I s s É nhà xuất bản t h ỏn g tin và truyền thông chuyển mạch nhãN



tải về 7.1 Mb.
Chế độ xem pdf
trang109/121
Chuyển đổi dữ liệu23.04.2024
Kích7.1 Mb.
#57338
1   ...   105   106   107   108   109   110   111   112   ...   121
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
RSP1Adatasheetv1.9
as-path access-list 1 deny A100$
ISP2 (config)#ip 
as-path access-lỉst 1 permit.*
ISP2 (config)#router bgp 300
ISP2 (config-router)#neighbor 172.24.1.18 filter-list 1 out
Dùng lệnh clear ip bgp * để reset lại các thông tin định tuyến. Sau đó kiểm tra bảng 
định tuyến và vẫn thấy tuyến đến mạng 201.1.ỉ.0 vẫn cỏ trong bảng định tuyến của ISP2 
nhưng không có trong bảng định tuyến của JSP1. Ta có thể dùng lệnh show ip bgp regexp 
A100$ đề kiểm tra các tuyến thỏa biểu thức chính quy này, trong trường hợp này là con 
đường đến mạng 201.1.1.0.


PH Ụ LỤC Cỉ KÊNH THUÊ RIÊNG Ả o LỚP 2  
V À L Ờ P 3
Một ứng dụng của MPLS và DiñServ cho dịch vụ băng thông đàm bảo là kênh thuê 
riêng ảo (Virtual Leased-line) lớp 2 và lớp 3. Đầu tiên ta phải cấu hình cho mạng lõi và sau 
đó cấu hình tại các thiết bị.
Cấu hình cho mạng lỗi
Cấu hình cho mạng lõi cho các dịch vụ đảm bảo băng thông. Ở đây, khách hàng có 
hai vùng băng thông kỹ thuật lưu lượng. Tập băng thông phục vụ cho hai hàng đợi theo lớp 
dịch vụ là lớp 4 và lớp 5.
Bước 1: Cấu hình băng thông được đảm bảo các vùng băng thông dịch vụ. Trong ví 
dụ này, dung lượng của các liên kết trong lõi được cấp phát cho tập chính (main pool) là 
100Mbps và 20Mbps của tập chính được cấp phát cho tập con.
Interface POSl/O 
description OC3 link 
mpls traffic-eng tunnels
ip rsvp bandwidth 100000 10000 sub-pool 20000
Bước 2: c ấ u hình các lóp dịch vụ. Với Cisco 12000, để cấp phát băng thông trên các 
liên kết để phục vụ các dịch vụ băng thông đảm bào, ta phải cấu hình MDRR nhóm hàng 
đợi lớp dịch vụ (cos-queue-group) trên các giao tiếp như dưới đây.
cos-queue-group oc3-link
precedence 4 queue 4
precedence 5 queue low-latency
queue 4 500 !
(Queue 4 has weight value of 500)
queue low-latency strict-priority ! 
(low-latency queue is in strict- 
priority mode)
Cấu hình các thông số WRED để xác định mức xoá gói cho các lớp dịch vụ:
cos-queue-group oc3-link 
random-detect-label 4 500 1250 1 
precedence 4 random-detect-label 4 
exit
Ánh xạ cos-queue-group trên giao tiếp:
interface POSl/O 
tx-cos oc3-link


266
Chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS
Như vậy ta đã cấu hình băng thông đảm bảo và mức ưu tiên hủy gói cho các lớp dịch 
vụ 4 và 5 trên liên kết 

tải về 7.1 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   105   106   107   108   109   110   111   112   ...   121




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương