A: ĐẠI DIỆN HẠT KIỂM SOÁT LÂM SẢN VINH
1. Ông Nguyễn Quang Toán - Hạt trưởng
2. Ông Nguyễn Văn Bính - Cán bộ pháp chế
3. Ông Đoàn Xuân Lạc - Tổ trưởng tổ địa bàn
4. Ông Bùi Văn Ba - Cán bộ
5. Ông Nguyễn Bá Thành - Cán bộ
B: ĐẠI DIỆN XNLD CHẾ BIẾN GỖ NGHỆ AN
1. Ông Trần Phú Đức - Tổng giám đốc
2. Ông Mai Hồng Khiêm - Cán bộ
3.Bà Nguyễn Thị Hồng - Kế toán trưởng
4. Bà Vũ Thị Thanh - Thủ kho
Căn cứ tờ trình ngày 16 tháng 9 năm 1993 của Xí nghiệp Liên doanh chế biến gỗ Nghệ An, yêu cầu kiểm kê gỗ nhóm II A của Xí nghiệp.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm kê nội dung cụ thể như sau:
I. Kiểm kê hồ sơ giấy tờ:
- Toàn bộ hồ sơ gốc có 12 bộ, trong đó:
- Biên lai thu thuế tài nguyên của các tỉnh Lào Cai, Hoàng Liên Sơn, Yên Bái: 151 tờ
- Giấy phép vận chuyển đặc biệt do Cục kiểm lâm ND cấp có 14 lệnh.
- Kèm theo mỗi bộ hồ sơ có hợp đồng mua bán, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, lý lịch (có bảng kê chi tiết kèm theo).
- Ngoài ra có 5 bộ hồ sơ xử lý bổ sung của hạt kiểm soát Lâm sản Vinh, khối lượng xử phạt là : 8,4m3
Tổng khối lượng theo hồ sơ có: 1.376,576m3
Như vậy tổng khối lượng thực tế: 1.584,976 m3
Kho 1 có : 66,980 m3
Kho 2 có : 325,826 m3
Kho 3 có : 992,170 m3
--------------------
1.384,976m3
II. Kiểm kê thực tế ở các kho như sau:
Kho 1 có : 66,980 m3 đã chế biến : 25,300 m3
Kho 2 có : 325,826 m3 đã chế biến 200,826 m3
Kho 3 có : 992,170 m3 đã chế biến 625,553 m3
-------------------- -----------------
1.384,976m3 851,679m3
Kích cỡ từng loại:
1. Tay vịn cầu thang : 310 x 18 x 7cm
Gồm 15.512 thanh chiếm 605m3
2. Khung cửa : 230 x 10,5 x 8
125 x 10,5 x 8 có 4214 cái
Gồm 10.535 thanh chiếm 207 m3
3. Cột điện : 210 x 12 x 12
Gồm 1311 thanh chiếm 39m3, 679
Qua kiểm tra hồ sơ, thực tế ở kho và biên bản nghiệm thu sản phẩm giữa bên bán và bên mua, chúng tôi thấy số liệu khớp nhau. Đoàn chúng tôi có ý kiến như sau:
1. Số gỗ Pơ mu Xí nghiệp liên doanh chế biến gỗ Nghệ An mua 1.384,976 m3 (Một nghìn ba trăm tám tư khối chín bảy sáu). Thủ tục đầy đủ và nguồn gốc hợp pháp.
2. Số sản phẩm đã chế biến theo biên bản nghiệm thu giữa bên bán và bên mua ngày 16/8/1993 đều nằm trong tổng số gỗ có nguồn gốc hợp pháp nói trên.
Biên bản lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 1 bản, còn lại gửi cho cơ quan cấp trên có liên quan để báo cáo.
ĐẠI DIỆN HẠT KIỂM LÂM VINH
|
|
| Hạt trưởng | Pháp chế | Tổ trưởng địa bàn |
ĐẠI DIỆN XNLD CHẾ BIẾN GỖ NGHỆ AN
BAN GIÁM ĐỐC
HỢP ĐỒNG 2
HỢP ĐỒNG KINH TẾ SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ Số: 08 AL ngày 18-08- 1995
--------------
Căn cứ hợp đồng số 07 AL ngày 19/07/1993
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 18/8/1995 tại Thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An
Bên A: CÔNG TY SẢN XUẤT - DỊCH VỤ - XNK HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
NGHỆ AN
Địa chỉ: Số 161 Nguyễn Trãi - Thành phố Vinh - Nghệ An - Việt Nam
Tel: 842292 - 842376
FAX: 84 - 38.82292
Do ông: Phan Văn Thuỳ - Giám đốc Công ty làm đại diện
Bên B: NEW LUCKY WOODEN CO TAI WAN
No: 6ALLEY 47, LANE 173 SHIANQYANG RD FENGYUAN CITY
TAICHUNG HSIEN, TAIWAN, R.O.C
Tel: (04) 5225790 - 5273007
FAX: (04) 5270060
Do ông: Lâm Tam Minh - Giám đốc làm đại diện.
Hai bên đồng ý ký hợp đồng hợp tác sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ (thay thế hợp đồng số 07AL, ngày 19/7/1993), theo những điều kiện và điều khoản sau:
Điều I: Mục tiêu hợp đồng sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ
Bên A và bên B cùng nhau xây dựng 1 Xí nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ xuất khẩu tại Vinh - Nghệ An - Việt Nam. Toàn bộ hoạt động này chịu sự quản lý và điều hành của bên A với tư cách pháp nhân của bên A trước Nhà nước Việt Nam.
Quan hệ giữa A và B là hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng thương mại.
Các sản phẩm chính trong hợp đồng trong hợp đồng là:
- Các sản phẩm gỗ mỹ nghệ
- Các sản phẩm gỗ trang trí nội thất...
Chủng loại gỗ sử dụng chủ yếu là gỗ rừng tự nhiên từ nhóm 3 đến nhóm 8 và nguồn gỗ vườn, rừng trồng.
Điều II: Trách nhiệm và quyền lợi của bên A:
1) Trách nhiệm:
- Cung cấp mặt bằng nhà xưởng, trạm điện cho Xí nghiệp hoạt động bằng hình thức ký hợp đồng cho Xí nghiệp sử dụng. Mặt bằng nhà xưởng, trạm điện được xác định theo nguyên trạng và giá trị ban đầu.
- Thời hạn hợp đồng sử dụng cho sản xuất là 20 năm.
- Cung cấp nguồn gỗ, tổ chức thu mua gỗ, khối lượng gỗ đủ để sản xuất khoảng 200 - 250 m3 sản phẩm trong 1 tháng
- Làm các thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên phụ kiện cho bên B từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Tổ chức tìm kiếm thị trường xuất khẩu và làm các thủ tục xuất khẩu sản phẩm như: Quota, giấy phép xuất khẩu, thuê tàu, bến bãi, thủ tục hải
quan, v.v... Làm các thủ tục về đăng ký tạm trú (thường trú) cho cán bộ nhân viên bên B trong thời gian hoạt động ở Việt Nam. Tất cả các chi phí trên do bên B thanh toán.
- Tổ chức sản xuất, quản lý và tuyển dụng lao động phục vụ cho nhu cầu sản xuất tại Xí nghiệp.
2. Quyền lợi:
- Được thanh toán tiền thuế đất, khấu hao nhà xưởng, trạm điện, nước... được quy định cho từng thời điểm có phụ kiện kèm theo.
- Được hưởng hoa hồng 8% trên tổng giá trị nguyên liệu đưa vào sản xuất nếu nguyên liệu do bên A mua, 7% nếu bên B chịu các chi phí tổ chức tự thu mua nguyên liệu.
- Được hưởng hoa hồng 1,5% trên trị giá hàng xuất khẩu (giá FOB)
- Thời hạn thanh toán theo từng kỳ 3 tháng một lần vào đầu tháng thứ nhất của 1 quý.
Điều III: Trách nhiệm và quyền lợi của bên B:
1. Trách nhiệm:
- Bên B có trách nhiệm cung cấp 1 dây chuyền đồng bộ về thiết bị, máy móc cho việc sản xuất các hàng hoá nói trên.
- Cung cấp nguyên liệu phụ và một số vật tư phụ tùng máy móc thay thế cần thiết phải nhập khẩu cho việc sản xuất hàng xuất khẩu. Toàn bộ chi phí này sẽ được khấu trừ dần vào trị giá tiền hàng mà A sẽ xuất khẩu cho B.
- Cung cấp đủ vốn để xây dựng hoàn thiện nhà xưởng, nhà kho và lắp đặt thiết bị. Chi trả tiền thuế đất, khấu hao nhà xưởng (kể cả chi phí nhà xưởng Công ty thuê cho Xí nghiệp sử dụng) và các chi phí thu mua nguyên liệu, bảo vệ môi trường.
- Bên B có trách nhiệm: Bao tiêu sản phẩm và cùng A xác định giá xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
- Cùng bên A tuyển dụng công nhân thông qua hợp đồng lao động với bên A phù hợp với pháp lụât Việt Nam và nhu cầu lao động của Xí nghiệp.
- Sản xuất và xuất khẩu sản phẩm phù hợp với luật pháp của Nhà nước Việt Nam hiện hành.
- Cùng bên A thực hiện đầy đủ việc hạch toán tài chính theo quy định về chế độ thống kê, tài chính của Nhà nước Việt Nam hiện hành.
- Nạp đầy đủ các loại thuế theo luật định.
2. Quyền lợi:
- Được toàn quyền sử dụng toàn bộ mặt bằng, nhà xưởng, trạm điện trong thời hạn hợp đồng.
- Cùng với bên A đề ra quy chế quản lý Xí nghiệp theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
- Cùng A định giá thu mua nguyên liệu, tiền công, xác định thị trường bán hàng và giá cả hàng hoá xuất khẩu.
- Được quyền sử dụng toàn bộ nguồn vốn (bao gồm tiền và máy móc thiết bị do bên B đưa vào) trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cũng như khi dịch chuyển ra nước ngoài sau khi thoả thuận với bên A và phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước Việt Nam.
Điều IV: Điều khoản chung:
Sau 10 năm hai bên sẽ hoàn thiện hình thức tổ chức Xí nghiệp theo hướng liên doanh đầu tư phù hợp với luật đầu tư của Nhà nước Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, hai bên thường xuyên trao đổi để giải quyết những vướng mắc. Những vướng mắc sẽ được giải quyết trên tinh thần hữu ngị và xây dựng.
Trường hợp hai bên không khắc phục được sẽ trình lên Trọng tài kinh tế Nghệ An để giải quyết.
Hợp đồng được làm tại Thành phố Vinh - Nghệ An ngày 18 tháng 8 năm 1995 và được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt Nam, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
HỢP ĐỒNG 3
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
VỀ MUA BÁN GỖ XUẤT KHẨU
Số: 14-93/XNK Ngày: 14-4/93
A. CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN VÀ CÔNG TY SẢN XUẤT -
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU THỦ CÔNG MỸ NGHỆ.
10 Quang Trung - Thành phố Vinh - Nghệ An - Việt Nam
Tel: 42429 - 42778
FAX: 84-0138 - 32682
Do ông: Đặng Đình Toản - Giám đốc làm đại diện
B. KOIGRACE INTERNATIONAL CORPORATION
N0: 373025 - ChANGXUAN RD., PAX SHA VILL., HUA-TANHSIANG
CHANG - HUA, TAIWAN.
Tel: (04) 786 - 5889
FAX: (04) 786- 3890
Do ông: LIN WEN FOU - Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc và thống nhất những điều khoản sau:
Điều I: Bên B đồng ý thuê của bên A nhà xưởng, nhà kho, văn phòng và nhà kho, trạm điện cùng với mặt bằng để đặt dây chuyền sản xuất gia công gỗ xuất khẩu tại phường Đông Vĩnh - Thành phố Vinh
- Diện tích mặt bằng : 116m x 110m
- 01 nhà kho Tiệp: 45m x 22,7m
- 01 dãy nhà : 8 m x 30m
- 01 dãy nhà làm văn phòng: 8 m x 33m
- 01 dãy nhà kho: 40 m x 7m
- 01 trạm biến thế điện, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ
- Với mặt bằng và diện tích nhà sử dụng mà bên B đã thuê nói trên, bên B có thể sửa chữa thay đổi đổi bố trí hoặc xây dựng thêm cho phù hợp với dây chuyền sản xuất.
- Thời gian thuê trong 3 năm
- Giá cả và các chi tiết cụ thể sẽ có phụ lục kèm theo.
Điều II: Gia công sản xuất :
- Bên B sẽ đưa dây chuyền sản xuất chế biến gỗ loại tiên tiến có công suất tối đa 1.500m3/tháng (sản phẩm) và sẽ có kim ngạch xuất khẩu là 3 triệu USD /năm.
Bước đầu hai bên sẽ cố gắng thực hiện gia công chế biến các loại sản phẩm gỗ như sau:
- Loại sản phẩm bào 4 mặt gỗ trám hồng: 800m3/tháng
- L 11 làm bằng gỗ vang trứng : 700m3/tháng
- Tay tròn (làm bàn chổi) bằng gỗ tạp : 200m3/tháng
- Hộp bàn, ngăn kéo bằng gỗ vang trứng : 100m3/tháng
- Chi tiết khung cửa bằng gỗ dổi: 200m3/tháng
- Sản phẩm sẽ được xuất khẩu từng chuyến từ cảng Cửa Lò hoặc Hải Phòng đến cảng Đài Trung hoặc XX Lung-Đài Loan. Nếu không đủ số lượng cho một chuyến tàu sẽ vận chuyển bằng Container.
- Các chi tiết cụ thể của sản phẩm sẽ có phụ kiện kèm theo.
Điều III: Trách nhiệm các bên tham gia:
A: Trách nhiệm bên A:
1. Bên A có trách nhiệm giải toả mặt bằng, sửa lại nhà cửa (nhà..., phòng làm việc...) thuê đủ nhân công để xây dựng thêm một số nhà xưởng theo như yêu cầu của bên B. Công trình sẽ được hoàn thành trong vòng 30-35 ngày. Mọi chi phí bên B sẽ chịu trách nhiệm.
2. Bên A hỗ trợ tổ chức thu mua đủ, kịp thời nguyên liệu cho máy hoạt động, có thể mua dự trữ nguyên liệu cho máy hoạt động trong 2 tháng. Bên B ứng trước tiền mua nguyên liệu.
3. Bên A có trách nhiệm tổ chức quản lý sản xuất, tuyển đủ số lao động cần thiết cho bên B. Người lao động lúc đầu thì được hưởng lương tối thiểu 250.000đ/người/tháng. Nếu trong 3 tháng lao động tốt thì sẽ tăng lương 350.000đ/người/tháng.
- Số người lao động : 176 người
- Số người bốc xếp: 14 người
Trong đó nữ chiếm 60%, nam 40%
Độ tuổi trung bình: dưới 30 tuổi
Trình độ văn hoá: 9/12 là tối thiểu.
- Người lao động được học việc và làm thử trong 3 tháng, qua giai đoạn thử thách nếu tiến bộ thì hai bên căn cứ vào đó để tăng lương. Nếu không làm đúng yêu cầu thì hai bên có quyền cho nghỉ, nhận lao động khác.
4. Bên A lo các thủ tục xuất khẩu: Như Quota, giấy phép, thuê tàu, thủ tục hải quan.. mọi chi phí bên B sẽ thanh toán.
5. Bên A có trách nhiệm cùng với bên B để mở rộng thêm mặt bằng sản xuất theo tiến độ dây chuyền sản xuất tăng lên.
b) Trách nhiệm bên B:
1. Bên B có trách nhiệm cung cấp đủ tiền vốn để xây dựng các nhà xưởng, nhà kho và các sản phẩm khác (cống thoát nước, hàng rào...) đồng thời bỏ tiền để mua nguyên liệu.
2. Bên B đưa máy móc và một số nhân viên kỹ thuật vào để quản lý sản xuất.
3. Bên B có trách nhiệm bao tiêu sản phẩm bao gồm cả xuất khẩu đi nhiều nước.
4. Cùng với bên A tuyển chọn công nhân, thông qua bên A trả lương cho công nhân kịp thời hàng tháng mức lương tối thiểu của lao động phổ thông là 250.000đ/tháng/người. Lương công nhân kỹ thuật được hưởng theo bậc kỹ thuật.
Điều IV: Phương thức hoạt động trong 10 năm:
- Xí nghiệp sẽ hoạt động theo nêu trên trong 3 năm đầu. Phương thức liên doanh tiếp đó sẽ bàn sau.
- Mọi chi tiết cụ thể có phụ kiện kèm theo.
Điều V: Điều khoản chung:
Trong quá trình thực hiện, 2 bên trao đổi, giải quyết các vấn đề tranh chấp trên tinh thần hữu nghị, hợp tác, nếu không giải quyết được sẽ trình lên Trọng tài kinh tế Nghệ An giải quyết.
Hợp đồng này được làm tại Nghệ An - Thành phố Vinh ngày 14/4/1993, làm thành 6 bản tiếng Anh và 6 bản tiếng Việt, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 3 bản của mỗi thứ tiếng.
Hợp đồng này có giá trị từ ngày hai bên ký kết.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CÔNG TY XNK NGHỆ AN
------
Số: 118/TK
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o-------------
Vinh, ngày 18 tháng 4 năm 1994
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ TÀI SẢN XÍ NGHIỆP
CHẾ BIỄN GỖ THUỘC CÔNG TY XNK NGHỆ AN
I: PHẦN THIẾT BỊ MÁY MÓC:
a) : Đầu tư thiết bị máy móc:
Trong đó:
TT
|
Tên máy
|
Số lượng
|
Giá (FOB) (USD)
|
1
|
Máy bào 2 mặt 2FT
|
1
|
22.400
|
2
|
Cưa xẻ
|
1
|
23.800
|
3
|
Cưa bàn trục nghiêng và
máy cấp nhiên liệu
|
1
1
|
2.000
980
|
4
|
Máy làm gờ 4 mặt
|
1
|
14..840
|
5
|
Máy tiện tròn
|
2
|
6.440
|
6
|
Máy đóng gói nửa tự động
|
3
|
5.040
|
7
|
Máy chính mài dao tự động
|
1
|
1.600
|
8
|
Máy mài cắt
|
1
|
3.360
|
9
|
Máy giũa lưỡi cưa
|
1
|
4.900
|
10
|
Máy giũa
|
1
|
350
|
11
|
Máy kẹp hàn lưỡi cưa
|
1
|
1.050
|
12
|
Máy kéo dàn cưa tròn
|
1
|
1.330
|
13
|
Máy mài lưỡi cưa tự động
|
1
|
1.820
|
14
|
Máy nén khí 7,5
|
1
|
3.500
|
15
|
đẩy 2 tấn
|
1
|
770
|
16
|
Cưa kép 8’
|
1
|
900
|
17
|
Cưa kép 12’
|
1
|
1.120
|
|
Cộng
|
|
96.460 USD
|
b) Phần bổ sung : Tên máy Trị giá (USD)
1. Cưa bàn tốc độ cao: 10.160
- Phụ tùng kèm theo
2. Cưa khúc công suất tự động nạp gỗ: 17.210
- Phụ tùng kèm theo
3. Cưa cắt mộng: 10.800
4. Cưa vòng: 2.150
Cộng trị giá: 40.000 USD
c) Phần hệ thống lò sấy:
1. Nồi hơi: 7.950 USD
2. 6 lò sấy: 30.000 USD
II. PHẦN XÂY DỰNG CƠ BẢN:
A. Phần cải tạo và nâng cấp:
1. Khu nhà làm việc: 50 triệu đồng Việt Nam
2. Nhà xưởng: 100 triệu đồng Việt Nam
3. Vùng kho: 50 triệu đồng Việt Nam
Tổng cộng: 200 triệu đồng Việt Nam
B. Phần xây dựng mới:
1. Hai nhà kho và 2 xưởng cưa: 100 triệu đồng Việt Nam
(Làm bằng vì kèo gỗ, lợp lá cọ)
2. Hệ thống thoát nước: 80 triệu đồng Việt Nam
3. Hệ thống vệ sinh: 85 triệu đồng Việt Nam
4. Xây trạm biến thế: 15 triệu đồng Việt Nam
Cộng: 280 triệu đồng Việt Nam
III. TRỊ GIÁ TÀI SẢN CŨ CHUYỂN SANG:
Điện + Nhà xưởng : 250 triệu đồng Việt Nam
Tổng cộng toàn bộ :
1. Máy móc thiết bị : 174.460 USD
2. Xây dựng : 730 triệu đồng Việt Nam
Để đảm bảo sản phẩm tinh chế phù hợp với Nghị định 614/CP đồng thời để tránh lãng phí, về công suất, đổi mới thiết bị hoàn chỉnh dây chuyền, trong quá trình triển khai sản xuất chế biến chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thiết bị công nghệ tiên tiến, do đó với số liệu trên đây coi như bước đầu, chưa phải là hoàn chỉnh.
KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY XNK NGHỆ AN
MATSUGI CORPORATION
4-2 Kisarazu Mokuzaiko Chiba Ken 292, Japan
Tel: 0438 - 36 - 0021 - FAX: 0438 - 36 - 0022
HỢP ĐỒNG 3B
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Số : 01/ UN - MT ngày 16 tháng 1 năm 1999
BÊN NHẬN GIA CÔNG:
Xí nghiệp sản xuất chế biến gỗ xuất khẩu thuộc UNIMEX Nghệ An
Quán Bàu - Thành phố Vinh - Nghệ An
Điện thoại: 84 - 38 - 851952
Do ông : Nguyễn Đắc Tùng - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Gọi tắt là bên A.
BÊN ĐẶT GIA CÔNG:
Công ty MATSUGI CORPORATION
No 4-2Mokuzaiko Kisarazu ChiBa Ken 292,Japan.
Điện thoại: 0081 - 438 - 36 - 0021 FAX: 0081-438-36-0022
Do ong: MATSUGI KENSAKU, Phó Giám đóc làm đại diện.
Gọi tắt là bên B.
Sau khi thoả thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng gia công ván sàn và các sản phẩm khác từ gỗ thông Lào nhập khẩu với các điêù khoản sau:
Điều I: Tên hàng - số lượng - địa điểm giao nhận hàng:
Tên hàng : Ván sàn
Số lượng: Theo từng lô hàng của gỗ tròn và ván sàn
Địa điểm giao nhận: Gỗ tròn trên xe tại bãi của bên A
Ván sàn lên container tại bãi bên A
Điều II: Quy cách - phẩm chất - đóng gói:
* Quy cách: Theo yêu cầu của bên B, tuỳ theo từng lô hàng có thể
thay đổi:
- Chiều dày: 15mm
- Chiều rộng: 150mm, 125mm, 110mm, 90mm.
- Chiều dài: 4000mm, 3700mm, 2000mm, 1820mm, 900mm,
600mm, 310mm.
Ván sàn từ 2000 mm trở xuống có đánh 2 đầu
* Phẩm chất : Ván sàn được phân loại theo phẩm cấp là A, B, C theo hướng dẫn của bên B.
* Đóng gói: Sản phẩm được dóng theo từng bó bằng dây nhựa từ 2-3 dây theo từng loại sản phẩm và bao ngoài bằng bao PE. Sản phẩm được đóng kiện Pallet theo từng loại.
Điều III: Đơn giá - cách đo khối lượng thành phẩm:
Đơn giá: Tính theo từng công đoạn gia công:
- Sấy gỗ: 200.000đ/m3
- Xẻ gỗ tròn ván sàn: 120.000đ/m3
- Xẻ gõ tròn mặt vuông: 100.000đ/m3
- Tinh chế ván sàn: 400.000đ/m3
- Tinh chế ván ốp tường: 400.000đ/m3
- Tinh chế bào 4 mặt (4S): 150.000đ/m3
- Tinh chế ván 4S thành ván sàn: 270.000đ/m3
Phương pháp đo số lượng:
- Gỗ tròn: Theo list gỗ tròn nhập khẩu của người bán (từ Lào)
- Ván sàn và các sản phẩm khác: Tính theo từng thanh của từng chủng loại.
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng tiền mặt. Thanh toán theo từng đợt (của từng lô hàng). Hàng xuất đợt sau thì thanh toán lô đợt trước. Số tiền gia công do hai bên tính toán và cân đối.
Điều IV: Trách nhiệm của mỗi bên:
Bên A:
- Gia công hàng theo đúng yêu cầu hướng dẫn của bên B theo từng lô hàng, từng thời điểm.
- Bảo đảm đủ chất lượng, số lượng, thời gian khi bên B yêu cầu.
- Bảo quản hàng hoá cho bên B. Nếu để mất mát hư hỏng phải bồi thường.
Bên B:
- Hướng dẫn quy cách, phẩm chất sản phẩm cho bên A. Nếu có thay đổi phải thông báo cho bên A.
- Cung cấp vật tư để đóng gói và sản xuất (bao PP, dây nhựa, dao các loại...)
- Thanh toán tiền gia công đầy đủ cho bên A.
Điều V: Các điều khoản khác:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, hai bên sẽ gặp nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau để thực hiện tốt các điều khoản đã ký và phụ lục kèm theo hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến 31/12/1999, được lập thành 04 bản, hai bản tiếng Việt và 2 bản tiếng Nhật có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Nguyễn Đắc Tùng
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
MATSUGI KENSAKU
|
CÔNG TY XNK NGHỆ AN
XÍ NGHIỆP SXCB GỖ XUẤT KHẨU
----------
Số: 18/XN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o-------------
Vinh, ngày 18 tháng 9 năm 2000
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |