Phụ lục C: Kênh thuê riêng ảo lớp 2 và lớp 3
267
POl/O OG 42OM 50M 20M
Fa6/0 25M 50M 35M 20M
Kênh thuê rỉcng ảo IP
Ta biết IP kênh thuê riêng ảo vận chuyển IP theo kiểu điểm-điểm. Kết nối giữa thiết
bị rìa và router rìa nhà cung cấp luôn là kết nối IP.
Bước 1. Cho phép VLL vào vùng băng thông (bandwidth pool) kỹ thuật lưu lượng.
Ta cấu hình dự trữ 10 Mbps trong băng thông vùng phụ (subpool).
interface tunnel 10
tunnel mpls traffic-eng bandwidth sub-pool 10000
Bước 2. Cấu hình cho các chính sách và đánh dấu lưu lượng IP VLL tại ngõ vào của
nhà cung cấp dịch vụ.
interface Ethernet5/0
rate-limit
input
10000000
10000000
10000000
conform-action
set-prec-
transmit 5 exceed-action drop
Các lệnh trên đánh dấu lưu lượng vào với mức ưu ticn IP sang các lớp chất lượng
dịch vụ được gán cho IP VLL trong mạng và kiểm soát tốc độ lưu lượng là 10Mbps bằng
cách xoá các gói khi chúng vượt quá tốc độ cho phcp.
Bước 3: Chuyển tiếp lưu lượng cho các đường hầm. Ta dùng định tuyến tĩnh tại
router phía đầu cuối đường hầm để chuyển tiếp lưu lượng IP VLL đến các đường hầm kỷ
thuật lưu lượng đã được chuẩn bị.
ip route 172.120.35.0 255.255.255.0 tunnelio
Bước 4: Kiểm tra cấu hình.
Kiểm tra lưu lượng có được chuyển tiếp trên đường hầm.
ios-gsr8b#show interface tunnel 0
Kiểm tra việc thiết lập đường hầm
ios-gsr8b#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
Kênh thuc rỉcng ảo lóp 2
Bước 1. Tạo các mạch ảo lớp 2 tại ngõ vào của nhà cung cấp dịch vụ.
I
mpls
label protocol ldp
interface loopbackO
ip add 10.1.1.2 255.255.255.255
interface Vlan25
no
ip address
mpls 12transport route 10.1.1.3 2000
268
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
Bước 2. Cấu hình chất lượng dịch vụ cho các mạch ảo lớp 2, dùng MQC để đánh dâu
lưu lượng được nhận tò giao tiếp VLAN.
class-map blue
match any
policy-map badger
class blue
set mpls experimental 5
shape average 2000000 8000 8000
interface vlan25
no ip address
service-policy input badger
Các lệnh này đánh dấu lưu lượng nhận được từ Vlan25 sang Class 5, lớp subpool. Và
lưu lượng được nhận trên giao tiếp này cũng được chinh dạng với tốc độ trung bình là 2
Mbps.
Bước 3. Cho phép băng thông của mạch ảo lớp 2 trong tập băng thông kỹ thuật lưu
lượng. Ở đây ta dự phòng 2 Mbps trong trong tập con, điều này phù hợp với chinh dạng lưu
lượng 2 Mbps trên giao tiếp Vlan.
Interface tunnel 10
Tunnel mpls traffic-eng bandwidth sub-pool 2000
Bước 4. Chuyển tiếp lưu lượng lớp 2 cho các đường hầm kỹ thuật lưu lượng đã được
dự phòng bằng cách dùng định tuyến tĩnh,
ip route 10.1.1.3 255.255.255.255 tunnelio
Địa chỉ đích được dùng ở đây là điểm cuối ngõ ra lớp 2. Lệnh này được cấu hình trên
router đầu cuối.
Bước 5. Kiểm fra lại cấu hình.
Kiểm tra nhãn trong bảng chuyển MPLS:
Router#
show mpls
forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes
tag Outgoing Next Hop
tag tag or VC or Tunnel Id switched interface
16 Untagged 10.255.254.254/32 0 V12 192.168.0.1
17 Pop tag 172.30.0.0/16 0 GĨ6/3 172.16.0.1
18 Pop tag 172.20.0.0/16 0 GÍ6/3 172.16.0.1
19 148 172.29.0.0/16 0 GĨ6/3 172.16.0.1
20 77 172.20.0.1/32 6308338115 GĨ6/3 172.16.0.1
23 Untagged
EoMPLS (4) 94538
V14 point2point
24 Untagged
EoMPLS (101) 847
V1101 point2point
Xem trạng thái hiện tại của các mạch ảo trong bảng kết nối.
Phu l\ic C: Kenh thue rieng ao lop 2 va lop 3
269
Router#
show mpls 12transport vc
Transport Client VC
Local Remote Tunnel
VC ID Intf State VC Label VC Label Label
4 V14 UP 23 21 77
101 V1101 UP 24 22 77