KỸ thuật lên men thực phẩm cổ truyền việt nam và CÁc nưỚc trong vùng nội dung men giống



tải về 465.56 Kb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu08.09.2016
Kích465.56 Kb.
#31867
1   2   3   4   5   6   7


BÁNH ĐẬU PHỘNG

Tên địa phương: ONCOM MERAH (Indonesia).

Nguyên liệu: Bánh đậu phộng 60–90%, xác đậu hũ 5–10%, bột khoai mì 10–20%, giống vi sinh 0.1%.

Cách làm: Bánh đậu phộng  Ngâm qua đêm  Rửa sạch để ráo nước  Trộn với xác đậu hũ đã ép bớt nước + Bột khoai mì  Hấp 1 giờ  Để nguội  Cấy giống  Nuôi 36 –48 giờ  Thành phẩm.

Cảm quan: Sản phẩm có màu đỏ cam, mùi dễ chịu, vị ngọt.

Giá trị dinh dưỡng: Calo 187, protein 13%, lipid 6%, carbohydrate 22.6%, Ca 96mg, P 115mg, Fe 27mg, Vit. 0.09mg trong 100g sản phẩm.

Vi sinh vật: Neurospora spp.

Thời hạn sử dụng: trên 3 ngày.

Sản xuất: trong gia đình.

Sử dụng: món ăn thêm.


TEMPE
Tên địa phương: ONCOM MERAH BOGOR (Indonesia).

Nguyên liệu: Đậu hũ (Tahu) 90%, bã bột khoai mì lọc (10%), giống 0.1%.

Cách làm:


Yêu cầu thành phẩm: sản phẩm có màu cam đến màu đỏ cam, vị ngọt, mùi dễ chịu.

Vi sinh vật: Neurospora spp.

Thời hạn sử dụng: trên 3 ngày.

Sản xuất: gia đình.

Sử dụng: món ăn phụ.
TEMPEH (MALAYSIA)
Nguyên liệu: Đậu nành 99%, giống 1%.

Cách làm: Đậu nành  Rửasạch  Ngâm nuớc qua đêm  Vớt ráo nước  Nấu 1 giờ  Để nguội  Cấy giống  Lên men trong phòng 28–30oC trong 1–2 ngày  Sản phẩm.

Cảm quan: sản phẩm có màu trắng, mùi đậu nành.

Giá trị dinh dưỡng: Protein 18.3%, lipid 4%, carbohydrate 12.5%, Ca 130mg, P 150mg, Fe 10mg, Vit.A 50 I.U, Vit.B1 0.28mg, Vit.B2 0.65mg, Niacin 2.52mg trong 100g sản phẩm.

Vi sinh vật: Rhizopus oligosporus hoặc R.oryzae hoặc R.arrhizus hoặc R.stolonifer.

Thời hạn sử dụng: 1–2 ngày (ở 30oC), 4–5 ngày (ở 5oC).

Sản xuất: gia đình.

Sử dụng: món ăn thêm.


TEMPEH (SINGAPORE)
Nguyên liệu: Đậu nành 99%, giống nấm mốc 1%.

Cách làm: Đậu nành  Rửa sạch  Ngâm qua đêm  Bỏ các hạt lép xấu  Luộc  Vớt để ráo nước  Cấy giống  Nuôi 31oC trong 24–48 giờ.

Yêu cầu thành phẩm: màu trắng, vị ngọt, mùi đặc biệt, pH = 7.3.

Giá trị dinh dưỡng: giàu protein, acid amino, lipid, các acid béo, vitamin.

Vi sinh vật: Rhizopus oligosporus.

Thời hạn sử dụng: 1–2 ngày.

Sản xuất: gia đình.

Sử dụng: món ăn thêm.


ĐẬU LÊN MEN
Tên địa phương: TEMPE BENGUK (Indonesia).

Nguyên liệu: Đậu (Mucuna pruriens) 99.9%, giống nấm mốc 0.1%.

Cách làm: Đậu  Vo  Nấu chín  Để nguội  Tách vỏ  Ngâm qua đêm  Cắt nhỏ  Hấp chín  Để nguội  Cấy mốc giống  Phủ lá chuối  Ủ 24–28 giờ  Thành phẩm.

Cảm quan: sản phẩm màu trắng xám, hương vị đặc biệt, mùi dễ chịu.

Đặc tính hóa học: Độ ẩm 56.6–59.2%, tro 0.7%, chất xơ 1.8–2%, pH ban đầu 6.5, kết thúc 7.2.

Giá trị dinh dưỡng: Calo 168, protein 13.1–13.4%, lipid 2.2%, carbohydrate 23.5–36.9% trong 100g sản phẩm.

Vi sinh vật: Rhizopus oryzae, R.oligosporus, R.arrhizus.

Thời hạn sử dụng: trong ngày.

Sản xuất: trong gia đình.

Sử dụng: món ăn đặc biệt.


TEMPE XÁC ĐẬU HŨ
Tên địa phương: TEMPE GEMBUS (Indonesia).

Nguyên liệu: Xác đậu hũ (Tahu) 90%, xác bột lọc khoai mì 9.9%, giống (Ragi) 0.1%.

Cách làm:


Yêu cầu thành phẩm: sản phẩm có màu xám trắng, mùi đậu, vị ngọt, hàm lượng nước 84.9%, tro 0.7%, xơ 30.4%, pH lúc đầu 6–6.5, kết thúc 7–7.2, protein 4%, carbohydrate 8.4%, lipid 2.1%, Ca 226mg, Fe 1.4mg, Vit.B1 0.1mg, caroten 22 I.U trong 100gam.

Thời hạn sử dụng: 1–2 ngày.

Sản xuất: gia đình.

Sử dụng: món ăn phụ.


TEMPE
Tên địa phương: TEMPE KECIPIR (Indonesia).

Nguyên liệu: Hạt đậu Psophocarpus tetragonolobus 99.9%, mốc giống (Ragi tempe) 0.1%.

Cách làm:

Yêu cầu thành phẩm: sản phẩm có màu vàng đến nâu nhạt, mùi đậu, vị ngọt, hàm lượng nước 58.2%, tro 1.4%, xơ 1.9%, pH ban đầu 6.5 và kết thúc 7–7.4, calo 211.6, protein 14.5–17.5%, carbohydrate 12.9–17.9%, lipid 8–10%, Ca 186mg, P 177.2mg, Fe 2.2mg, Vit.B1 0.2mg trong 100gam.

Vi sinh vật: Rhizopus oryzae, R.arrhizus, R.oligosporus, R.achlamydosporus.

Thời hạn sử dụng: 1 ngày.

Sản xuất: gia đình.

Sử dụng: món ăn phụ.


TEMPE
Tên địa phương: TEMPE KEDELAI (Indonesia).

Nguyên liệu: Đậu nành 60–100%, các thành phần khác (bột khoai mì, bột ngô, đu đủ xanh, khô dừa) 0–40%, giống (Ragi tempe hoặc tempe sản xuất mẻ trước) 0.1%.


Cách làm:

  1. Tempe kedelai (100% đậu nành)

Sản phẩm sẽ có hương vị khác nhau tùy theo thứ tự các bước:

Bước/

Loại


I

II

III

IV

V

VI

VII

1

2

3



4

5

6



7

8

9



10

11

12



Tách vỏ

Vo

Luộc



Để ráo

Để nguội


Cấy giống

Gói




Luộc

Ngâm


Tách vỏ

Vo

Để ráo



Cấy giống

Gói





Ngâm

Tách vỏ


Vo

Luộc


Để ráo

Để nguội


Cấy giống

Gói




Luộc

Ngâm


Tách vỏ

Vo

Luộc



Để ráo

Để nguội


Cấy giống

Gói




Luộc

Để nguội


Tách vỏ

Vo

Ngâm



Luộc

Để ráo


Để nguội

Cấy giống

Gói




Ngâm

Luộc


Vo

Luộc


Để nguội

Tách vỏ


Vo

Để ráo


Cấy giống

Gói





Ngâm

Luộc


Để nguội

Tách vỏ


Vo

Ngâm


Luộc

Để ráo


Để nguội

Cấy giống

Gói



Ghi chú: Ngâm : 10 giờ hoặc qua đêm.

Luộc : nếu chỉ luộc 1 lần thì thời gian luộc là 60–120 phút, nếu luộc 2 lần thì lần đầu 30 phút, lần sau 90–120 phút.

Ủ : Ủ ở nhiệt độ phòng 36–48 giờ.
2a. Tempe kedelai (Đậu nành 80–90%, khô dừa 10–20%)

Cách làm:






tải về 465.56 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương