KẾ hoạch năm họC 2013 2014 I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch



tải về 1.24 Mb.
trang4/9
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích1.24 Mb.
#17202
1   2   3   4   5   6   7   8   9

III. Những biện pháp lớn

1. Về công tác chính trị tư tưởng

- Hưởng ứng tích cực cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm đạo đức nghề nghiệp và ngồi nhầm lớp” ; nâng cao chất lượng quản lý giáo dục, đổi mói phương pháp giảng dạy... Thường xuyên quan tâm chu đáo đối với công tác chính trị tư tưởng trong cán bộ, giảng viên, học sinh, sinh viên. Chủ động tuyên truyền đường lối chủ trương chính sách pháp luật và các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, Tỉnh ủy, UBND tỉnh (Trọng tâm là thực hiên tốt Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI) cho GV cán bộ, học sinh SV trong khoa. Tuyên truyền vận động học sinh, sinh viên tham gia tốt năm an toàn giao thông. Tăng cường vai trò của chi bộ trong việc chỉ đạo hoạt động chung của khoa. Quan tâm kịp thời tới đời sống vật chất và tinh thần cho các giảng viên trong khoa. Kịp thời biểu dương những những thành tích đã đạt được của các giảng viên và sinh viên, động viên các giảng viên tham gia tốt công tác chính trị tư tưởng, nêu cao công tác phê và tự phê bình, phê phán kịp thời những biểu hiện sai trái lệch lạc trong nhận thức, trong lối sống của giảng viên sinh viên. Phối hợp với các tổ chức chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trường, tham gia tích cực mọi hoạt động chính trị trong những ngày kỷ niệm lớn của tỉnh, của đất nước. Tham gia cuộc vận động về dân chủ, kỷ cương tình thương trách nhiệm do Công đoàn Giáo dục Việt Nam tổ chức.

- Duy trì tốt việc thực hiện nhiệm vụ được giao, chế độ báo cáo thường xuyên về nhiệm vụ được giao, theo dõi sát sao việc thực hiện quy chế chuyên môn theo kế hoạch đã duyệt, thực hiện hội họp đúng giờ, đúng kế hoạch, làm tốt công tác thi đua trong khoa, tổ và từng giảng viên , từng lớp, từng sinh viên, và giữa các khoa.

- Nhận thức đúng con đường phát triển của nhà trường trong tình hình hội nhập quốc tế.



2. Công tác chuyên môn nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học

- Quản lý chặt chẽ công tác chuyên môn với nhiều hình thức khác nhau thông qua việc thực hiện chế độ làm đối với GV quy định của nhà trường, khoa tổ về hoạt động chuyên môn, NCKH thường xuyên quán triệt sâu sắc nhiệm vụ dạy và học theo Quy chế dân chủ trong trường học, Luật giáo dục sửa đổi, quy chế thi và kiểm tra, Quyết định 64/BGD&ĐT, Quyết định số 111/QĐ-CĐSL Tháng /02/2013 về Chế độ làm việc đối với giảng viên Trường CĐ Sơn La; Điều lệ Trường CĐ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản chỉ đạo chuyên môn của nhà trường; Bộ Giáo dục & Đào tạo. Có kế hoạch phân công giảng dạy kịp thời, hợp lý từ đầu năm học. Tăng cường công tác kiểm tra thanh tra, phối hợp với việc đôn đốc, khuyến khích động viên tham gia mọi hoạt động chuyên môn. Thực hiện tốt công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa học, công tác vận hành ISO; công tác thi đua ...

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy chế chuyên môn; Kế hoạch chuyên môn của cá nhân, của Bọ môn, tăng cường các hoạt động CM như: kiểm tra hồ sơ chuyên môn, thao giảng thường kì, thi giảng, tổ chức rút kinh nghiệm giờ dạy, sinh hoạt các chuyên đề, thi thiết kế bài dạy, thi sinh viên giỏi; thi soạn giáo án và thi giảng trong sinh viên Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ sư phạm có chất lượng, tổ chức tốt đợt học tập thực tế lịch sử, tại các Viện bảo tàng và thực địa tại các địa phương và các hoạt đông tự học tự bồi dưỡng. Xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm quy chế chuyên môn.

- Thường xuyên phát động các phong trào thi đua hai tốt vào các ngày lễ lớn của dân tộc. Thực hiện tốt việc kiểm tra đôn đốc trong các giờ học chính khóa cũng như ngọaii khóa của sinh viên. Luôn nêu cao ý thức tự học tự bồi dưỡng, nghiên cứu tài liệu kết hợp chặt chẽ học đi đôi với hành, lý thuyết gắn liền với thực tiễn , học tập kiến thức với rèn nghề, tăng cường khuyến khích thực hiện và vận dụng những PP dạy học theo hướng tích cực vào thực tế giảng tập trên lớp và giảng day phương pháp dạy học Ngữ văn, Lịch sử , Địa lý, cho phù hợp với thực tế.Thực hiện tốt công tác nghiên cứu KH, tập trung nghiên cứu những nội dung thiết thực phục vụ cho việc biên soạn GT, thiết kế bài giảng, đổi mới chương trình SGK phổ thông và những vấn đề thưộc lĩnh vực văn hóa, lịch sử dịa phương...Thực hiện đúng quy trình NCKH, đúng thời gian , tiến độ, bảo đảm chất lượng. Động viên sinh viên có lực học khá tham gia nghiên cứu khoa học.



3. Công tác quản lý sinh viên. Ban chủ nhiệm khoa phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, đặc biệt là phòng Tổ chức Hành chính (bộ phận QLSV) Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh, gia đình và xã hội để làm tốt công tác quản lý giáo dục sinh viên. Nhất là lưu học sịnh Lào.

- Nêu cao tinh thần quản lý và tự quản lý trong sinh viên. Lấy đội ngũ cán bộ lớp làm lực lượng nòng cốt dưới sự điều hành của GV chủ nhiệm và Ban chủ nhiệm khoa. Tuyên truyền vận động học sinh, sinh viên tham gia tốt năm an toàn giao thông.

- Phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức chính trị trong và ngoài nhà trường các đơn vị kết nghĩa làm tốt công tác giáo dục và rèn luyện đạo đức, công tác chính trị tư tưởng, thực hiện tốt cuộc vận động dân chủ, kỷ cương, tình thương , trách nhiệm do Công đoàn GDVN phát động.

- Thường xuyên làm tốt công tác thi đua trong SV, phối hợp chặt chẽ với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh các tổ chức đoàn thể, phát động các phong trào thi đua, tham gia mọi hoạt động, văn nghệ, thể dục thể thao trong khoa và nhà trường; khen thưởng, xử lý nghiêm và kịp thời các trường hợp SV vi phạm khuyết điểm trên tinh thần giáo dục là chính nhằm tạo ra một môi trường giáo dục lành mạnh.

- Động viên các giảng viên, sinh viên tham gia tích cực trong phong trào thi đua hai tốt, phong trào văn hoá, thể dục thể thao, và các phong trào của sinh viên do các tổ chức đoàn thể phát động. Thực hiện tốt công tác phê và tự phê bình theo Nghị quyết Trung ương 4 kháo XI, định kỳ hàng tháng có sơ kết, tổng kế, đánh giá, trao thưởng cho tập thể cá nhân có thành tích, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế chuyên môn, quy chế học sinh, sinh viên.

4. Công tác xây dựng Đảng, đoàn thể, thi đua khen thưởng và các công tác khác.

- Thường xuyên quan tâm đến công tác phát triển Đảng trong giảng viên, sinh viên, công tác bồi dưỡng cán bộ. Phối hợp chặt chẽ với công đoàn, Chi đoàn CBGV của khoa, Liên chi đoàn thanh niên, tổ Nữ công, Chi hội học sinh sinh viên khoa tham gia tích cực các hoạt động từ thiện, nhân đạo.. thực hiện tốt cuộc vận động "dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm", thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở ( quy chế dân chủ trong trường học) làm tốt công tác thi đua khen thưởng. Phát huy sức mạnh tập thể, năng lực của mỗi cá nhân, để tạo nên sức mạnh đoàn kết, đồng bộ trong khoa.

- Chính quyền thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể trong khoa và nhà trường thường xuyên hưởng ứng các phong trào thi đua nhân những ngày lễ lớn của dân tộc, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm tốt để vận dụng một cách sáng tạo vào nhiệm vụ của khoa, động viên khuyến khích mọi thành viên trong khoa tham gia tốt mọi hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng.

Thường xuyên bám sát chủ trương đường lối, các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, luật giáo dục, quy chế dạy và học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và vận dụng một cách khoa học, sáng tạo vào công tác dạy học, thường xuyên tổng kết đúc rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả thực hiện một cách khách quan, dân chủ góp phần tạo nên một không khí thi đua sôi nổi, khẩn trương trong quá trình dạy - học, nghiên cứu khoa học trong khoa và nhà trường và góp phần cùng với nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2013 - 2014.



IV. Một số đề nghị

Nhà trường tạo điều kiện:

2. Cấp kinh phí cho 2 lớp đào tạo theo học chế tín chỉ (Ngữ văn K48, K49 )đi học tập tại các viện bảo tàng tại Hà Nội và một số tỉnh khác.


BAN GIÁM HIỆU

Sơn La, ngày tháng 7 năm 2013

TRƯỞNG KHOA
Nguyễn Huy Hoàng



TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM XÃ HỘI




Độc lập - Tự do - hạnh phúc




TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM HỌC 2012 - 2013



STT

Họ và tên

Tổ

Danh hiệu đăng kí thi đua

Ghi chú

I. Tập thể







1. Tổ BM Ngôn ngữ - Phương Pháp:

Đăng ký phấn đấu danh hiệu

TT LĐ XS




2. Tổ BM Văn học

Đăng ký phấn đấu danh hiệu

TT LĐ XS




3. Tổ BM môn Lịch sử

Đăng ký phấn đấu danh hiệu

TT LĐ GIỎI




4. Tổ Bộ môn Địa lý

Đăng ký phấn đấu danh hiệu

TT LĐ GIỎI




II. Cá nhân







1

2

3



4

Nguyễn Huy Hoàng

Cầm Thị Minh Chính

Nguyễn Thị Thuý Hà

Nguyễn Thi Khánh Ly



Văn học

Văn học


Văn học

Văn học


Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở






5

6

7



8

Đỗ Thị Ngọc Mai

Bùi Văn Chương

Bùi Thị Ngọc Miến

Phạm Diệu Khanh



Ngôn ngữ- PP

Ngôn ngữ- PP

Ngôn ngữ- PP

Ngôn ngữ- PP



Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở






9

10

11



Đinh Hoàng Oanh

Nguyễn Lan Anh

Đặng Hồng Vân


Môn Sử

Môn Sử


Môn Sử

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Lao động tiên tiến



12

13

14




Hà Mai Phương

Nguyễn Thị Thanh Hải

Nguyễn. Thị Phượng


Môn Địa

Môn Địa


Môn Địa

Chiến sĩ thi đua cơ sở

Lao động tiên tiến

Lao động tiên tiến

Đi học CH





TRƯỞNG KHOA

Nguyễn Huy Hoàng






TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM XÃ HỘI




Độc lập - Tự do - hạnh phúc





KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2012


STT

Nội dung công tác

Thời gian

Đơn vị phói hợp

Kinh phí/đ

Ghi chú

Quý I

1. Văn phòng phẩm

Khoa + cá nhân


2 - 2012


Tổ chức - Hành chính,KH - Tài vụ

700.000
300.000

Khoa
Mỗi GV

2. Thực tập SP lần 2


2 -> 4 - 2012

Phòng Đào tạo, Tài vụ, Trường TH CS

Trường chi trả

Chi trả bồi dưỡng theo Quy chế chi tiêu nội bộ




3. Mua máy in canon


3/2012

KHTC + Thiết bị. TT Tin học

2.900.000đ

Chi theo báo giá

Quý II


1. Đi học tập tại các viện bảo tàng tại Hà Nội VS K47

4- 5/ 2012

5 ngày



Đào tạo - Hành chính, KHTC

Trường chi trả theo chế độ

- Chi công tác phí GV+Lái xe - Chi thuê xe

Quý III

Không




Không




Không

Quý IV

1. Thi soạn giáo án, thi gỉang trong sinh viên VS K46,47.

11- 2012

Đào tạo+ KHTC chính

300.000đ

Chi giải thưởng

Thực tập SP lần 2

12 - 2012

Đào tạo + KHTC




Chi trả bồi dưỡng theo Quy chế chi tiêu nội bộ


TRƯỞNG KHOA

Nguyễn Huy Hoàng




BỘ MÔN VĂN HỌC

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010 - 2011

I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch.

- Căn cứ vào Điều lệ Trường CĐSP ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003 và Quy chế hoạt động Trường CĐ Sơn La.

- Căn cứ Quyết định 64 về chế độ làm việc của cán bộ, giáo viên các trường cao đẳng và đại học; - Căn cứ vào Quyết định số 322B/QĐ-CĐSL ngày 2/7/2010 về chế độ làm việc đối với GV của Trường CĐ Sơn La; Quy trình vận hành QMS ISO 9001: 2008.

- Căn cứ vào Chương trình đào tạo Cao đẳng Sư phạm môn Ngữ văn, Lịch Sử của Trường CĐ Sơn La.

- Căn cứ vào Quyết định số 214/QĐ/BGD&ĐT ngày 14 tháng 01 năm 2004 về việc ban hành chương trình khung tạo nguồn học sinh dân tộc cho các trường Cao đẳng Sư phạm đào tạo giáo viên trung học cơ sở và Chương trình khung tạo nguồn học sinh dân tộc cho các trường Cao đẳng Sư phạm đào tạo giáo viên trung học cơ sở;

- Căn cứ vào chương trình giáo dục các mã ngành, tạo nguồn,THSP,THMN và các chuyên ngành TC nghề có liên quan;

- Căn cứ vào khung chương trình đào tạo giáo viên THCS do Bộ Giáo dục & Đào tạo; căn cứ vào kế hoạch dạy học và khung chương trình đào tạo các ngành học năm học 2010 - 2011 của Trường CĐ Sơn La;

- Căn cứ vào quyết định số 25/2006/QĐ/ BGD & ĐT ngày 26-6-2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy; Quy định 661/QĐ-CĐSL ngày 05/11/2009 của trường; Quy chế 29/2002/ QĐBGD - ĐT ngày 14 - 5- 2002 về việc tổ chức thi kiểm tra, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp TH hệ mầm non chính quy.

- Căn cứ vào tình hình thực tế của Nhà trường, của khoa và kế hoạch của các tổ năm 2011 - 2012.

II. Nhiệm vụ được giao

1.Về công tác tổ chức quản lý

Khoa Xã hội tổng số biên chế có 4 giảng viên, trong đó 1 nam, 3 nữ. Trình độ thạc sĩ 4

Giao quản lý 2lớp: VS K46 - GV Nguyễn Thị Khánh Ly. 1 TC nghề

STT

Tổng số 2 lớp

sĩ số

Nam

Nữ

2

Văn sử K46

32

27

05

4

Dự bị TC nghề










2. Về giảng dạy

- Bộ môn được giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên THCS môn Văn - Sử, dạy các học phần Văn học cùng phối hợp với khoa Tiểu học Mầm non tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các lớp CĐSP, Tiểu học, TCMN đồng thời tham gia bồi dưỡng các lớp CĐSP ở các huyện thị trong tỉnh.

Tổng hợp giờ dạy


- Số học phần được giao

110

Tổng hợp số giờ dạy tiêu chuẩn toàn bộ môn

- Số tiết kiêm nhiệm

274







TK+PM+CN

- Số tiết được giao

1528

4 GV chính

x 360

= 1440

- Số giờ TC

1760

1GV

x 320

= 0320 (phòng ĐT)




- 232 tiết

Tiêu chuẩn




= 1.760

3. Về công tác kiêm nhiệm:

Khoa được nhà trường giao nhiệm vụ quản lý dạy và học, vì vậy hầu hết các GV đều tham gia làm công tác quản lý. Đặc biệt là các ĐC đảng viên đều được giao việc nhằm phát huy năng lực của mình. Tổng số có 4 ĐC tham gia kiêm nhiệm các chức vụ khác nhau từ cán bộ chủ chốt của khoa đến công tác chủ nhiệm, công tác đoàn thể:

Cụ thể là: Ban chủ nhiệm khoa 1 đ/c, 1 TM, 1 phó môn, 1 phó CT công đoàn, 1bí thư CĐGV. Tổng số tiết kiêm nhiệm là 274 tiết.

II. Kế hoạch về thời gian và nội dung cụ thể

1. Phân công giảng dạy

STT

Họ và tên


Học phần giảng dạy




Số tiết

LT TH

Quy đổi


KN

Tổng

5

Ng. Huy Hoàng

1. Văn học VNHĐ.I:K46 - Kỳ V

3

45

39

39

42.0

TK

90


276

2. VHVNHĐ. II VS. K46 Kì 6

4

60

50

10

55.0

3. VH TĐ VNI.II. K47 Kỳ III

4

60

47

13

53.5

4. TV-VH1. TCMN 12+2 K48A Kì 1

3

45

23

22

34.0

4. TV-VH2. TCMN 12+2 K48A Kì 2

3

45

23

22

34.0

6. Văn TV4. TC nghề. Kì 2

(dự kiến, chưa có lớp)



4

90

60

30

57.6

6

Cầm Minh chính

1. TV - VH 1 . Dự bị TCPLHCVT Kì 1 (dự kiến chưa lớp)




62




13

50.8

54

416


2. TV - VH 2 . Dự bị TCPLHCVT Kì 1 (dự kiến chưa có lớp )




30




01

21.6

3. TV - VH 3 TC nghề.2TCPLHCVT kì 2 (dự kiến chưa có lớp)




71




04

53.0

4. Văn - TV 3,4,5. TCMNK48B2 (9+3). Kì 2

14

225







162

5. Văn học dân gian K48 Kì 2

2

30

30




30.0

6. TVTH.TCHCV VHVL Kì 1




30







21

7. TVVH3. TCMN K48B1

4

60







42

7

Nguyễn Thúy Hà


1.VHTG1.VSK46. kì 1

3

45

38

07

41.5

100

377.4


2. VHTG2.VSK46.Kì 2

3

45

38

07

41.5

3. Tiếng Việt –VH 48B1 TCMN 9+3 Kì 1

105

105







75.6

4. TV –VH 48B2 TCMN 9+3 Kì 1

105

105








75.6

2. TV -VH 5 Dự bị TCPLHCVTKì 2 (dự kiến)



60

60




43.2


8

Nguyễn Khánh Ly

1. LLVH.1 K47, KI

2

30

26

04

28.0

48


320

1. LLVH.2 K47, KII

3

45

38

07

41.5

1. LLVH.K48, KI

4

60

60

00

60.0

3. TV-VH 1 . TC nghề. Kì 1 (dự kiến - chưa có lớp)




62




13

50.8

4. TV-VH 2 . TC nghề. Kì 1(dự kiến chưa có lớp)




30




01

21.6

5. TV-VH 3 . TC nghề. 2(dự kiến chưa có lớp)




71




04

53.0

6. TV-VH 4 . TC nghề. Kì 2(dự kiến chưa có lớp)

4

60

30

30

57.6

9

Vũ Thuỳ Hương

1. TV - VH 3 TC nghề. kì 2 (dự kiến chưa có lớp)




71




04

53.0




139.0

2. Văn-TV 5. TC Nghề . Kì 2 (dự kiến chưa có lớp)




60







43.2

3. Văn- TV5.TCTHK 48B. Kì 2

4

60







43.2

Каталог: spxh -> attachments -> article -> 103
103 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
article -> VĂn học việt nam sau năM 1975 I. Những điều kiện lịch sử, xã hội mới của nền văn học sau 1975
article -> I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
article -> Căn cứ Công văn số: 783/cv-tncn ngày 03/7/2008 của Cục thuế tỉnh Sơn La V/v rà soát đối tượng thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân
103 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số : 48/2012/tt-bgdđt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
article -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việtnam độc lập Tự do Hạnh phúc
article -> Tầng hình tượng của văn bản tự sự ĐỖ VĂn hiểU
article -> ĐẠi học nha trang viện công nghệ sinh học và MÔi trưỜng kỷ YẾu hội nghị

tải về 1.24 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương