KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU



tải về 1.8 Mb.
trang20/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

1.3. Tại Sở Giao dịch KBNN

1.3.1. Kế toán quyết toán vốn với KBNN tỉnh


- Nhận được Phiếu chuyển tiêu do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán tại Sở Giao dịch KBNN thực hiện hạch toán phục hồi:

+ Phục hồi số thu hộ LKB ngoại tỉnh của từng KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

+ Phục hồi số chi hộ LKB ngoại tỉnh của từng KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

- Căn cứ Phiếu chuyển khoản do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3818 của từng KBNN tỉnh, thực hiện hạch toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay và ghi (GL):

Nợ TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Hoặc (GL):

Nợ TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

1.3.2. Kế toán chuyển tiêu liên Kho bạc ngoại tỉnh tại Sở Giao dịch KBNN


- Chuyển tiêu số thu hộ LKB ngoại tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển tiêu và ghi (GL):

Nợ TK 3881, 3884

Có TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

- Chuyển tiêu số chi hộ LKB ngoại tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3881, 3884

Sau khi quyết toán với toàn bộ các KBNN tỉnh và thực hiện bút toán nêu trên, số dư TK 3892 bằng không.

2. Quyết toán vốn bằng ngoại tệ

2.1. Tại KBNN huyện

Căn cứ Lệnh quyết toán vốn của KBNN tỉnh kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn bằng ngoại tệ năm nay:

Căn cứ số dư TK 3827 đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3827 xác định trên lệnh Quyết toán vốn của KBNN tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản kết chuyển số dư tài khoản này về tài khoản 3825. Phiếu chuyển khoản được lập 2 liên: 1 liên lưu tại KBNN huyện để hạch toán kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn năm nay, 1 liên gửi KBNN tỉnh để hạch toán kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn năm nay bằng đồng Việt Nam.

Căn cứ Phiếu chuyển khoản, kế toán thực hiện như sau:

- Trường hợp TK 3827 có số dư Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3825 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ

- Trường hợp TK 3827 có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3825 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ



2.2. Tại KBNN tỉnh

2.2.1. Kế toán quyết toán vốn với các KBNN huyện


- Nhận được Phiếu chuyển khoản do KBNN huyện chuyển về, kế toán đối chiếu lại với số dư TK 3827 chi tiết từng KBNN huyện đảm bảo khớp đúng và thực hiện hạch toán kết chuyển vốn vào tài khoản thanh toán vốn năm nay giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện bằng Đồng Việt Nam. Căn cứ Phiếu chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3825 - TT toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Hoặc ghi (GL):

Nợ TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3825 - TT toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ



2.2.2. Kế toán quyết toán vốn với Sở Giao dịch KBNN

Căn cứ số dư tài khoản 3817 đối chiếu lại với số dư tài khoản 3817 trên Lệnh quyết toán vốn của Sở Giao dịch KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn giữa Sở Giao dịch KBNN và KBNN tỉnh năm nay bằng Đồng Việt Nam.

Phiếu chuyển khoản được lập 2 liên: 1 liên lưu tại KBNN tỉnh để hạch toán, 1 liên gửi về Sở Giao dịch KBNN; căn cứ Phiếu chuyển khoản, kế toán xử lý:

- Trường hợp TK 3817 có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3815- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

- Trường hợp TK 3817 có số dư Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3817- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3815- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

2.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

Kế toán quyết toán vốn với KBNN tỉnh


- Căn cứ Phiếu chuyển khoản do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3817 của từng KBNN tỉnh, thực hiện hạch toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay bằng đồng Việt Nam (GL):

Nợ TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Hoặc ghi (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ.



Chương X

KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

I. YÊU CẦU

1. Ngoại tệ quản lý tại KBNN bao gồm: quĩ ngoại tệ tập trung của NSNN, quĩ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ, tiền gửi của các đơn vị bằng ngoại tệ được cấp có thẩm quyền cho phép mở tài khoản tại KBNN, ngoại tệ tạm thu, tạm giữ, ...

2. Kế toán ngoại tệ được theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tệ, đồng thời được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố hàng tháng; kế toán ngoại tệ giữ hộ, ngoại tệ tạm thu, tạm giữ theo niêm phong được phản ánh trên các tài khoản không cân đối chi tiết theo mã Loại tài sản.

3. Hàng tháng, kế toán thực hiện điều chỉnh tỷ giá đối với các tài khoản vốn bằng tiền, tài khoản tiền gửi các quĩ, tài khoản Phải trả nợ vay và các tài khoản tiền gửi khác bằng ngoại tệ; kế toán không thực hiện điều chỉnh tỷ giá đối với tài khoản thu, chi NSNN bằng ngoại tệ.

4. Việc chuyển ngoại tệ giữa KBNN cấp dưới và KBNN cấp trên được thực hiện theo cơ chế điều hòa vốn.

5. Kế toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Do thay đổi tỷ giá hạch toán.

- Mua hoặc bán ngoại tệ khi tỷ giá thực tế cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá hạch toán;

- Chênh lệch chuyển đổi giữa các loại ngoại tệ.



tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương