Ủy ban nhân dân tỉnh bắc giang



tải về 4.06 Mb.
trang28/49
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích4.06 Mb.
#20808
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   49

2.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư  23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Quyết định số 527/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định số 527/2013/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2013

của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: - Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;

- Sở Công Thương Bắc Giang.


Tên doanh nghiệp: ...............

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ........

Do cấp ngày

Nơi đặt trụ sở chính: ..

Đăng ký kinh doanh số ……………..do ……cấp ngày.......tháng.....năm 20

Mục đích sử dụng VLNCN:........ ................................................... ...............

Phạm vi, địa điểm sử dụng ...........................................................

Họ và tên người đại diện:...............................................................................

Ngày tháng năm sinh: Nam (Nữ) ……

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .. ....

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......

Đề nghị ................................................……xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.







………., ngày …..tháng…năm ……
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)


3. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ và phí thẩm định (kiểm tra) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, Tp Bắc Giang.

+ Điện thoại: 0240. 3 854 466.

+ FAX: 0240. 3 829 290.

- Thời gian tiếp nhận: Thứ 5 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định viết biên lai thu phí thẩm định và phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.



Bước 2: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tiến hành kiểm tra, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả; nếu kiểm tra, thẩm định không đạt phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do cho tổ chức đề nghị cấp biết.

Bước 3: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký (theo mẫu).

- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN.

- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.

- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng”.

b) Số bộ hồ sơ: 02 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ và hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

3.6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Bắc Giang.



3.7. Kết quả: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

3.8. Phí, lệ phí:



- Phí thẩm định: 2.000.000đ/ giấy phép;

- Lệ phí: không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.



(Quyết định số 527/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang)

3.10. Yêu cầu, điều kiện:

a) Yêu cầu chung:

- Người liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có giấy tờ chứng nhận nhân thân hợp lệ và không bị cấm tham gia hoạt động VLNCN theo quy định tại khoản 5, Điều 5 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP;

+ Có trình độ chuyên môn tương ứng với nhiệm vụ được giao và phải được huấn luyện về kỹ thuật an toàn trong hoạt động VLNCN theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP và quy định tại TCVN 6174:97, QCVN 02:2008/BCT đối với hoạt động VLNCN; TCVN 5507:2002 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đối với tiền chất thuốc nổ;

+ Có sức khỏe đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành; được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Chương V Thông tư 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 kiểm tra, sát hạch cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN.

- Người nước ngoài làm việc liên quan đến hoạt động VLNCN trong các doanh nghiệp Việt Nam ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại khoản 1 điều 4 Thông tư 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009, còn phải được cơ quan lao động có thẩm quyền cấp Giấy phép lao động; được huấn luyện kiến thức pháp luật về VLNCN và các quy định pháp luật liên quan của Việt Nam.

- Lãnh đạo tổ chức, người quản lý bộ phận, người lao động liên quan trực tiếp đến hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng do Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý VLNCN huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận. Nội dung huấn luyện theo yêu cầu tại điểm b, khoản 1, điều 4 Thông tư 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009.

b) Điều kiện về trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN

- Người Chỉ huy nổ mìn phải được lãnh đạo tổ chức sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;

+ Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 02 (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;

+ Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.

- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.

- Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn theo quy định.

(Thông tư  23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009)

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;

- Thông tư  23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;

- Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

- Quyết định số 527/2013/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy chế quản lý, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.


PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định số 527/2013/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 9 năm 2013

của UBND tỉnh Bắc Giang)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: - Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang;

- Sở Công Thương Bắc Giang.


Tên doanh nghiệp: ...............

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ........

Do cấp ngày

Nơi đặt trụ sở chính: ..

Đăng ký kinh doanh số ……………..do ……cấp ngày.......tháng.....năm 20

Mục đích sử dụng VLNCN:........ ................................................... ...............

Phạm vi, địa điểm sử dụng ...........................................................

Họ và tên người đại diện:...............................................................................

Ngày tháng năm sinh: Nam (Nữ) ……

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .. ....

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .......

Đề nghị ................................................……xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.







………., ngày …..tháng…năm ……
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)



IX. HÓA CHẤT

1. Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

1.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Số điện thoại: 0240. 3854.466; FAX: 0240. 3829.290;

- Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, kiểm tra cho cơ sở.. Sở Công Thương quy định cụ thể thời gian huấn luyện, kiểm tra nhưng không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra. Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất, đại diện tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang xuất trình giấy hẹn nhận kết quả. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Qua bưu điện;

- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:

- Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (theo mẫu số 01 phụ lục I của Thông tư số 36/2014/TT-BCT)

- Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (theo mẫu tại phụ lục III của Thông tư số 36/2014/TT-BCT);

- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3cm) của người có trong danh sách đề nghị huấn luyện;

- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.

* Hồ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận:

- Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất (mẫu số 02- phụ lục II- Thông tư số 36/2014/TT-BCT).

- Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận (theo mẫu 04 tại phụ lục II của Thông tư số 36/2014/TT-BCT);

- Hai (02) ảnh (cỡ 2x3cm) của người có trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận;

- Danh sách các loại hóa chất liên quan đến hoạt động của cơ sở.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn của giấy chứng nhận: 02 năm.



1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang.

1.7. Kết quả thưc hiện TTHC: Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

1.8. Phí, lệ phí: không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất; danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

(Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến hóa chất công nghiệp nguy hiểm; hóa chất là tiền chất sử dụng trong công nghiệp và hóa chất thuộc Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (sản xuất, kinh doanh, lưu trữ và sử dụng hóa chất) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

b) Có lao động tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất tại cơ sở; có sức khỏe để đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành

c) Người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện, có ít nhất 05 năm làm việc về an toàn hóa chất.



1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 08/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.


Mẫu số 01: Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất


………..(1)…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:……..

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


GIẤY ĐỀ NGHỊ

Huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện

kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương Bắc Giang

Tên cơ sở hoạt động hóa chất:…………………………………….

Nơi đặt trụ sở chính:………………………………………………..

ĐT:……………………Fax:…………………………Email:…………..

Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

…(1)…đề nghị Sở Công Thương Bắc Giang huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của….(1)…../.

…., ngày…tháng….năm….

….(2)……


( Ký, ghi rõ họ tên)

Hồ sơ gửi kèm theo:

……………………….


  1. Tên cơ sở hoạt động hóa chất (ví dụ: Công ty….)

  2. Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (ví dụ: Giám đốc công ty).

Mẫu số 02. giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất


………..(1)…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:……..

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


GIẤY ĐỀ NGHỊ

kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện

kỹ thuật an toàn hóa chất
Kính gửi: Sở Công Thương Bắc Giang

Tên cơ sở hoạt động hóa chất:…………………………………….

Nơi đặt trụ sở chính:………………………………………………..

ĐT:……………………Fax:…………………………Email:…………..

Thực hiện Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014 của Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.

…(1)…đề nghị Sở Công Thương Bắc Giang kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho các đối tượng liên quan tới hoạt động hóa chất của….(1)…../.

…., ngày…tháng….năm….

….(2)……


( Ký, ghi rõ họ tên)

Hồ sơ gửi kèm theo:

……………………….


  1. Tên cơ sở hoạt động hóa chất (ví dụ: Công ty….)

  2. Lãnh đạo hoặc người đứng đầu của cơ sở hoạt động hóa chất (ví dụ: Giám đốc công ty).


Phụ lục III. Mẫu danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

( Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22/10/2014)
DANH SÁCH……..(1)………


TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số CMND/Hộ chiếu

Chức vụ

Đơn vị công tác

1
















2


































….., ngày….tháng…năm

….(2)…..
(1) Danh sách tham gia huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

(2) Lãnh đạo của cơ sở hoạt động hóa chất



2. Cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: trường hợp giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, Cá nhân đến nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Công Thương Bắc Giang:

- Địa chỉ: Số 45B, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Bắc Giang;

- Số điện thoại: 0240. 3854.466; FAX: 0240. 3829.290;

- Thời gian tiếp nhận: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày lễ, tết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, viết giấy biên nhận trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất cho cá nhân. Trường hợp không cấp lại phải có thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 4.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   24   25   26   27   28   29   30   31   ...   49




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương