Lời nói đầu tcvn 2703 : 2007 thay thế tcvn 2703 : 2002. tcvn 2703 : 2007



tải về 1.28 Mb.
trang5/10
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích1.28 Mb.
#25451
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

15.7.2. Kiểm tra nhiên liệu mẫu bằng cách điều chỉnh chiều cao của xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 2 vạch so với số đọc cường độ gõ chuẩn đã được ghi cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) và chuyển đổi số đọc của bộ đếm số đã được bù trừ thành trị số octan sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp.

15.7.3. Trung bình cộng kết quả của hai lần đo nhiên liệu mẫu là trị số octan của mẫu với điều kiện là sự chênh lệch của chúng không lớn hơn 0,3 O.N.

15.8. Kiểm tra sự phù hợp của khoảng giới hạn nhiên liệu chuẩn đầu (PRF):

15.8.1. Trị số octan trung bình của nhiên liệu mẫu được chấp nhận nếu không khác hơn giá trị cho trong Bảng 4 so với O.N nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) được dùng để thiết lập cường độ gõ chuẩn.

15.8.2. Khi sự khác nhau O.N của nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) vượt quá giới hạn trong Bảng 4, kiểm tra lại cường độ gõ chuẩn sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) mới có O.N nằm trong giới hạn đã được chỉ định. Nếu số đọc đồng hồ đo độ gõ của PRF mới ở chiều cao xylanh dùng cho O.N này nằm trong khoảng 50 vạch ± 1 vạch, thì phép đo trước có thể được chấp nhận. Nếu không, thì phải thực hiện bước chuẩn mới cho động cơ, sử dụng PRF lựa chọn và lặp lại việc đo trên nhiên liệu mẫu.

15.9. Thử nhiên liệu mẫu có O.N tương tự.

15.9.1. Nếu O.N của nhiều nhiên liệu mẫu là tương tự thì chấp nhận xác định cường độ gõ chuẩn, sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tương ứng, tiến hành đo từng nhiên liệu mẫu và sau đó kiểm tra xem cường độ gõ chuẩn đối với PRF nằm trong khoảng ± 1 vạch so với giá trị ban đầu.

15.9.2. Trong mọi trường hợp, cứ sau bốn lần đo nhiên liệu mẫu phải tiến hành một lần kiểm tra cường độ gõ chuẩn.

16. Tính O.N - Qui trình chặn trên - dưới

16.1. Tính số đọc trung bình của đồng hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và cho từng hỗn hợp PRF.

16.2. Tính O.N bằng phương pháp nội suy từ những số đọc trung bình tỉ lệ trên đồng hồ đo độ gõ với các giá trị O.N của các nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) theo ví dụ trên Hình 7 và công thức 4:

trong đó:

O.Ns là trị số octan của nhiên liệu mẫu;

O.NLRF là trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn dưới;

O.NHRF là trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên;

Kls là cường độ gõ (số đọc của đồng hồ đo độ gõ) của nhiên liệu mẫu:

KlLRF là cường độ gõ của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn dưới.

KIHRF là cường độ gõ của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên.



Bảng 5 - Chênh lệch O.N lớn nhất của nhiên liệu mẫu từ việc hiệu chuẩn PRF

O.N của nhiên liệu mẫu

Chênh lệch O.N lớn nhất của nhiên liệu mẫu từ PRF

80 - 90

2,0

90 - 100

1,0

CHÚ THÍCH 1 Các giá trị trong vòng tròn và các đường gạch ứng với các chênh lệch giữa các số đọc K.l và các giá trị O.N tương ứng.



Hình 7 - Ví dụ về tính trị số octan

17. Báo cáo

17.1. Trị số octan nghiên cứu (RON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa:

17.1.1. Báo cáo qui trình chặn trên - dưới đã tính hoặc kết quả qui trình tỉ số nén là trị số octan nghiên cứu.

17.1.1.1 Đối với O.N nhỏ hơn 72,0, báo cáo giá trị số nguyên gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc với 0,50, làm tròn số tới số chẵn gần nhất; ví dụ làm tròn 67,50 và 68,50 thành 68.

17.1.1.2. Đối với O.N từ 72,0 - 103,5, báo cáo giá trị tới số phần chục gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc với chữ số 5 ở số thập phân thứ 2, thì làm tròn số thành số thập phân chẵn thứ nhất; ví dụ, làm tròn 89,55 và 89,65 thành 89.6 O.N

17.1.1.3. Đối với O.N lớn hơn 103,5, báo cáo giá trị được làm tròn tới số nguyên gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc là 0,50, làm tròn tới số chẵn gần nhất; ví dụ, làm tròn 105,50 và 106,50 thành 106 O.N.

17.1.2. Báo cáo qui trình đã sử dụng để xác định O.N: qui trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu cân bằng, qui trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiện liệu thay đổi, hoặc tỉ số nén

17.1.3. Báo cáo áp suất khí quyển trong phòng có động cơ ở thời điểm đo.

17.1.4. Báo cáo nhiệt độ không khí đầu vào đã sử dụng.

18. Độ chụm và độ lệch



18.1. Qui trình A, qui trình chặn trên – dưi mức nhiên liệu cân bng và qui trình C tỉ số nén:

18.1.1. RON từ 90,0 đến 100,0 - Độ chụm của phép thử này đối với RON từ 90,0 đến 100,0 dựa trên các kết quả thống kê kiểm tra liên phòng bằng qui trình chặn trên dưới mức nhiên liệu cân bằng và quy trình tỉ số nén như sau:

18.1.1.1. Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa hai kết quả thử nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ lặp lại trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt 0,2 O.N.

18.1.1.2. Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa hai kết quả thử độc lập, nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ tái lập trong một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt 0,7 O.N.

18.1.1.3. Độ lặp lại nêu trên là dựa trên những kết quả O.N lặp lại thu được từ Nhóm Trao đổi Động cơ Quốc gia ASTM (NEG) tham gia vào chương trình hợp tác kiểm tra từ năm 1983 đến năm 1987 và 1994. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch tiêu chuẩn của độ lặp lại là 0,08 không ảnh hưởng bởi mức O.N. Giá trị giới hạn này bằng độ lệch tiêu chuẩn trung bình nhân với 2,772.

18.1.1.4. Độ tái lập nêu trên là dựa trên tổ hợp những dữ liệu của chương trình thử nghiệm mẫu theo tháng của NEG từ năm 1988 đến 1994, dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ từ 1988 đến 1994 và dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ Pháp từ năm 1991 đến 1994. Tổ hợp một số lượng lớn các bộ mẫu và thực tế là mỗi mẫu được kiểm tra ở trên 30 phòng thử nghiệm, cung cấp một bức tranh tổng thể về độ chính xác đã đạt được. Phân tích về mặt đồ thị, độ lệch tiêu chuẩn của nhiên liệu mẫu được vẽ so với O.N. Độ sai lệch đối với mức O.N này được thể hiện theo tuyến tính. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch tiêu chuẩn của độ tái lập là 0,25 không bị ảnh hưởng bởi mức O.N. Giá trị giới hạn thu được bằng cách nhân độ lệch tiêu chuẩn trung bình với 2,772.

18.1.1.5. Các nhiên liệu mẫu có chứa oxygenat (rượu hoặc ête) với nồng độ điển hình pha trong nhiên liệu động cơ đánh lửa cũng tham gia vào chương trình trao đổi này. Độ chụm của những nhiên liệu mẫu này về mặt thống kê không khác với nhiên liệu không chứa oxygenat có O.N từ 90,0 đến 100,0.

18.1.1.6. Tính tương đương của phương pháp này khi thực hiện ở áp suất khí quyển nhỏ hơn 94,6 kPa (28,0 in.Hg) không được xác định. Độ tái lập của vùng RON từ 88,0 đến 9,0 tại các vùng cao thì, theo kết quả thử nghiệm liên phòng của nhóm vùng núi Rocky làm việc trong một thời gian dài, trong điều kiện vận hành bình thường của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được phép vượt 1,0 trị số octan.

18.1.2. Đối với RON dưi 90,0:

18.1.2.1. Độ chụm không công bố đối với RON nhỏ hơn 90,0 vì không có sẵn các dữ liệu.

18.1.3. Đối vi RON trên 100,0:

18.1.3.1. Một số Iượng hạn chế về dữ liệu đối với RON lớn hơn 100 đã thu được từ Nhóm Trao đổi Hàng không Quốc gia ASTM, Viện dầu khí, Viện dầu khí Pháp trong những năm gần đây. Độ tái lập đối với khoảng O.N từ 101,0 tới 108, trong một thời gian dài, trong điều kiện vận hành bình thường của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được phép vượt quá giá trị trong Bảng 6.

18.1.3.2. Không thể công bố độ chụm đối với O.N lớn hơn 108 vì không có sẵn các dữ liệu.

Bảng 6 - Độ tái lập của phương pháp nghiên cứu đối với RON lớn hơn 100

Mức RON trung bình

Giới hạn độ tái lập O.N

101,0

1,0

102,0

1,4

103,0

1,7

104

2,0

Từ 104 - 108

3,5

18.2. Qui trình B, quy trình chặn trên – dưi mức nhiên liệu thay đổi:

18.2.1. Dữ liệu cho qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi là hạn chế. Thông tin có sẵn bao gồm nghiên cứu thống kê thử nghiệm đơn lẻ do bảy phòng thử nghiệm, tiến hành thử trên bốn mẫu xăng và ba mẫu nhiên liệu toluen chuẩn (TSF) có RON từ 90,0 đến 100,0, bằng hai quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi và qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng.

Giai đoạn hai kiểm tra độ lặp lại bằng cách thử nghiệm đúp qui trình chặn trên - dưới nhiên liệu thay đổi do bốn phòng thử nghiệm thực hiện trên tám mẫu nhiên liệu .



18.2.1.1. Độ lặp lại của qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi tương tự như quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng như suy ra từ phân tích thống kê của bộ dữ liệu đúp.

18.2.1.2. Độ tái lập của qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi không phân biệt được từ qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng dựa trên phân tích thống kê dữ liệu hạn chế từ nghiên cứu thử nghiệm chéo.

18.3. Độ lệch tiêu chuẩn:

18.3.1. Việc kiểm tra kết quả thử nghiệm liên phòng đối với RON được thực hiện từ năm 1930 do Nhóm Động cơ Quốc gia tiến hành thử nghiệm thường xuyên, ít nhất một lần/tháng. Những dữ liệu lịch sử cho thấy độ lệch chuẩn của phương pháp thay đổi theo O.N (Hình 8). Đường cong của hình này dựa trên dữ liệu của Nhóm trên trong thời gian từ 1966 đến 1987.

18.4. Độ lệch - Các qui trình trong phép thử này đối với RON của nhiên liệu động cơ đánh lửa không có độ lệch, vì giá trị RON chỉ có thể được xác định theo phương pháp này.



Hình 8 - Sự biến thiên độ lệch tiêu chuẩn của độ tái lập so với RON
PHỤ LỤC A

(qui định)

A.1. Thông tin về các mối nguy hiểm

A.1.1. Giới thiệu

A.1.1.1. Trong quá trình thực hiện phép thử có các nguy hiểm đối với người, các nguy hiểm này đã được nêu trong nội dung của tiêu chuẩn. Loại nguy hiểm ghi "Cảnh báo" các thông tin chính được ghi ngắn gọn. Các thông tin chi tiết liên quan cần tham khảo các số giới hạn an toàn vật liệu đối với các chất đem dùng để xác lập các mối nguy hiểm, những cảnh báo về an toàn.

A.1.2. Cnh báo: Dễ cháy. Hơi độc.

A.1.2.1. Các chất có thể sử dụng:

A.1.2.1.1. Dầu bôi trơn cacte động cơ,

A.1.3. Cnh báo: Dễ cháy. Hơi độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa.

A.1.3.1. Các chất có thể dùng:

A.1.3.1.1. Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) octan 80

A.1.3.1.2. Nhiên liệu kiểm tra.

A.1.3.1.3. Hỗn hợp nhiên liệu.

A.1.3.1.4. Isooctan.

A.1.3.1.5. Nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) isooctan có chì.

A.1.3.1.6. n-heptan.

A.1.3.1.7. Oxygenat.

A.1.3.1.8. Nhiên liệu chuẩn đầu (PRF).

A.1.3.1.9. Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF).

A.1.3.1.10. Nhiên liệu chuẩn.

A.1.3.1.11. Nhiên liệu mẫu.

A.1.3.1.12. Nhiên liệu động cơ kích nổ.

A.1.3.1.13. Nhiên liệu toluen chuẩn (TSF).

A.1.3.1.14. Hỗn hợp nhiên liệu toluen chuẩn (TSF), và

A.1.3.1.15. Xylen.

A.1.4. Cnh báo: Độc. Gây độc hoặc chết người nếu hít hoặc nuốt phải.

A.1.4.1. Các hợp chất có th dùng:

A.1.4.1.1. Hỗn hợp chống đóng băng.

A.1.4.1.2. Hợp chất tetraetyl chì chống kích nổ hỗn hợp hàng không.

A.1.4.1.3. Tetraetyl chì loãng.

A.1.4.1.4. Chất chống đông gốc glycol.

A.1.4.1.5. Chất làm lạnh halogen hóa, và

A.1.4.1.6. Dung môi halogen hóa.

A.2. Bảng pha trộn nhiên liệu chuẩn

A.2.1. Xem Bảng A.2.1 - A.2.3.

Bảng A.2.1 - Trị số octan đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có octan 80 và n - heptan

Hỗn hợp PRF 80 và n-heptan

Trị số octan

Phần trăm PRF 80

Phần trăm n-heptan

40,0

50

50

44,0

55

45

48,0

60

40

52,0

65

35

56,0

70

30

60,0

75

25

64,0

80

20

68,0

85

15

72,0

90

10

72,8

91

9

73,6

92

8

74,4

93

7

75,2

94

6

76,0

95

5

76,8

96

4

77,6

97

3

78,4

98

2

79,2

99

1

80,0

100

0

AO.N. = 0,80 (% 80 PRF).

Bảng A.2.2 - Trị số octan đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có octan 80 và isooctan

Hỗn hợp PRF 80 và isooctan

Trị số octan

Phần trăm PRF 80

Phần trăm isooctan

80,0

100

0

81,0

95

5

82,0

90

10

83,0

85

15

84,0

80

20

85,0

75

25

86,0

70

30

87,0

65

35

88,0

60

40

89,0

55

45

90,0

50

50

91,0

45

55

92,0

40

60

93,0

35

65

94,0

30

70

95,0

25

75

96,0

20

80

97,0

15

85

98,0

10

90

99,0

5

95

100,0

0

100

AO.N = 0,80 (% 80 PRF) + 1,00 (% isooctan).

Bảng A.2.3 - Trị số octan đối với hỗn hợp chì tetraetyl trong isooctan

CHÚ THÍCH 1 Pha loãng tetraetyl chì sao cho khi cho 2,0 ml vào 400 ml isooctan tạo thành hỗn hợp có chứa 2,0 ml TEL trên 1 U.S.gal.



ml TEL trên U.S.gal

Trị số octan

ml TEL trên U.S.gal

Trị số octan

0,0

100,0

1,2

109,6

0,05

100,7

1,4

110,5

0,1

101,3

1,5

111,0

0,2

102,5

2,0

112,8

0,3

103,5

2,5

114,3

0,4

104,4

3,0

115,5

0,5

105,3

3,5

116,6

0,6

106,0

4,0

117,5

0,7

106,8

4,5

118,3

0,8

107,4

5,0

119,1

0,9

108,0

5,5

119,7

1,0

108,6

6,0

120,3

O.N.(trên 100) = 100 +

trong đó: T = ml TEL trên U.S.gal trong isooctan.




tải về 1.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương