ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học công nghệ Lê Duy Khánh nghiên cứu xây dựNG


Mô hình thử nghiệm Phân tích thiết kế hệ thống



tải về 2.45 Mb.
trang11/19
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích2.45 Mb.
#38513
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19

Mô hình thử nghiệm



    1. Phân tích thiết kế hệ thống

      1. Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống


Frame4

Do trong khuôn khổ khóa luận , nội dung và các ngữ liệu học tập không nhiều do vậy ta tạm thời xây dựng hệ thống với Hệ thống cung cấp dịch vụ nhận thêm chức năng cung cấp nội dung. Với nội dung được lưu vào database.



Mô hình gồm 2 thành phần chính đó là Client chạy trên máy di động người dùng và Server cung cấp dịch vụ. Client cung cấp giao diện tương tác và thu thập thông tin ngữ cảnh và gửi lên server. Server chịu trách nhiệm xử lý thông tin và xuất nội dung về cho client.
      1. Biểu đồ phân rã chức năng


Frame5
      1. Chức năng chi tiết hệ thống

        1. Đăng nhập và đăng ký


Như ta đã nói ở trên, với mục tiêu người dùng là trung tâm và thông tin về người dùng là thông tin quan trọng trong quá trình xác định ngữ cảnh cũng như nội dung bài học. Do vậy, quá trình đăng ký thông tin người sử dụng và quá trình đăng nhập chính là quá trình thu thập thông tin do người dùng cung cấp và quá trình xác nhận lại thông tin đó nếu người dùng sử dụng dịch vụ lần sau.

Quá trình đăng nhập yêu cầu tên đầy đủ của người dùng, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, tuổi tác, giới tính. Khi đăng nhập cần sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu.


        1. Xây dựng nội dung bài học theo người dùng


Chức năng xây dựng nội dung bài học theo người dùng thực hiện thu thập từng thông tin về vị trí hiện tại của người dùng ( ở đây ta coi như vị trí hiện tại là một trường hợp đặc biệt của một mô hình ngữ cảnh trong thực tế ) đồng thời thêm các yêu cầu của người dùng từ đó xác định ra nội dung cần hiển thị.

Do thời gian và công nghệ có hạn nên khóa luận chưa thể ứng dụng trực tiếp phương pháp xác định tọa độ A-GPS vào thực nghiệm để đoán nhận vị trí người dùng được, và thay vào đó là ta sẽ nhận thông tin đó từ người sử dụng cung cấp bằng các thao tác chọn locaction cho bài học.

Nội dung được xây dựng theo tiêu chí : thông tin người dùng (tuổi tác, giới tính ), vị trí hiện tại, lịch sử các lần học trước, thời gian mà người học có thể bỏ ra để học bài học này.

Sau mỗi lần xây dựng nội dung bài học cho người học, hệ thống sẽ ghi nhận lại bài học này trong cơ sở dữ liệu để sử dụng tiếp cho lần sau. Nếu lần sau người học yêu cầu nôi dung đó thì hệ thống sẽ xem xét xem nội dung đó người học đã học nhiều chưa, đã thành thục chưa, nếu là thành thục rồi thì sẽ không đưa nội dung đó vào bài học nữa.


        1. Tìm kiếm bài học theo vị trí


Do có thể rất nhiều địa điểm khác nhau nên rất khó để tìm một vị trí cố định nào đó. Do vậy chức năng tìm kiếm thực hiện tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu các vị trí phù hợp để người sử dụng lựa chọn.
        1. Loại bỏ bài học đã học


Trong quá trình học tập thì có những bài học mà người học cảm thấy mình đã khá thành thục rồi nên không cần học nưa. Do vậy chương trình cung cấp chức năng loại bỏ những bài học mà học viên đã học kỹ rồi. Khi đã loại bỏ bài học này thì từ đó về sau, bài học bị loại bỏ sẽ ko bao giờ được cung cấp lại cho người học nữa. Bên cạnh đó, nếu người học muốn học lại các bài học mà mình đã bỏ qua thì chương trình có thêm chức năng khôi phục lại hiện trạng các bài học ban đầu. Tất cả các bài học bị loại bỏ sẽ khôi phục và sẽ đươc đưa cho người sử dụng.
        1. Trợ giúp


Đối với người mới sử dụng thì các chức năng, cách thức hoạt động của dịch vụ và cách sử dụng dịch vụ có thể là mới. Do vây, phần trợ giúp sẽ cung cấp thông tin chương trình và hướng dẫn sử dụng để có thể hỗ trợ việc sử dụng chương trình của người dùng.
      1. Cơ sở dữ liệu


Cơ sở dữ liệu của hệ thống bao gồm tất cả các thông tin về tài khoản người dùng, quá trình học tập của người dùng, các nội dung để xây dựng lên bài học tiếng anh( Do ở đây nhà cung cấp dịch vụ sẽ kiêm cung cấp nội dung nên cơ sở dữ liệu của bên cung cấp dịch vụ sẽ bao gồm cả nội dung bài học). Dữ liệu được quản lý bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MYSQL.

Cơ sở dữ liệu gồm có các bảng :



Context_members (uname, pword, name, sex, age)

Context_group(gr_id, gr_name)

Context_name(name_id, ct_name, gr_id)

Context_detail(ct_id, name_id, ct_viet_conver, ct_eng_conver, sex, age, time, rank)

Context_session_element(element_id, record_id, ct_id)

Context_session_records(record_id, record_time, uname, name_id, session_time)

Context_exception( uname, ct_id )
        1. Biểu đồ dữ liệu


Hình 4.1‑22 Biểu đồ dữ liệu


        1. Cơ sở dữ liệu chi tiết


CONTEXT_MEMBERS

(Lưu trữ thông tin người dùng)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

uname

varchar(100)

Khóa chính

Tên đăng nhập của người dùng

pword

varchar(100)




Mật khẩu người dùng

name

varchar(200)




Tên đầy đủ của người dùng

sex

int(11)




Giới tính

age

int(11)




Tuổi



CONTEXT_GROUP

(Mô tả thông tên về một nhóm các ngữ cảnh nào đó)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

gr_id

int(11)

Khóa chính

Mã của nhóm các ngữ cảnh

gr_name

varchar(200)




Tên của nhóm ngữ cảnh

CONTEXT_NAME

(Mô tả một ngữ cảnh)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

name_id

int(11)

Khóa chính

Mã của ngữ cảnh

ct_name

varchar(200)




Tên của ngữ cảnh

gr_id

int(11)

Khóa ngoài

Mã nhóm ngữ cảnh

CONTEXT_DETAIL

(Lưu trữ về nội dung cấu thành lên 1 bài học trong một ngữ cảnh xác đinh)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

ct_id

int(11)

Khóa chính

Mã của nội dung chia tiết

name_id

int(11)

Khóa ngoài

Mã của ngữ cảnh

ct_viet_conver

varchar(300)




Nội dung bài học ( Tiếng Việt)

ct_eng_conver

varchar(300)




Nội dung bài học (Tiếng Anh)

sex

int(11)




Giới tính bài học hướng dến

age

int(11)




Độ tuổi mà bài học hướng đến

time

int(11(




Thời gian ( sáng , chiều, tối)

rank

int(11)




Độ khó của nội dung

CONTEXT_SESSION_ELEMENT

(Mô tả chi tiết nội dung bài học trong một record)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

element_id

int(11)

Khóa chính

Mã của một element

record_id

int(11)

Khóa ngoài

context_session_records(record_id)

ct_id

int(10)

Khóa ngoài

context_detail(ct_id)

CONTEXT_SESSION_RECORDS

(Lưu trữ thông tin về một phiên học của người sử dụng, lưu trũ thời gian, và nội dung đã học của người đùng)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

record_id

int(11)

Khóa chính

Mã của một bản ghi

record_time

datetime




Thời gian lưu

uname

varchar(100)

Khóa ngoài

context_members(uname)

name_id

int(11)

Khóa ngoài

context_name(name_id)

session_time

int(10)




Lượng thời gian dùng để học

CONTEXT_EXCEPTION

(Tập hợp các nội dung mà người dùng loại bỏ trong quá trình học)



Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Khóa

Mô tả

uname

varchar(100)

Khóa chính, ngoài

ref context_members(uname)

ct_id

int(11)

Khóa chính, ngoài

ref context_detail(ct_id)


      1. Luồng xử lý phía client



Hình 4.1‑23 Luồng xử lý phía client



    1. tải về 2.45 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương