Mặt cắt dọc Quy định chung 1.13.11.Đường đỏ của mặt cắt dọc đường phố là đường biểu thị cao độ thiết kế của mặt phần xe chạy qua mặt phẳng thẳng đứng dọc đường phố; thường được lấy theo tim phần xe chạy. Đây là trường hợp đơn giản chỉ thích hợp với đường phố có mặt cắt ngang đối xứng qua tim đường. Còn các trường hợp khác phải tuỳ vào điều kiện cụ thể để quy định:
- Khi đường phố có nhiều khối phần xe chạy hoặc phần xe chạy không đối xứng, mặt cắt dọc được thiết kế theo tim các phần xe chạy, hoặc mép mặt đường.
- Đường phố có đường sắt chung với đường ô tô thì cao độ đường đỏ được thiết kế theo đỉnh đường ray ngoài (phía giáp với phần giao thông ôtô).
1.13.12.Cao độ thiết kế đường đỏ phải tuân theo các cao độ xây dựng khống chế:
- Cao độ đã được xác định trong quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cao độ khống chế tĩnh không các công trình ở trên cao hoặc các công trình ngầm ở dưới đường phố.
- Các yêu cầu khác về mặt kinh tế kỹ thuật, về kiến trúc cảnh quan đô thị và yêu cầu hợp lý của cơ quan quản lý đô thị...
Dốc dọc 1.13.13.Độ dốc dọc tối đa
Độ dốc dọc tối đa được xem xét dựa trên tốc độ thiết kế, loại đường, thành phần dòng xe và lưu lượng. Độ dốc dọc tối đa đối với các tốc độ thiết kế khác nhau có thể tham khảo bảng 24.
Bảng 24. Độ dốc dọc tối đa.
Tốc độ thiết kế, km/h
|
100
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
Độ dốc dọc tối đa, %
|
4
|
5
|
5
|
6
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Khi lựa chọn cần xem xét các chỉ dẫn sau :
-
Đường trong khu dân cư, đường có nhiều xe đạp, độ dốc tối đa cho phép là 4%
-
Trên đoạn có độ dốc ≤ 3%, hoạt động của xe con ít bị ảnh hưởng còn hoạt động của xe tải chỉ bị ảnh hưởng trên đoạn dốc dài.
-
Trên đoạn dốc ≥5%, nói chung ít gây khó khăn đối với hiệu quả hoạt động của xe con nhưng xe tải sẽ bị giảm tốc độ đáng kể và có thể gặp khó khăn khi đường ướt, giảm khả năng thông hành.
-
Khi trên đường có nhiều giao thông xe buýt thì phân tích, vận dụng bảng 24 một cách hợp lý kinh tế kỹ thuật và an toàn giao thông.
-
Trên đường có dải phân cách hoặc tách nền, trắc dọc độc lập cho mỗi hướng thì độ dốc tối đa đoạn xuống dốc có thể vượt quá 2% so với imax. Ở địa hình vùng núi thì độ dốc tối đa trong bảng có thể tăng lên 2% nhưng không vượt quá 10%.
-
Khi tuyến phố giao với đường sắt thì tại chỗ giao, dốc dọc không vượt quá 4%, trong phạm vi hành lang đường sắt độ dốc dọc đường không vượt quá 2,5% (không bao gồm đoạn giữa 2 ray).
1.13.14.Độ dốc dọc tối thiểu.
Tiêu chuẩn độ dốc dọc tối thiểu cho đường phố và rãnh dọc được quy định trong bảng 25.
Bảng 25 Độ dốc dọc tối thiểu.
Các yếu tố thiết kế
|
Trị số độ dốc dọc,‰
|
Độ dốc tối thiểu mong muốn
|
Độ dốc tối thiểu
|
Đường phố có bó vỉa
|
5
|
3 (*)
|
Đường phố không có bó vỉa
|
Áp dụng quy định của đường ôtô: TCVN4054 hiện hành
|
(*) : trường hợp rãnh dọc có lát đáy, thoát nước tốt có thể chiết giảm còn 1‰
|
Trên đường phố có bó vỉa thì dốc dọc rãnh thoát nước được làm sát bó vỉa và thông thường dốc rãnh song song với dốc dọc đường. Trong trường hợp đặc biệt thì phải kiểm toán thuỷ văn để xác định những nơi nước có thể tràn sang làn bên cạnh.
Ở vùng đồng bằng, nếu độ dốc tối thiểu mặt đường khó đảm bảo thì cần phải thiết kế độ dốc dọc rãnh biên dạng răng cưa dựa trên bản vẽ quy hoạch chiều cao đường phố bằng cách liên tục đổi dốc dọc của rãnh, thay đổi độ dốc ngang mặt đường ở phạm vi một dải rộng 1-1.5m tính từ mép rãnh.
1.13.15.Chiều dài đổi dốc
Trong đô thị, phải kết hợp chặt chẽ giữa độ dốc, chiều dài đổi dốc với thoát nước (vị trí các giếng thu nước).
a) Chiều dài dốc dọc không được vượt quá các quy định trong bảng 26.
Bảng 26. Chiều dài tối đa trên dốc dọc
Độ dốc dọc,
%
|
Tốc độ tính toán (Km/h)
|
100
|
80
|
70
|
60
|
40
|
30
|
20
|
3
4
5
6
7
8
9
|
1000
800
600
-
-
-
-
|
1100
900
700
500
-
-
-
|
1150
950
750
550
-
-
-
|
1200
1000
800
600
-
-
-
|
-
1100
900
700
500
-
-
|
-
1100
900
700
500
300
-
|
-
1200
1000
800
600
400
200
|
b) Chiều dài dốc dọc của phố không được nhỏ hơn các quy định trong bảng 27. Đối với các phố cải tạo nâng cấp dùng trị số trong ngoặc.
Bảng 27. Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc dọc
Tốc độ tính toán, km/h
|
100
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
20
|
Chiều dài tối thiểu của đoạn đổi dốc,m
|
200 (150)
|
150 (120)
|
120
(80)
|
100 (60)
|
80
(50)
|
70 (40)
|
50
(30)
|
30 (20)
| 1.13.16.Trên đường cong nằm bán kính nhỏ hơn 50m, độ dốc dọc lớn nhất phải chiết giảm một trị số ghi trong bảng 28.
Bảng 28. Chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất
Bán kính đường cong nằm, m
|
50-35
|
35-30
|
30-25
|
25-20
|
≤20
|
Lượng chiết giảm độ dốc dọc lớn nhất, %
|
1
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
3,0
|
Đường cong đứng. 1.13.17.Khi hiệu đại số của độ dốc dọc nơi đổi dốc lớn hơn 1% (với đường có Vtkế từ 20 đến 40 km/h là 2%) phải bố trí đường cong đứng. 1.13.18.Trị số bán kính đường cong đứng chọn theo địa hình, tạo thuận lợi cho xe chạy, không nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 29. 1.13.19.Đường cong đứng có thể dùng dạng đường cong tròn hoặc đường cong parabol bậc 2. Chiều dài tối thiểu đường cong đứng được quy định ở bảng 29.
Bảng 29. Bán kính và chiều dài tối thiểu đường cong đứng
Tốc độ thiết kế
km/h
|
Loại đường cong
|
Bán kính cong đứng tối thiểu tiêu chuẩn
(mm)
|
Bán kính cong đứng tối thiểu mong muốn (mm)
|
Chiều dài tối thiểu tiêu chuẩn của đường cong đứng (m)
|
100
|
Lồi
|
6500
|
10000
|
85
|
Lõm
|
3000
|
4500
|
80
|
Lồi
|
3000
|
4500
|
70
|
Lõm
|
2000
|
3000
|
70
|
Lồi
|
2000
|
3000
|
60
|
Lõm
|
1500
|
2000
|
60
|
Lồi
|
1400
|
2000
|
50
|
Lõm
|
1000
|
1500
|
50
|
Lồi
|
800
|
1200
|
40
|
Lõm
|
700
|
1000
|
40
|
Lồi
|
450
|
700
|
35
|
Lõm
|
450
|
700
|
30
|
Lồi
|
250
|
400
|
25
|
Lõm
|
250
|
400
|
20
|
Lồi
|
100
|
200
|
20
|
Lõm
|
100
|
200
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |