Jsc charter charter table contents



tải về 0.74 Mb.
trang19/30
Chuyển đổi dữ liệu06.11.2017
Kích0.74 Mb.
#34138
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   30

Quyền Cùng bán


      1. Theo quy định tại Điều 15.1 và 15.2 và trong giới hạn tối đa được Pháp luật cho phép, khi Cổ đông (“Người chuyển nhượng cùng bán”) chuyển nhượng Cổ phần cho người khác không phải là Cổ đông (“Người mua cùng”), Cổ đông đó phải gửi thông báo đến tất cả các Cổ đông khác (“Cổ đông được chào cùng bán”) thông báo trước 30 ngày (“Thông báo Cùng bán”) với các điều kiện và điều khoản của việc chuyển nhượng.

      2. Nếu Cổ đông được chào cùng bán đồng ý với các điều kiện và điều khoản nêu trong Thông báo Cùng bán, Cổ đông đó sẽ có quyền bán Cổ phần của mình cho Người mua cùng với các điều kiện và điều khoản chuyển nhượng của Người chuyển nhượng cùng bán.
  1. Phát hành trái phiếu


    1. Công ty có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật.

    2. Trừ trường hợp các quy định về chứng khoán có quy định khác, Công ty không được quyền phát hành trái phiếu trong các trường hợp sau:

  1. Không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 3 năm liên tiếp trước đó; và

  2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế bình quân của 3 năm liên tiếp trước đó không cao hơn mức lãi xuất dự kiến trả cho trái phiếu định phát hành.

    1. Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi quy định tại Điều 16.2 trên đây.

    2. HĐQT có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo ĐHĐCĐ tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của HĐQT về việc phát hành trái phiếu.
  1. Thanh toán tiền mua Cổ phần, trái phiếu


Trong giới hạn tối đa được pháp luật cho phép, Cổ phần và trái phiếu của Công ty có thể được mua bằng Đồng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác và phải được thanh toán đủ một lần.
  1. Mua lại Cổ phần theo yêu cầu của Cổ đông

    1. Cổ đông (“Cổ đông Phản đối”) có quyền yêu cầu Công ty mua lại Cổ phần của mình nếu Cổ đông đó bỏ phiếu phản đối quyết định của ĐHĐCĐ về việc tổ chức lại Công ty hoặc thay đổi quyền và nghĩa vụ của Cổ đông quy định tại Điều lệ.

    2. Đề nghị chào bán Cổ phần của Cổ đông Phản đối phải được lập bằng văn bản và gửi đến Công ty trong thời hạn [10] ngày làm việc kể từ ngày ĐHĐCĐ thông qua quyết định liên quan bị Cổ đông Phản đối phản đối.

    3. Công ty phải mua lại Cổ phần của Cổ đông Phản đối với giá thỏa thuận trong thời hạn [90] ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cổ đông Phản đối. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được về giá, Công ty sẽ giới thiệu 3 tổ chức định giá chuyên nghiệp để Cổ đông Phản đối lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc đối với các bên. Chi phí cho việc định giá sẽ được chia đều cho các bên liên quan.

  1. Mua lại Cổ phần theo quyết định của Công ty

Công ty có thể mua lại không quá 30% tổng số Cổ phần Phổ Thông đã bán hoặc một phần hoặc toàn bộ Cổ phần Ưu đãi đã bán với điều kiện là Công ty phải đảm bảo tỷ lệ giữa Cổ phần Phổ thông và Cổ phần Ưu đãi trong tổng số Cổ phần đã phát hành là 60:40. HĐQT có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số Cổ phần của từng loại đã được bán trong mỗi 12 tháng. Việc mua lại Cổ phần vượt quá 10% tổng số Cổ phần đã chào bán do ĐHĐCĐ quyết định. Việc mua lại Cổ phần phải tuân theo quy định của Pháp luật.

  1. Điều kiện thanh toán Cổ phần được mua lại

    1. Công ty chỉ được quyền thanh toán Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 18 và 19 trên đây nếu sau khi thanh toán hết số Cổ phần được mua lại, Công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn và các nghĩa vụ khác.

    2. Toàn bộ số Cổ phần được mua lại theo quy định tại Điều 18 và 19 được xem là Cổ phần thu về và được quyền chào bán.

    3. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu Cổ phần được mua lại phải được tiêu hủy ngay sau khi Cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch và Tổng Giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại gây ra cho Công ty và/ hoặc bên thứ ba do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu hủy Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu Cổ phần được mua lại.

    4. Nếu việc thanh toán số Cổ phần được mua lại làm cho tổng giá trị tài sản của Công ty giảm hơn 10% thì Công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thực hiện việc thanh toán có liên quan.

  1. Chia cổ tức

    1. Cổ tức được chia cho Cổ đông sau khi trừ vào Lợi nhuận ròng các khoản sau:

  1. Quỹ dự trữ: tương đương 2 (hai) lần của khoản thanh toán của lãi suất cơ bản và các khoản tiền khác đến hạn hoặc sắp đến hạn của Công ty theo bất kỳ hợp đồng có liên quan tới vay và phat hành trái phiếu; và

  2. Tiền thưởng: [5] % Lợi nhuận ròng.

    1. Lợi nhuận ròng (“Lợi nhuận ròng”) dùng cho mục đích chia cổ tức sẽ được xác định theo Hệ thống Kế toán Việt Nam đang được áp dụng.



    2. tải về 0.74 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương