I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang112/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   108   109   110   111   112   113   114   115   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
Hình c .l: Sơ đồ
uml1
eth1
11.0.1.0/24
eth1 ■
.1 
.2
um
Tại umll:
[root@umll root]# cat /proc/net/mpls version 
01010702
[rootQumll root]# mplsadm2 -A -0 0
Key: 0x00000002
Out Segment add: Success
[root@umll root]# mplsadm2 -0 0x2 -o
push:gen:10000:set:ethl:ipv4:11.0.1.20ut
+Instr: Success
[root0umll root]# ip route add 11.0.1.2/32 via 11.0.1.2 lsp 0x2 
[root@umll root]# cat /proc/net/mpls out 
0x00000002 0/0/0 1 PUSH (gen 10000) SET (ethl,11.0.1.2) 
[root@umll root]# ip route show
11.0.1.2 via 11.0.1.2 dev ethl lsp 0x2 
192.168.2.0/24 dev ethO scope link
11.0.1.0/24 dev ethl proto kernel scope link src 11.0.1.1
127.0.0.0/8 dev lo ’scope link 
[root@umll root]#
Tại uml2
[root0uml2 root]# cat /proc/net/mpls version 
01010702
[root@uml2 root]# mplsadm2 -L ethl:0 
Label Space: Success
[root@uml2 root]# mplsadm2 -A -I gen:10000:0 
In Label add: Success


Phụ lục D: Hiện thực MPLS trên Linux
273
[root0uml2 root]# cat /proc/net/mpls in 
0x02710001 0/0/0 gen 10000 0 1 POP PEEK 
[root@uml2 root]# cat /proc/net/mpls labelspace 
ethl 0 5
Ta kiểm tra bằng cách ping thử ở umll.
[root0umll root]# ping 11.0.1.2
PING 11.0.1.2 (11.0.1.2) from 11.0.1.1: 56 (84) bytes of data.
64 bytes from 11.0.1.2: icmp seq=l ttl=64 tirae=1.12 ms 
64 bytes from 11.0.1.2: icmp seq=2 ttl=64 time=0.420 ms
Kiểm tra tiến ứ ình MPLS ở uml2 có nhận được các gói tin này không:
[root@uml2 root]# cat /proc/net/mpls in 
0x02710001 55/4840/0 gen 10000 0 1 POP PEEK 
[root@uml2 root]#
Hoặc dùng tcpdump để kiểm tra.
[root@uml2 root]# tcpdump -xvp -i ethl 
tcpdump: listening on ethl
07:23:40.325485 fe:fd:11:0:1:1 fe:fd:11:0:2:1 8847 102:
0271 0140 
4500 0054 0000 4000 4001 22a7
ObOO 0101 
ObOO 0102 0800 9154 3202 8400
cc70 e83e 
0cf6 0400 0809 OaOb OcOd 0e0f
1011 1213 
1415 1617 1819 lalb lcld lelf
2021 2223 
2425 2627 2829 2a2b 2c2d 2e2f
3031
07:23:40.325614 11.0.1.2 > 11.0.1.1: icmp: echo reply (ttl 64, id 3923, len 
84)
4500 0054 
Of53 0000 4001 5354 0b00 0102
0b00 0101 
0000 9954 3202 8400 cc70 e83e
0cf6 0400 
0809 OaOb OcOd 0e0f 1011 1213
1415 1617 
1819 lalb lcld lelf 2021 2223
2425 2627 
2829 2a2b 2c2d 2e2f 3031 3233
3435
Gói tin đầu tiên là gói ping đi đến. 8847 cho biết đây là gói MPLS. Bốn byte đầu là 
tiêu đề shim (0271 0140), theo sau là tiêu đề IP (4500 0054 0000 4000 4001 22a7 ObOO 
0101 ObOO 0102). Gói thứ hai là gói ping hồi đáp và chi là gói IP bình thưcmg bởi vì ta đã 
không thiết lập LSP theo hướng ngược lại.
RSVP-TE
Daemon RSVP-TE cho DiffServ trên MPLS hồ trợ các đặc tính như thiết lập LSP 
định tuyến ràng buộc, E-LSP và L-LSP, LSP dự phòng kiểu IntServ, ánh xạ lưu lượng sang 
LSP dựa vào giao thức, cổng, tiền tố đích đến, DSCP. Các thành phần của RSVP-TE có thể


274
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
được download tại site http://ds mpls.atlantis.rug.ac.be, bao gồm KERNEL2.4.19- 
MPLS172.patch, iptables-1.2.4-0.2-dscp.tgz, DSMPLS+IP.patch, iproute2-current.tar.gz 
and rsvpd.0.70-rc2.tgz.
Để Linux hỗ trợ DS/MPLS, ta phải cài đặt nhiều bản vá cho: iptables (phù hợp với 
DSCP), ip (giao thức MPLS), mplsadm (multiple table, hỗ trợ EXP và mặt nạ EXP), Linux 
kernel (hỗ trợ lọc DSCP, MPLS patch) và khi biên dịch lại nhân, cần chọn các đặc tính sau: 
[*] Network packet filtering 
[*] TCP/IP networking
1.advanced router 
l.IP: policy routing
l.IP: use netfilter MARK value as routing key
[*] MPLS support
[*] IP: Netfliter Configuration
l.IP tables support (enable all suboptions unless you know what you are 
doing, make sure "DSCP match" and "MPLS target" support is available.
[*] QoS and/or fair queuing (enable all suboptions unless you know what you 
are doing)
[*] Network device options
Biên dịch và cài đặt nhân mới hỗ trợ RSVP-TE. Thaỹ đổi file /etc/lilo.conf để bổ sung 
Image mới. Nạp lại lilo và khởi động lại. Daemon RSVP-TE sẽ được chứa trong thư mục 
/home/rsvp/rsvpd/rsvpd. 
Các 
công 
cụ 
khác 
được 
chứa 
trong 
thư 
mục 
/home/rsvp/rsvpd/labeltest. Ta cần phải cấu hình lại file label.conf trước khi chạy để cấu 
hình lại tập nhãn, các giao tiếp tương ứng với thiết bị và thay đổi nếu cần thiết.
Ta sẽ thiết lập một LSP và ánh xạ các gói ICMP cho LSP này. Ta kiểm tra xem các 
gói có được gửi qua LSP không bằng cách kiểm các các biến đến LSP. Xét một mạng như 
trong hình C.2.
Hình C.2: Sơ đồ
1
.
1.2
2.1
2.2
Ngõ vào
Lõi
Ngõ ra
eth1 
eth1
eth2 
eth1
Khởi động daemons trên tất cả các máy từ ngõ vào đến ngõ ra:

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   108   109   110   111   112   113   114   115   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương