Tiếng Anh Thuật ngữ Định nghĩa



tải về 4.39 Mb.
trang10/40
Chuyển đổi dữ liệu15.10.2017
Kích4.39 Mb.
#33697
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   40

Culture, net-

Trồng rong biển trên lưới

Phương pháp trồng rong biển trong đó những mảnh lưới sợi tổng hợp hình chữ nhật được treo vào những cọc tre cắm sâu trong đáy vùng biển nông sao cho mặt phẳng của lưới song song với mặt nước.

Culture, off-bottom-

Nuôi lơ lửng trên đáy thủy vực

Vị trí của thiết bị nuôi được duy trì (một khoảng cách) trên đáy thủy vực.

Culture, off-shore-

Nuôi ngoài biển khơi

Nuôi trồng sinh vật biển ở vùng ngoài khơi xa bờ biển.

Culture, paddy-cum-fish-

Nuôi cá kết hợp với lúa

Một giải pháp kỹ thuật nuôi kết hợp, trong đó có các hình thức nuôi cá trong ruộng lúa, có thể là nuôi cá đồng thời cấy lúa hay luân canh một vụ lúa một vụ cá.

Culture, pearl-

Nuôi trai ngọc

Thuật ngữ dùng để mô tả nuôi cấy ngọc nhân tạo cho cả trai nước ngọt (ví dụ: Hyriosis schlegellis) và hàu biển (Pinctada funcata), phục vụ công nghiệp đồ trang sức. Chúng được nuôi treo từ 3 đến 6 năm.

Culture, pen-

Nuôi đăng chắn

Nuôi cá trong đăng chắn.

Culture, plot-

Nuôi đáy

Xem Nuôi đáy (Culture, bottom)-

Culture, pole-

Nuôi cọc

Xem Nuôi cọc (Culture, stake)-

Culture, pond-

Nuôi ao

Thuật ngữ chung dùng để mô tả việc nuôi các sinh vật trong ao trong đất liền. Ao được thiết kế khác nhau để nuôi các giai đoạn phát triển khác nhau của cá, chẳng hạn ao sinh sản, ao trú đông, ao ương cá hương và ao nuôi thương phẩm.

Culture, rack-

Nuôi giá

Kỹ thuật nuôi treo hàu và trai trong đó giá gỗ hoặc tre được xây dựng trên nền đáy ở vùng nước nông ven bờ biển; khoảng cách giữa các dây (dây nylon, dây thừng, v.v...) được căng cách đều theo chiều thẳng đứng từ đó những chuỗi dây xe làm giá thể được kết nối với chúng theo những khoảng cách đều, những giá thể này làm nơi bám của ấu trùng rồi được nuôi thành trai/hàu thương phẩm ở cùng vị trí.

Culture, raft-

Nuôi bè

Hình thức nuôi treo trong đó những dây nuôi (dây thừng, v.v...) được buộc treo vào bè. Dùng bè có neo, phao phần lớn dùng để nuôi nhuyễn thể ở vùng bờ biển; những vỏ nhuyễn thể già được khoan lỗ và xâu vào chuỗi dây, những chuỗi dây này được buộc vào bè; sau khi ấu trùng bám vào những mảnh vỏ, bè có thể được neo tại những vùng mà nhuyễn thể sinh trưởng tốt để nuôi thương phẩm.

Culture, raft-rack-

Nuôi giá-bè

Kỹ thuật nuôi treo của châu Á trong đó một bè đơn giản được làm bằng tre chỉ cho phép nổi trong vòng 2-3 tháng đầu đối với nuôi trai hay hàu; khi khối lượng của nhuyễn thể tăng lên trở nên rất nặng, bè phải được buộc chặt tại một vị trí cố định trong thủy vực; có thể phải bổ sung thêm cột trụ để chống đỡ bè nặng để trở thành giá nuôi.

Culture, raised-

Nuôi trên giàn khung

Thuật ngữ thông thường dùng để mô tả việc nuôi động vật nhuyễn thể trên giàn khung hoặc những cấu trúc tương tự, nằm phía trên nền đáy vùng bờ biển; thường ở vùng triều.

Culture, rice-cum-fish-

Nuôi cá kết hợp với lúa

Xem Nuôi cá kết hợp với cấy lúa (Culture, paddy-cum-fish)-

Culture, rotational-

Nuôi luân canh

Nuôi thay đổi vụ cá và vụ lúa trong ao hay trong ruộng.

Culture, sewage-

Nuôi nước thải

Nuôi cá kết hợp với xử lý nước thải.

Culture, silo-

Nuôi thùng (xilô)

Hệ thống nuôi dùng nhiều thùng (xilô) để làm những phương tiện nuôi cá thương phẩm.

Culture, single age-class-

Nuôi cùng một lứa tuổi

Phương pháp nuôi cá trong đó những lứa cá đồng nhất gồm những cá thể cùng cỡ, cùng tuổi được nuôi thương phẩm trong các ao riêng.

Culture, single sex-

Nuôi đơn tính

Xem Nuôi đơn tính (Culture, monosex)-

Culture, sowing-

Nuôi gieo/rắc

Xem Nuôi đáy (Culture, bottom)-

Culture, stake-

Nuôi cọc

Phương pháp nuôi vẹm hay hàu cách nền đáy trong đó những cọc xi măng, gỗ, tre được cắm xuống đáy để thu ấu trùng. Nuôi thương phẩm có thể được thực hiện ngay tại nơi thu ấu trùng hay ở những vùng riêng. Đặc biệt là ở những vùng triều đáy bùn mịn.

Culture, stake-and-line-

Nuôi cọc-và-dây

Kỹ thuật nuôi rong biển được dùng phổ biến ở châu Á trong đó những cọc tre, gỗ đơn giản được cắm sâu vào nền đáy cát bùn ở vùng triều để hỗ trợ cho những dây nylon căng ngang với những khoảng cách đều, 20-30 cm trên nền đáy, thân của rong biển được buộc trực tiếp vào dây căng.

Culture, stick-

Nuôi cọc/gậy

Xem Nuôi cọc (Culture, stake)-

Culture, stone-bridge-

Nuôi cầu-đá

Phương pháp nuôi hàu phía trên nền đáy bùn được sử dụng ở Trung Quốc. Phương pháp này liên quan đến việc thu ấu trùng hàu trên những tấm xi măng đặt ngược như hình chữ V. Hàu giống thường được nuôi thành hàu thương phẩm ở cùng nơi thu chúng.

Culture, string-

Nuôi chuỗi dây

Hình thức nuôi động vật nhuyễn thể treo trong đó các loài nhuyễn thể được nuôi trên dây treo (nylon hay là lưới hình ống), tiếng pháp gọi là "corde marseillaise" (nghĩa là dây thừng Marseilles ).

Culture, suspended-

Nuôi treo

Phương pháp nuôi trong đó những loài nuôi (nhuyễn thể hay rong biển) được nuôi trên dây treo hay những cấu trúc khác, treo từ giàn, bè cố định hay bè nổi (phao, khung, bè nổi, dây).

Culture, tray-

Nuôi khay

Thực hành nuôi phía trên nền đáy được dùng để nuôi động vật nhuyễn thể ở các vùng nước ven biển. Động vật nhuyễn thể được đặt vào những giỏ hay khay làm bằng các vật liệu như lưới đánh cá, lưới thép hay nylon chắn gà. Những khay/giỏ này được treo vào những giá hay bè cố định.

Culture, trestle-

Nuôi giàn khung

Trong nuôi động vật nhuyễn thể: Nuôi nổi trên hàng loạt giàn khung có thể di chuyển đựơc trên nền đáy thành những hàng song song, ở vùng giữa triều; động vật nhuyễn thể được nuôi trong những túi hay khay được đỡ bởi những giàn khung này.

Culture, valli-

Nuôi trong đầm phá

Một trong hình thức nuôi cổ nhất hiện vẫn đang tồn tại trong nuôi trồng thủy sản, nguồn gốc trước đây của hình thức nuôi này là những hệ thống nuôi cá ao sơ khai đầu tiên được thực hành ở vùng dọc theo bờ biển thuộc Adriatic và Tyrrhenian. Hệ thống nuôi này được phát triển để khai thác các loài cá di cư theo mùa từ biển vào các vùng đầm phá hay đồng bằng, và sau đó lại quay ra biển. Các vùng nước lợ lớn được bao kín (Valli) và những hệ thống khai thác lâu dài phức hợp (lavorieri) được xây dựng. Trong các hệ thống khai thác, các con giống thủy sản đánh bắt được ngoài tự nhiên cũng được thả vào các đầm phá nhỏ để nuôi trong vài năm.

Curing

Bảo quản chế biến sản phẩm thủy sản

Bảo quản sản phẩm thủy sản bằng ướp muối, phơi khô, hun khói, làm mắm chua hay kết hợp nhiều phương pháp trên với nhau.

Curing, kench-

Bảo quản, chế biến, ướp muối phơi khô

Xem Ướp muối, phơi khô (Salting, dry)-

Curing, pickle-

Chế biến mắm chua

Xem Mắm chua (Pickling)

Current

Dòng chảy

Di chuyển của nước theo phương nằm ngang liên tục không do thủy triều, ví dụ: nước chảy trong ao, hồ, hồ chứa và sông.

Current meter

Lưu tốc kế

Dụng cụ đo tốc độ dòng chảy ở kênh mương, hào, rãnh, suối hay sông mở; dụng cụ này cũng có thể được dùng để đo tốc độ dòng chảy trong các mặt nước lớn như hồ và đại dương.

Current metre, electromagnetic-

Lưu tốc kế điện từ

Sử dụng một đầu đo nam châm điện để đo trực tiếp tốc độ dòng chảy (đơn vị đo tính bằng m/giây). Khi đầu đo được thả ngập trong dòng chảy, trường nam châm của nó tạo ra điện thế tạo ra cảm biến điện cực gắn ở đầu dò. Biên độ của điện thế đại diện cho tốc độ dòng chảy xung quanh đầu dò.

Current metre, propeller-

Lưu tốc kế chân vịt/cánh quạt

Sử dụng hoặc là cánh quạt quay hoặc là chân vịt đẩy, nó quay với tốc độ tương ứng với tốc độ dòng nước chảy, thiết bị quay được nối với đồng hồ đếm. Tốc độ dòng chảy được xác định bằng cách ghi thời gian cần thiết cho rất nhiều vòng quay và dùng một thước cong chia độ để đo tốc độ quay liên quan đến tốc độ dòng chảy.

Current, convection-

Dòng chảy đối lưu

Trong một thủy vực phân tầng nhiệt, dòng nước mát chảy theo chiều thẳng đứng được tạo ra trong thủy vực là do sự thay đổi mật độ nước mang đến từ nước mát ở tầng mặt.

Current, tidal-

Dòng chảy thủy triều

Xem Dòng chảy thủy triều (Tidal curent).

Cut

Hạ cốt (cao trình)

Trong xây dựng: Nơi cần đào thấp hơn để bằng với độ cao cần thiết bằng cách đào đất chuyển đi nơi khác.

Cut-off trench

Mương đào

Một con mương được đào, đất sét đắp thành nền móng của bờ chắc chắn để giảm sự thấm nước dưới bờ khi đất sét bám chặt vào nền móng của bờ.

Cut-off value

Giá trị giới hạn (trong chọn giống)

Giá trị chọn lọc tối thiểu có thể chấp nhận khi lựa chọn kiểu hình số lượng. Đối với cá, giá trị chọn lọc cá thể đạt hoặc vượt quá giá trị giới hạn thì được giữ lại để chọn, cá thể nào có giá trị chọn lọc thấp hơn giá trị giới hạn thì bị loại bỏ.

Cutting

Giâm cành

Đối với các thực vật mọc rễ: Một chiếc lá rời, một đoạn thân, cuống lá hay một đoạn rễ, chúng đều có thể kích thích để mọc rễ.

Cyanobacteria

Vi khuẩn tảo

Một nhóm vi sinh vật có đặc điểm của cả vi khuẩn và của tảo; đặc biệt chúng có chlorophyll nhưng không có chloroplast, chúng không có nhân. Sắc tố bao trùm bởi màu xanh. Vi khuẩn tảo thải độc tố vào nước, độc tố có thể gây chết cá và làm thối thịt cá. Khi những loài ăn lọc như vẹm xanh tiêu thụ vi khuẩn tảo, độc tố có thể tích tụ trong cơ thể vẹm, gây độc cho người tiêu thụ vẹm.










Cyanophyta

Cyanophyta

Xem Vi khuẩn tảo (Cyanobacteria)

Cyclone, hydraulic-

Lốc xoáy thủy lực

Xem Ly tâm nước (Hydroclone)

Cypriniculture

Nuôi cá chép

Sinh sản và ương nuôi các loài trong họ cá chép, đặc biệt là cá chép (Cyprinus carpio) ở châu Âu, cá chép Trung Quốc và cá chép Ân Độ ở châu Á.

Cyprinids

Họ cá chép

Cá thuộc họ Cyprinidae, trong đó bao gồm cá chép, cá chép Trung Quốc (cá trắm cỏ, cá mè hoa, mè trắng) và cá chép Ân Độ (catla, mrigal and rohu) là những loài cá nuôi chủ yếu khắp thế giới.

Cyst

Hạt; bào xác

(a) Giai đoạn nghỉ, không hoạt động, chịu được (nhiệt), bị mất nước, không di động, mau phục hồi của sinh vật ký sinh hay sinh vật sống tự do, thích ứng với các điều kiện môi trường thay đổi. (b) Một màng không có sự sống bao quanh một hay nhiều tế bào.

Cytology

Tế bào học

Khoa học nghiên cứu tế bào, nguồn gốc, cấu trúc, chức năng và bệnh học tế bào.

Cytopathic effect (CPE)

Tác động của bệnh tế bào (CPE)

Liên quan đến hay đặc trưng bởi những thay đổi bệnh lý trong tế bào.

Dam (a)

Đập (a)

Công trình được xây dựng ngang qua thung lũng để giữ nước hay tạo ra một hồ chứa. Những con đập được đặc trưng bởi mục đích sử dụng của chúng và vật liệu dùng trong xây dựng đập. "Xây đập" nghĩa là giữ nước bởi một con đập.

Dam (b)

Đập (b)

Thuật ngữ chỉ được dùng để chỉ một vùng chứa nước nhờ vào một con đập (xem Hồ chứa - Reservoir).

Dam, check-

Đập kiểm soát

Đập nhỏ xây dựng ngang qua một con mương hay dòng chảy nhỏ khác tại những vị trí thuận tiện để kiểm soát mực nước và điều chỉnh nước đổ xuống hạ lưu.

Dam, earth-

Đập đất

Một con đập đắp cao không quá 3 m, dài 60 m trong đó hơn 50% thể tích vật liệu tổng cộng để đắp thành đập là do đất mịn lèn chặt lấy từ một nơi khác (ví dụ: hố đào đất). Những con đập đất được dùng để giữ nước trong một thung lũng hay vùng trũng nhỏ nơi thường có dòng nước chảy qua.

Dam, percolation-

Đập chắn nước

Đập chắn giữ nước được xây dựng chắn ngang lòng suối hình thành một vùng chứa nước trên lớp địa tầng không thấm nước và nâng mức nước lên cao để phục vụ nhu cầu sử dụng nước dưới hạ lưu.

Dam, permeable rock-

Đập chắn bằng đá

Một công trình xây dựng bằng đá vĩnh cửu dài chắn ngang đáy thung lũng được dùng để giảm lũ lụt lan rộng.

Dam, retention-

Đập giữ nước

Đập đất nhỏ được xây dựng để giữ nước chỉ trong giai đoạn ngắn, ngăn chặn dòng nước chảy mạnh và xói lở.

Dam, rock catchment-

Đập chắn vùng hứng nước núi đá

Tường bê tông hay tường xây bằng đá (cao: 2-6 m và dài: 10-60 m) được xây dựng xung quanh diềm ngoài một vùng trũng hay hố sâu trên một nền đá để ngăn nước chảy từ một vùng hứng nước núi đá.

Dam, sand-

Đập cát

Nền phía thượng nguồn của đập dưới mặt đất được nâng cao theo định kỳ do cát từ thượng nguồn bồi đắp, từ đó sẽ làm tăng khả năng tích trữ đất phù xa.

Dam, sub-surface-

Đập dưới mặt đất

Một tường (đập) chắn nước thẳng đứng dưới mặt đất được xây dựng cắt ngang đáy sông cạn bị lấp đầy cát trên nền móng xây bằng đá không thấm nước để thu gom dòng nước ngầm của một dòng sông sớm cạn nước do bị (con đập) chặn dòng chảy.

Dam, underground-

Đập dưới mặt đất

Xem Đập dưới mặt đất (Dam, sub-surface)-

Dambo

Đáy một thung lũng

Tên thường gọi ở Nam Phi (đặc biệt là ở Zambia and Zimbabwe) dùng để chỉ đáy một thung lũng thuộc vùng núi trong đất liền.

Daphnia

Daphnia

Một giống của những loài động vật giáp xác nhỏ nước ngọt chủ yếu, thường có chiều dài từ 0,5 - 3 mm. Thường được dùng làm nguồn thức ăn để ương cá bột nước ngọt (ví dụ: các loài trong họ cá chép) và nuôi cá cảnh.

Data, geographic-

Dữ liệu địa hình

Dữ liệu ghi lại hình dạng và vị trí cũng như nhiều đặc điểm kết hợp của một vùng, những dữ liệu này chỉ rõ và mô tả điểm địa hình đặc trưng. Ví dụ: những vùng đất rừng có thể được định vị theo hệ thống đường toạ độ liên quan, và dữ liệu mô tả thuộc tính của những vùng đất đó, ví dụ như: thành phần của loại cây, mùa vụ hay độ cao trung bình của cây có thể cũng được nghi lại.

Data, spatial-

Dữ liệu không gian

Mọi thông tin về vị trí, hình dạng và mối quan hệ giữa những đặc điểm địa hình. Những thông tin này bao gồm cả những dữ liệu thu được từ viễn thám cũng như dữ liệu trên bản đồ.

Database

Cơ sở dữ liệu

Thu thập dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc khái niệm, mô tả những đặc điểm của dữ liệu và mối quan hệ giữa những thực thể tương ứng của chúng, hỗ trợ những phạm vi áp dụng. Ví dụ: cơ sở dữ liệu GIS bao gồm những dữ liệu về vị trí và những nét đặc trưng địa hình.

Date of manufacture

Ngày chế tạo

Đối với một loại thức ăn: Ngày thức ăn trở thành sản phẩm như đã mô tả.

Date of packaging

Ngày đóng gói

Đối với thức ăn: Ngày thức ăn được xếp ngay vào thùng chứa sau đó nó sẽ được đem bán.

Datum level

Mức chuẩn

Xem Mặt bằng tham khảo (Plane, reference)-


tải về 4.39 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   40




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương