Phụ lục E: Derivelt — Chương trình giả lập cho GMPLS/MPLS
277
Hệ điều hành Windows XP/2000/NT (cho phép gáứ nhiều địa chi IP cho mỗi card
mạng) và cài đặt Microsoft Loopback Adapter để giả lập các router GMPLS/MPLS,
(Control Panel - > Add/Remove Hardware -> Microsoft - > Loopback Adapter). Loopback
Adapter được phép gán nhiều địa chỉ IP.
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
• Các chuẩn và giao thức: GMPLS/MPLS Simulator cung cấp đầy đủ chức năng cho
mặt phẳng điều khiển ASON/GMPLS/MPLS và các chuẩn mới nhất từ
IETF/OIF/ITU, các RFC và các khuyến nghị đang được dự thảo.
•
Các giao thức báo hiệu: GMPLS/MPLS Simulator mô phỏng các thông điệp RSVP và
CR-LDP liên quan đến việc báo hiệu đường đi giữa các nút. Tất cả thông điệp RSVP
và CR-LDP được hiện thực trong mặt phẳng điều khiển của Derivelt với các mở rộng
GMPLS SONET/SDH và được hiển thị trong Network Simulator. Nó hiện thực
RSVP-TE theo RFC 2015, 2205, 2208, 2209, 2210, 2961, 3209,
draft-ietf-mpis-
generalized-rsvp-te-*, draft-ietf-mpls-rsvp-unniim-*, hiện thực
CR-LDP theo RFC
3035, 3036, draft-ietf-mpls-ldp-state-*, draft-ietf-mpls-cr-ldp-*,
draft-ietf-mpls-crlsp-
modify-*, draft-ietf-mpls-generalized-cr-ldp-*, draft-ietf-mpls-crldp-unmim-*.
• Các giao thức khám phá: GMPLS/MPLS Simulator già lập tất cả các thông điệp LMP
liên quan đến việc phát hiện nút. Tất cả các thông điệp được hiện thực trong mặt
phẳng điều khiển của Derivelt và được hiển thị trong Network Simulator. LMP được
hiện thực theo RFC draft-ietf-mpls-lmp-*.
•
Các giao thức định tuyến: GMPLS/MPLS Simulator giả lập tất cả các thông điệp
DDRP và OSPF để định tuyến giữa các nút. Tất cả các thông điệp được hiện thực
trong mặt phẳng điều khiển của Derivelt với các mở rộng GMPLS SONET/SDH và
được hiển thị trong Network Simulator.
Hình E.2: Ví dụ mạng GMPLS vcri các bó liên kết.
HOẠT ĐỘNG
Router chuyển mạch nhẫn (LSR)
Một LSR có thê là giả lập hay thật sự và có nhiều giao tiếp IF thuộc về nhiều miền
điều khiển khác nhau. Một LSR phải được gán một địa chi IP duy nhất và được dùng như
278
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
một LSR/Router ID. LSR có thể được chi định là nút phát ngôn (speaker node) hay một nút
biên (border node) cho một miền điều khiển (inter-domain).
Hình E.3: Thiết lập LSR.
Con đường chuyển mạch nhãn (LSP)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: