I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN


oc  — 3. Bước 3: Kiểm fra lại cấu hình của MDRR/WRED  ios-gsr8b#show interfaces pos 1/0 random-detect



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang110/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   106   107   108   109   110   111   112   113   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
oc 
— 3.
Bước 3: Kiểm fra lại cấu hình của MDRR/WRED 
ios-gsr8b#show interfaces pos 1/0 random-detect
POSl/O
cos-queue-group: oc3-link 
RED Drop Counts 
Tx Link To Fabric
RED Label Random Threshold Random Threshold 
0 0 


0
1 0 


0
2 0 


0
3 0 


0
4 72327 322476 0 0
5 0 


0
6
 
0
 
0
 
0
 
0
Tx-queue-limit drops: 0 
Queue Lengths
Tx Queue (DRR configured) oc3-link 
Queue Average High Water Mark Weight
0 0 . 0 0 0
0 . 0 0 0
10

0 . 0 0 0
0 . 0 0 0
1 0
2 0 . 0 0 0
0 . 0 0 0
10
3 0.000 0.000 10
4 846.000 956.000 500
5 0.000 0.000 10
6 0 . 0 0 0 0 . 0 0 0 1 0
Low latency 128.000 214.000 100 
Tx RED config
threshold, 1/1 mark weight
weight 1/2
Kiểm tra lại cấu hình cho IP RSVP.
ios-gsr8b#show ip rsvp interface
interface allocated i/f max flow max sub max
Precedence 0: not configured for drop
Precedence 1: not configured for drop
Precedence 2: not configured for drop
Precedence 3: not configured for drop
Precedence 4: 500 min threshold,
1250 max
Precedence 5: 500 min threshold, 1250 max
Precedence 6: not configured for drop
Precedence 7: not configured for drop


Phụ lục C: Kênh thuê riêng ảo lớp 2 và lớp 3
267
POl/O OG 42OM 50M 20M 
Fa6/0 25M 50M 35M 20M
Kênh thuê rỉcng ảo IP
Ta biết IP kênh thuê riêng ảo vận chuyển IP theo kiểu điểm-điểm. Kết nối giữa thiết 
bị rìa và router rìa nhà cung cấp luôn là kết nối IP.
Bước 1. Cho phép VLL vào vùng băng thông (bandwidth pool) kỹ thuật lưu lượng. 
Ta cấu hình dự trữ 10 Mbps trong băng thông vùng phụ (subpool).
interface tunnel 10
tunnel mpls traffic-eng bandwidth sub-pool 10000
Bước 2. Cấu hình cho các chính sách và đánh dấu lưu lượng IP VLL tại ngõ vào của 
nhà cung cấp dịch vụ.
interface Ethernet5/0
rate-limit 
input 
10000000 
10000000 
10000000 
conform-action 
set-prec-
transmit 5 exceed-action drop
Các lệnh trên đánh dấu lưu lượng vào với mức ưu ticn IP sang các lớp chất lượng 
dịch vụ được gán cho IP VLL trong mạng và kiểm soát tốc độ lưu lượng là 10Mbps bằng 
cách xoá các gói khi chúng vượt quá tốc độ cho phcp.
Bước 3: Chuyển tiếp lưu lượng cho các đường hầm. Ta dùng định tuyến tĩnh tại 
router phía đầu cuối đường hầm để chuyển tiếp lưu lượng IP VLL đến các đường hầm kỷ 
thuật lưu lượng đã được chuẩn bị. 
ip route 172.120.35.0 255.255.255.0 tunnelio 
Bước 4: Kiểm tra cấu hình.
Kiểm tra lưu lượng có được chuyển tiếp trên đường hầm.
ios-gsr8b#show interface tunnel 0 
Kiểm tra việc thiết lập đường hầm
ios-gsr8b#sh mpls traffic-eng tunnels tunnel 10
Kênh thuc rỉcng ảo lóp 2
Bước 1. Tạo các mạch ảo lớp 2 tại ngõ vào của nhà cung cấp dịch vụ.
I
mpls label protocol ldp
interface loopbackO
ip add 10.1.1.2 255.255.255.255
interface Vlan25 
no ip address
mpls 12transport route 10.1.1.3 2000


268
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
Bước 2. Cấu hình chất lượng dịch vụ cho các mạch ảo lớp 2, dùng MQC để đánh dâu 
lưu lượng được nhận tò giao tiếp VLAN.
class-map blue 
match any
policy-map badger 
class blue
set mpls experimental 5 
shape average 2000000 8000 8000
interface vlan25 
no ip address
service-policy input badger
Các lệnh này đánh dấu lưu lượng nhận được từ Vlan25 sang Class 5, lớp subpool. Và 
lưu lượng được nhận trên giao tiếp này cũng được chinh dạng với tốc độ trung bình là 2 
Mbps.
Bước 3. Cho phép băng thông của mạch ảo lớp 2 trong tập băng thông kỹ thuật lưu 
lượng. Ở đây ta dự phòng 2 Mbps trong trong tập con, điều này phù hợp với chinh dạng lưu 
lượng 2 Mbps trên giao tiếp Vlan.
Interface tunnel 10
Tunnel mpls traffic-eng bandwidth sub-pool 2000
Bước 4. Chuyển tiếp lưu lượng lớp 2 cho các đường hầm kỹ thuật lưu lượng đã được 
dự phòng bằng cách dùng định tuyến tĩnh, 
ip route 10.1.1.3 255.255.255.255 tunnelio
Địa chỉ đích được dùng ở đây là điểm cuối ngõ ra lớp 2. Lệnh này được cấu hình trên 
router đầu cuối.
Bước 5. Kiểm fra lại cấu hình.
Kiểm tra nhãn trong bảng chuyển MPLS:
Router# show mpls forwarding-table
Local Outgoing Prefix Bytes tag Outgoing Next Hop 
tag tag or VC or Tunnel Id switched interface
16 Untagged 10.255.254.254/32 0 V12 192.168.0.1
17 Pop tag 172.30.0.0/16 0 GĨ6/3 172.16.0.1
18 Pop tag 172.20.0.0/16 0 GÍ6/3 172.16.0.1
19 148 172.29.0.0/16 0 GĨ6/3 172.16.0.1
20 77 172.20.0.1/32 6308338115 GĨ6/3 172.16.0.1
23 Untagged EoMPLS (4) 94538 V14 point2point
24 Untagged EoMPLS (101) 847 V1101 point2point
Xem trạng thái hiện tại của các mạch ảo trong bảng kết nối.


Phu l\ic C: Kenh thue rieng ao lop 2 va lop 3
269
Router# show mpls 12transport vc
Transport Client VC Local Remote Tunnel 
VC ID Intf State VC Label VC Label Label
4 V14 UP 23 21 77 
101 V1101 UP 24 22 77



tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   106   107   108   109   110   111   112   113   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương