng đến môi trường như chương trình “Đổi vỏ chai cũ nhận sản phẩm mới” hay chiến dịch trồng cây từ hũ nhựa, ...

Những chiến lược này có tiềm năng phát triển trên thị trường Thái Lan.

    1. tải về 418.22 Kb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương