Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang


ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép hoạt động điện lực



tải về 4.06 Mb.
trang35/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   49


ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương Bắc Giang.
Tên tổ chức đề nghị: ..………………………………………………………..

Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………………………...

Có trụ sở giao dịch chính tại:………..… Điện thoại:……………Fax:………..

Đại diện tổ chức: …………………; Chức danh: ……………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số:………… do ………..……………….. ngày…… tháng ……năm.….

Giấy phép hoạt động điện lực số ……… do …… cấp ngày ………(nếu có)

Ngành nghề kinh doanh hiện tại:………...…………………………………..

……………………………………………………………………………………

Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

Các giấy tờ kèm theo:

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….

- …………………………………………………………………………….



Đề nghị Sở Công Thương Bắc Giang cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ....................... (tên tổ chức đề nghị).

(Tên tổ chức) ……. xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.



LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ


(Ký tên, đóng dấu)



Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực

(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)

STT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Chức vụ

Trình độ chuyên môn

Thâm niên
công tác (năm)

Tên dự án,
công trình đã tham gia

Ghi chú

I.

Cán bộ quản lý:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chuyên gia tư vấn chính:

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

























6

























3. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.

3.1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Đại diện tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang.

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240.3854.466

+ Fax: 0240.3829.290

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 2, 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên lai thu phí thẩm định và phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi của Sở thì đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép không bổ sung hồ sở, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) cụ thể:

- Trường hợp thẩm định “Đạt yêu cầu”, Sở Công Thương cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.

- Trường hợp thẩm định “Không đạt yêu cầu” do chưa đủ yêu cầu, điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có quyền yêu cầu đơn vị đề nghị cấp giấy phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó có nêu rõ lý do.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí cấp phép theo quy định của nhà nước và nhận kết quả.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

- Qua đường bưu điện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo Mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT); Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.

- Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.

- Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.



Ghi chú: Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm 02 nội dung: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.

3.7. Kết quả: Giấy phép hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.

3.8. Phí, lệ phí:

+ Phí thẩm định: 800.000 đồng.

+ Lệ phí: 700.000đ/lần cấp.

Chú ý: Trường hợp đối với một tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép để thực hiện từ hai lĩnh vực hoạt động điện lực trở lên, thì mức thu phí thẩm định được tính như sau:

Trong đó: - P1: Phí thẩm định lớn nhất của 1 trong các lĩnh vực hoạt động điện lực đề nghị cấp phép;

- Pi: Phí thẩm định của các lĩnh vực hoạt động điện lực còn lại;

- 0,4: Hệ số điều chỉnh

VD: Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hai lĩnh vực: tư vấn đầu tư xây dựng và tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và TBA có cấp điện áp đến 35KV thì phí thẩm định: PTD= 800.000+0,4*800.000= 1.120.000đ.

(Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài Chính; Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang)

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);

- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực(theo mẫu 7a tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

*) Điều kiện chung:

- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.

- Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.

- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực đầy đủ theo quy định.

*) Điều kiện riêng:

- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.

- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.

- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.

- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định trên còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.

- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.

- Có 05 chuyên gia tư vấn trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.

(Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ)

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Điện lực ngày 03/12/2004 tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XI;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;

- Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài Chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;

- Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ 10 Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày …… tháng …… năm …….


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương