Mô hình thử nghiệm
Phân tích thiết kế hệ thống Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống
Do trong khuôn khổ khóa luận , nội dung và các ngữ liệu học tập không nhiều do vậy ta tạm thời xây dựng hệ thống với Hệ thống cung cấp dịch vụ nhận thêm chức năng cung cấp nội dung. Với nội dung được lưu vào database.
Mô hình gồm 2 thành phần chính đó là Client chạy trên máy di động người dùng và Server cung cấp dịch vụ. Client cung cấp giao diện tương tác và thu thập thông tin ngữ cảnh và gửi lên server. Server chịu trách nhiệm xử lý thông tin và xuất nội dung về cho client.
Biểu đồ phân rã chức năng
Chức năng chi tiết hệ thống Đăng nhập và đăng ký
Như ta đã nói ở trên, với mục tiêu người dùng là trung tâm và thông tin về người dùng là thông tin quan trọng trong quá trình xác định ngữ cảnh cũng như nội dung bài học. Do vậy, quá trình đăng ký thông tin người sử dụng và quá trình đăng nhập chính là quá trình thu thập thông tin do người dùng cung cấp và quá trình xác nhận lại thông tin đó nếu người dùng sử dụng dịch vụ lần sau.
Quá trình đăng nhập yêu cầu tên đầy đủ của người dùng, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, tuổi tác, giới tính. Khi đăng nhập cần sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu.
Xây dựng nội dung bài học theo người dùng
Chức năng xây dựng nội dung bài học theo người dùng thực hiện thu thập từng thông tin về vị trí hiện tại của người dùng ( ở đây ta coi như vị trí hiện tại là một trường hợp đặc biệt của một mô hình ngữ cảnh trong thực tế ) đồng thời thêm các yêu cầu của người dùng từ đó xác định ra nội dung cần hiển thị.
Do thời gian và công nghệ có hạn nên khóa luận chưa thể ứng dụng trực tiếp phương pháp xác định tọa độ A-GPS vào thực nghiệm để đoán nhận vị trí người dùng được, và thay vào đó là ta sẽ nhận thông tin đó từ người sử dụng cung cấp bằng các thao tác chọn locaction cho bài học.
Nội dung được xây dựng theo tiêu chí : thông tin người dùng (tuổi tác, giới tính ), vị trí hiện tại, lịch sử các lần học trước, thời gian mà người học có thể bỏ ra để học bài học này.
Sau mỗi lần xây dựng nội dung bài học cho người học, hệ thống sẽ ghi nhận lại bài học này trong cơ sở dữ liệu để sử dụng tiếp cho lần sau. Nếu lần sau người học yêu cầu nôi dung đó thì hệ thống sẽ xem xét xem nội dung đó người học đã học nhiều chưa, đã thành thục chưa, nếu là thành thục rồi thì sẽ không đưa nội dung đó vào bài học nữa.
Tìm kiếm bài học theo vị trí
Do có thể rất nhiều địa điểm khác nhau nên rất khó để tìm một vị trí cố định nào đó. Do vậy chức năng tìm kiếm thực hiện tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các vị trí phù hợp để người sử dụng lựa chọn.
Loại bỏ bài học đã học
Trong quá trình học tập thì có những bài học mà người học cảm thấy mình đã khá thành thục rồi nên không cần học nưa. Do vậy chương trình cung cấp chức năng loại bỏ những bài học mà học viên đã học kỹ rồi. Khi đã loại bỏ bài học này thì từ đó về sau, bài học bị loại bỏ sẽ ko bao giờ được cung cấp lại cho người học nữa. Bên cạnh đó, nếu người học muốn học lại các bài học mà mình đã bỏ qua thì chương trình có thêm chức năng khôi phục lại hiện trạng các bài học ban đầu. Tất cả các bài học bị loại bỏ sẽ khôi phục và sẽ đươc đưa cho người sử dụng.
Trợ giúp
Đối với người mới sử dụng thì các chức năng, cách thức hoạt động của dịch vụ và cách sử dụng dịch vụ có thể là mới. Do vây, phần trợ giúp sẽ cung cấp thông tin chương trình và hướng dẫn sử dụng để có thể hỗ trợ việc sử dụng chương trình của người dùng.
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu của hệ thống bao gồm tất cả các thông tin về tài khoản người dùng, quá trình học tập của người dùng, các nội dung để xây dựng lên bài học tiếng anh( Do ở đây nhà cung cấp dịch vụ sẽ kiêm cung cấp nội dung nên cơ sở dữ liệu của bên cung cấp dịch vụ sẽ bao gồm cả nội dung bài học). Dữ liệu được quản lý bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL.
Cơ sở dữ liệu gồm có các bảng :
Context_members (uname, pword, name, sex, age)
Context_group(gr_id, gr_name)
Context_name(name_id, ct_name, gr_id)
Context_detail(ct_id, name_id, ct_viet_conver, ct_eng_conver, sex, age, time, rank)
Context_session_element(element_id, record_id, ct_id)
Context_session_records(record_id, record_time, uname, name_id, session_time)
Context_exception( uname, ct_id )
Biểu đồ dữ liệu
Hình 4.1‑22 Biểu đồ dữ liệu
Cơ sở dữ liệu chi tiết
CONTEXT_MEMBERS
(Lưu trữ thông tin người dùng)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
uname
|
varchar(100)
|
Khóa chính
|
Tên đăng nhập của người dùng
|
pword
|
varchar(100)
|
|
Mật khẩu người dùng
|
name
|
varchar(200)
|
|
Tên đầy đủ của người dùng
|
sex
|
int(11)
|
|
Giới tính
|
age
|
int(11)
|
|
Tuổi
|
CONTEXT_GROUP
(Mô tả thông tên về một nhóm các ngữ cảnh nào đó)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
gr_id
|
int(11)
|
Khóa chính
|
Mã của nhóm các ngữ cảnh
|
gr_name
|
varchar(200)
|
|
Tên của nhóm ngữ cảnh
|
CONTEXT_NAME
(Mô tả một ngữ cảnh)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
name_id
|
int(11)
|
Khóa chính
|
Mã của ngữ cảnh
|
ct_name
|
varchar(200)
|
|
Tên của ngữ cảnh
|
gr_id
|
int(11)
|
Khóa ngoài
|
Mã nhóm ngữ cảnh
|
CONTEXT_DETAIL
(Lưu trữ về nội dung cấu thành lên 1 bài học trong một ngữ cảnh xác đinh)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
ct_id
|
int(11)
|
Khóa chính
|
Mã của nội dung chia tiết
|
name_id
|
int(11)
|
Khóa ngoài
|
Mã của ngữ cảnh
|
ct_viet_conver
|
varchar(300)
|
|
Nội dung bài học ( Tiếng Việt)
|
ct_eng_conver
|
varchar(300)
|
|
Nội dung bài học (Tiếng Anh)
|
sex
|
int(11)
|
|
Giới tính bài học hướng dến
|
age
|
int(11)
|
|
Độ tuổi mà bài học hướng đến
|
time
|
int(11(
|
|
Thời gian ( sáng , chiều, tối)
|
rank
|
int(11)
|
|
Độ khó của nội dung
|
CONTEXT_SESSION_ELEMENT
(Mô tả chi tiết nội dung bài học trong một record)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
element_id
|
int(11)
|
Khóa chính
|
Mã của một element
|
record_id
|
int(11)
|
Khóa ngoài
|
context_session_records(record_id)
|
ct_id
|
int(10)
|
Khóa ngoài
|
context_detail(ct_id)
|
CONTEXT_SESSION_RECORDS
(Lưu trữ thông tin về một phiên học của người sử dụng, lưu trũ thời gian, và nội dung đã học của người đùng)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
record_id
|
int(11)
|
Khóa chính
|
Mã của một bản ghi
|
record_time
|
datetime
|
|
Thời gian lưu
|
uname
|
varchar(100)
|
Khóa ngoài
|
context_members(uname)
|
name_id
|
int(11)
|
Khóa ngoài
|
context_name(name_id)
|
session_time
|
int(10)
|
|
Lượng thời gian dùng để học
|
CONTEXT_EXCEPTION
(Tập hợp các nội dung mà người dùng loại bỏ trong quá trình học)
-
Thuộc tính
|
Kiểu dữ liệu
|
Khóa
|
Mô tả
|
uname
|
varchar(100)
|
Khóa chính, ngoài
|
ref context_members(uname)
|
ct_id
|
int(11)
|
Khóa chính, ngoài
|
ref context_detail(ct_id)
|
Luồng xử lý phía client
Hình 4.1‑23 Luồng xử lý phía client
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |